Samsung CE107V Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
khơi dậy những tiềm năng
Cám ơn quý vị đã mua sản phẩm này của Samsung.
Vui lòng đăng ký sản phẩm tại địa chỉ web
www.samsung.com/global/register
Lò vi sóng
Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn nấu
CE107V
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 1 2010-01-21 �� 3:27:32
2

 
Tôi muốn nấu thực phẩm.
 Cho thực phẩm vào lò.
Nhấn nút  (
).
 Nhấn nút  (
) cho đến khi
mức công suất tương ứng được hiển thị.
 Chọn thời gian nấu bằng cách nhấn các nút (
) và
( ) theo yêu cầu.
 Nhấn nút  (
).
 Bắt đầu nấu.
Khi kết thúc, lò s phát ra tiếng
kêu “bíp” và nhấp nháy số “0” bốn
lần. Sau đó, lò s phát ra tiếng kêu
“bíp” mỗi phút một lần.
Tôi muốn tăng thời gian nấu thêm 30 giây nữa.
Để nguyên thực phẩm trong lò.
Nhấn nút  một hoặc nhiều lần để nấu
thêm 30 giây như mong muốn.
Hướng dẫn sử dụng “nhanh” lò vi sóng .................................................2
Bảng điều khiển ......................................................................................3
Lò............................................................................................................4
Phụ kiện..................................................................................................4
Sử dụng sách hướng dẫn này................................................................5
Thông tin an toàn....................................................................................5
Lắp đặt lò vi sóng ...................................................................................12
Cài đặt thời gian .....................................................................................13
Kiểm tra xem lò hoạt động đúng chưa ...................................................13
Nguyên tắc hoạt động của lò vi sóng .....................................................14
Làm gì khi nghi ngờ hoặc chắc chắn lò vi sóng bị hư hỏng ...................14
Nấu/hâm nóng ........................................................................................15
Các mức cài đặt công suất và thời gian .................................................15
Ngừng nấu..............................................................................................16
Điều chỉnh thời gian nấu .........................................................................16
Sử dụng chức năng nấu tự động ...........................................................16
Sử dụng chức năng tự hâm nóng ..........................................................18
Sử dụng chức năng rã đông...................................................................19
Sử dụng chức năng món ăn tự phục vụ .................................................20
Nấu nhiều giai đoạn................................................................................21
Làm nóng lò nhanh .................................................................................22
Nấu bằng đối lưu nhiệt ...........................................................................23
Nướng ....................................................................................................24
Chọn phụ kiện ........................................................................................24
Kết hợp vi sóng và nướng ......................................................................25
Kết hợp vi sóng và đối lưu ......................................................................25
Sử dụng chức năng ghi nhớ khi nấu ăn .................................................26
Sử dụng chức năng khử mùi ..................................................................27
Khóa an toàn cho lò vi sóng ...................................................................27
Sử dụng chức năng bật / tắt âm thanh ...................................................27
Hướng dẫn về dụng cụ nấu ....................................................................28
Hướng dẫn nấu ......................................................................................29
Vệ sinh lò vi sóng ...................................................................................39
Bảo quản và sửa chữa lò vi sóng ...........................................................39
Các thông số kỹ thuật .............................................................................40
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 2 2010-01-21 �� 3:27:33
3

Tôi muốn rã đông thực phẩm
 Cho thực phẩm đông lạnh vào lò.
Nhấn nút  (
).
 Chọn loại thực phẩm bằng cách nhấn nút 
 (
) cho đến khi màn hình hiển thị
loại thực phẩm phù hợp.
 Chọn trọng lượng thực phẩm bằng cách nhấn các
nút (
) và ( ) theo yêu cầu.
 Nhấn nút  (
).
 Bắt đầu rã đông.
Khi kết thúc, lò s phát ra tiếng
kêu bíp và nhấp nháy số “0” bốn
lần. Sau đó, lò s phát ra tiếng kêu
“bíp” mỗi phút một lần.

 MÀN HÌNH
 NÚT CHỨC NĂNG NẤU TỰ
ĐỘNG
 NÚT CHỨC NĂNG RÃ ĐÔNG
 NÚT NƯỚNG
 NÚT VI SÓNG
 NÚT NƯỚNG ĐỐI LƯU
 NÚT CHỌN TỰ ĐỘNG LÀM
NÓNG LÒ NHANH
 NÚT TĂNG / GIẢM
(Trọng lượng / Loại / Thời gian)
 NÚT BẬT / TẮT ÂM THANH
NÚT DỪNG / HỦY BỎ
NÚT CHỨC NĂNG HÂM NÓNG
TỰ ĐỘNG
NÚT NẤU MÓN ĂN TỰ PHỤC VỤ
NÚT VI SÓNG + NƯỚNG
NÚT KHỬ MÙI
NÚT VI SÓNG + NƯỚNG ĐỐI
LƯU
NÚT GHI NHỚ
NÚT CÀI ĐẶT ĐỒNG HỒ
NÚT BẮT ĐẦU / +30 giây
16
17
1
2
3
5
8
11
12
14
9
4
6
7
10
13
15
18
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 3 2010-01-21 �� 3:27:33
4


Tùy theo kiểu lò mà quý vị đã mua, quý vị s được cung cấp một số phụ
kiện có thể sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
 , được đặt vừa khít trên trục quay ở đáy
lò.
 Đế xoay làm quay đĩa xoay.
 , được đặt ở giữa tâm lò.
 Vòng xoay nâng đỡ đĩa xoay.
 , được đặt trên vòng xoay và có tâm gắn
trên đế xoay.
 Đĩa xoay là bề mặt nấu chính; có thể
tháo gỡ dễ dàng để làm vệ sinh.
  (rế trên, rế dưới), được đặt trên
đĩa xoay.
 Các rế kim loại có thể được dùng để
nấu hai đĩa thực phẩm cùng một lúc.
Có thể đặt một đĩa nhỏ trên đĩa xoay
và đĩa thứ hai trên rế. 




1. TAY NẮM CỬA
2. LỖ THÔNG HƠI
3. BỘ PHẬN CẤP NHIỆT
4. LỖ THÔNG HƠI
5. THEN CỬA
6. CỬA LÒ
7. ĐĨA XOAY
8. ĐẾ XOAY
9. VÒNG XOAY
10. LỖ KHÓA AN TOÀN
11. BẢNG ĐIỀU KHIỂN
8 9 10 117
1 2 3
4
5 6
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 4 2010-01-21 �� 3:27:34
5


Quý vị vừa mua một lò vi sóng SAMSUNG mới. Sách hướng dẫn sử
dụng của quý vị cung cấp nhiều thông tin giá trị cho công việc nấu nướng
bằng lò vi sóng:
Các lưu ý an toàn
Các phụ kiện và dụng cụ nấu ăn
Những lời khuyên hữu ích khi nấu nướng
Ở bìa trong của sách, quý vị s thấy phần hướng dẫn sử dụng nhanh
trong đó giải thích rõ ba chức năng cơ bản:
Nấu ăn (chế độ vi sóng)
Rã đông
Thêm 30 giây thời gian nấu, nếu món ăn chưa chín hẳn hoặc cần
hâm nóng lại
Ở mặt trước của tập sách, quý vị s thấy các hình v minh họa lò vi
sóng, và quan trọng hơn là bảng điều khiển, giúp quý vị tìm thấy các nút
chức năng một cách dễ dàng.

Trước khi vận hành lò, xin vui lòng đọc kỹ toàn bộ tài liệu hướng
dẫn sử dụng này và cất nó ở một nơi an toàn gần lò để sử dụng về
sau.
Chỉ sử dụng lò theo đúng mục đích sử dụng dự định được mô
tả trong tài liệu hướng dẫn sử dụng này. Lò này không dành cho
những người (bao gồm trẻ em) dị tật, thiểu năng trí tuệ hoặc thiếu
kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ khi được người chịu trách
nhiệm về sự an toàn của họ giám sát và hướng dẫn. Những cảnh
báo và hướng dẫn an toàn quan trọng trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này không đảm bảo đề cập đến mọi hoàn cảnh và tình huống
có thể xảy ra. Quý vị có trách nhiệm vận dụng lý trí và sự cẩn trọng
của bản thân khi lắp đặt, bảo dưỡng, và vận hành lò.
Vì những hướng dẫn vận hành sau đây đề cập đến nhiều mẫu sản
phẩm khác nhau, những tính năng của lò vi sóng của quý vị có thể
khác biệt đôi chút so với phần mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này và không phải tất cả các cảnh báo đều có thể áp dụng.
Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi hoặc mối quan ngại nào, xin vui lòng
liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất hoặc tìm hỗ trợ
và thông tin trực tuyến tại trang web: www.samsung.com.
Những ký hiệu và khuyến cáo an toàn quan trọng.
Những ký hiệu sau đây được sử dụng trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này:

Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây
.


Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây

.


Để giảm thiểu nguy cơ hỏa hoạn, nổ, điện giật,
hoặc thương tổn khi sử dụng lò vi sóng, xin vui lòng
tuân thủ những khuyến cáo an toàn cơ bản này.
KHÔNG ĐƯỢC thử.
KHÔNG ĐƯỢC tháo rời.
KHÔNG ĐƯỢC chạm vào.
Tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn.
Rút phích cắm ra khỏi ổ điện trên tường.
Đảm bảo lò được nối đất để tránh bị điện giật.
Gọi điện đến trung tâm dịch vụ khách hàng để
được giúp đỡ.
Ghi chú
Quan trọng
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 5 2010-01-21 �� 3:27:35
6

Những cảnh báo quan trọng về lắp đặt
Việc lắp đặt lò này phải được thực hiện bởi một kỹ thuật viên đầy đủ
chuyên môn về lò vi sóng và được nhà sản xuất huấn luyện. Xin xem
thêm phần “Lắp đặt lò vi sóng”.
Cắm dây điện vào một ổ điện phù hợp trên tường hoặc trên cao và
chỉ sử dụng ổ điện đó riêng cho lò này. Cắm chặt phích cắm vào ổ
điện trên tường. Đồng thời, không được sử dụng dây nối điện.
- Không tuân thủ cảnh báo này và sử dụng chung một ổ điện trên
tường cho các lò khác hoặc sử dụng dây nối điện có thể gây ra
điện giật hoặc hỏa hoạn.
- Không được sử dụng bộ biến thế. Nó có thể gây điện giật hoặc
hỏa hoạn.
Việc lắp đặt lò này phải được thực hiện bởi một kỹ thuật viên đầy đủ
chuyên môn hoặc công ty dịch vụ.
- Không tuân thủ hướng dẫn này có thể gây ra điện giật, hỏa hoạn,
nổ, hư hại sản phẩm hoặc thương tổn cho người.
Lò vi sóng chỉ được dự định để sử dụng trên mặt bếp hoặc trong
không gian mở; không nên sử dụng lò vi sóng đặt trong tủ hoặc
không gian kín.
Không được lắp đặt lò này gần bếp lò hoặc những vật liệu dễ cháy.
Không được lắp đặt lò này ở nơi ẩm ướt, trơn trượt hoặc bụi bặm, ở
nơi có thể tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nước (mưa).
Không được lắp đặt lò này ở nơi có thể có khí đốt rò rỉ.
- Điều này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Lò này không được dự định để lắp đặt trong các phương tiện giao
thông đường bộ, nhà lưu động hoặc những phương tiện giao thông
tương tự.
Lò này phải được nối đất phù hợp.
Không được nối đất lò này qua một ống dẫn khí đốt, ống nước bằng
nhựa, hoặc đường dây điện thoại.
- Điều này có thể gây điện giật, hỏa hoạn, nổ, hoặc hư hại cho sản
phẩm.
- Tuyệt đối không được cắm dây điện vào một ổ điện không được
nối đất đúng cách đồng thời phải đảm bảo rằng lò tuân thủ các tiêu
chuẩn của địa phương và quốc gia.
Những khuyến cáo về lắp đặt
Lò này nên được bố trí sao cho người sử dụng có thể dễ dàng tiếp
cận phích cắm.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn do rò rỉ điện.
Lò cần được lắp đặt trên một nền cứng và cân bằng có thể chịu
được trọng lượng của lò.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây rung lắc, phát ra tiếng
ồn bất bình thường, hoặc gây hư hại cho sản phẩm.
Giữ khoảng cách phù hợp với tường khi lắp đặt lò.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây ra hỏa hoạn do không
khí quá nóng.
Đảm bảo chiều cao tối thiểu của không gian trống cần thiết phía trên
bề mặt nóc lò.
Những cảnh báo quan trọng về điện
Thường xuyên lau sạch tất cả những dị vật ngoại lai như bụi bặm
hoặc nước bám trên phích cắm và các tiếp điểm bằng một mảnh vải
khô.
- Rút phích cắm ra khỏi ổ điện và lau sạch nó bằng một mảnh vải
khô.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Cắm phích cắm vào ổ điện trên tường theo đúng hướng sao cho dây
điện chạy hướng xuống nền nhà.
- Nếu quý vị cắm phích cắm vào ổ điện theo hướng ngược lại, các
sợi dây đồng nhỏ bên trong cáp điện có thể bị hư hại và điều này
có thể s gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.



CE107V_XSV-03714J_VN.indd 6 2010-01-21 �� 3:27:35
7

Cắm chặt phích cắm vào ổ điện trên tường. Không được sử dụng
phích cắm đã hỏng, dây điện đã hỏng hoặc ổ điện trên tường có lỗ
cắm bị lờn.
- Điều này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Không được kéo hoặc gập dây điện quá mức.
Không được xoắn hoặc cột chặt dây điện.
Không được treo dây điện trên một đồ vật bằng kim loại, đặt một vật
nặng đè lên dây điện, luồn dây điện qua giữa các đồ vật, hoặc nhét
dây điện vào khoảng trống phía sau lò.
- Điều này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Không được nắm kéo phần dây khi muốn rút phích cắm ra khỏi ổ
điện.
- Luôn luôn rút phích cắm ra khỏi ổ điện bằng cách nắm núm cao su
của đầu cắm.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu lò hoặc dây điện bị hư hỏng hoặc tổn hại, hãy liên lạc với trung
tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
Những khuyến cáo về điện
Rút phích cắm ra khỏi ổ điện khi không sử dụng lò trong thời gian dài
hoặc khi có giông bão/giông nhiệt.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Những cảnh báo quan trọng về sử dụng
Trong trường hợp rò rỉ khí đốt (ví dụ như khí propane, khí LP, v.v...),
quý vị phải lập tức thông gió cho toàn bộ khu vực và không chạm vào
phích cắm. Không được chạm vào lò hoặc dây điện.
- Không được sử dụng quạt thông gió.
- Chỉ một tia lửa nhỏ cũng có thể gây ra cháy nổ.
Thận trọng không để cửa lò, bộ cấp nhiệt hoặc bất kỳ bộ phận nào
khác tiếp xúc với cơ thể trong khi nấu hoặc sau khi vừa nấu xong.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây bỏng.
Lò s nóng lên trong quá trình sử dụng. Phải cẩn thận tránh chạm
vào bộ cấp nhiệt bên trong lò.
Cần đảm bảo sử dụng lò chuyên dụng và mang găng tay được cung
cấp kèm theo sản phẩm khi dịch chuyển bộ cấp nhiệt, và kiểm tra
xem nhiệt độ có giảm xuống đáng kể hay không sau khi nấu (ít nhất
trong 10 phút sau khi nướng hoặc nấu ở chế độ kết hợp).
LUÔN LUÔN sử dụng găng tay khi lấy thực phẩm ra khỏi lò để tránh
bị phỏng.
Đứng cách xa lò với khoảng cách một cánh tay khi mở cửa lò.
Khí nóng hoặc hơi nước thoát ra có thể gây bỏng.
Sử dụng vi sóng để hâm nóng thức uống có thể gây ra hiện tượng
sôi trào chậm, vì vậy cần thận trọng khi mở lon hoặc hộp; Để phòng
ngừa tình trạng này, LUÔN LUÔN chờ tối thiểu 20 giây sau khi lò tắt
để nhiệt độ tự cân bằng. Khuấy đều trong khi hâm nóng, nếu cần, và
LUÔN LUÔN khuấy sau khi hâm nóng. Trong trường hợp bị bỏng hơi
nước, hãy làm theo các hướng dẫn SƠ CỨU sau đây:
- Ngâm vùng bị bỏng trong nước lạnh tối thiểu 10 phút.
- Đắp vùng bị bỏng bằng vải sạch và khô.
- Không được xoa kem, dầu hoặc nước rửa.
- Liên hệ với bác sĩ
Nếu dây cấp điện bị hư hỏng, việc thay thế phải được thực hiện bởi
nhà sản xuất, trung tâm dịch vụ khách hàng đại diện hoặc những kỹ
thuật viên có trình độ chuyên môn nhằm tránh xảy ra tai nạn.
Phải giám sát trẻ em để đảm bảo rằng trẻ không nghịch phá lò.
Không nên hâm nóng trứng sống còn nguyên vỏ hoặc trứng đã luộc
chín trong lò vi sóng vì điều này có thể gây nổ, ngay cả sau khi tắt lò.
Phải khuấy hoặc lắc đều và kiểm tra nhiệt độ sữa hoặc
thực phẩm trong bình dành cho trẻ em trước khi cho trẻ ăn để tránh
bị bỏng.
Chỉ cho phép trẻ em sử dụng lò mà không cần người
lớn giám sát khi đã cung cấp những hướng dẫn đầy đủ để trẻ có thể
sử dụng lò một cách an toàn và ý thức được những tai nạn có thể
xảy ra nếu sử dụng không đúng cách.


CE107V_XSV-03714J_VN.indd 7 2010-01-21 �� 3:27:36
8

 Khi vận hành lò ở chế độ kết hợp, chỉ cho phép trẻ em
sử dụng lò dưới sự giám sát của người lớn vì nhiệt độ trong lò rất
cao.
Lò này không dành cho những người dị tật, thiểu năng trí tuệ hoặc
thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ khi họ được giám sát và
hướng dẫn.
 Các bộ phận có thể tiếp xúc với cơ thể có thể nóng lên
trong quá trình sử dụng. Giữ trẻ nhỏ cách xa lò để tránh bị bỏng.
 Đảm bảo rằng lò đã được tắt công tắc trước khi thay
đèn nhằm tránh nguy cơ điện giật.
Không được chạm vào phích cắm khi tay ướt.
- Điều này có thể gây điện giật.
Không được tắt lò bằng cách rút phích cắm ra khỏi ổ điện trong khi lò
đang vận hành.
- Cắm phích cắm trở lại vào ổ điện trên tường có thể tạo ra một tia
lửa điện và gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Giữ tất cả bao bì đóng gói cách xa tầm với của trẻ em, vì những vật
liệu này có thể nguy hiểm đối với trẻ nhỏ.
- Nếu trẻ trùm một chiếc túi hoặc bao bì lên đầu, nó có thể s khiến
trẻ bị ngạt thở.
Lò này không dành cho những người (bao gồm trẻ em) dị tật, thiểu
năng trí tuệ hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ khi
được người chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ giám sát và
hướng dẫn.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật, bỏng hoặc
thương tổn.
Không bao giờ sử dụng lò này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài
nấu ăn.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra hỏa hoạn.
Mở nắp các hộp chứa kín (chai sữa, chai đựng thực phẩm trẻ em,
v.v...) và dùng dao đục lỗ trên những thực phẩm như trứng còn
nguyên vỏ và hạt dẻ trước khi nấu.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây bỏng hoặc chấn thương
do thực phẩm trào ra ngoài.
Không được chạm vào mặt bên trong của lò ngay sau khi nấu, vì
nhiệt độ bên trong lò rất cao sau khi bị đun nóng trong một thời gian
dài hoặc chỉ hâm nóng một lượng thực phẩm nhỏ.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây bỏng.
Không được dùng những đồ vật được mạ nhôm hoặc bằng kim loại
(như hộp đựng, nĩa, v.v...) hoặc những hộp đựng được trang trí bằng
vàng hoặc bạc.
- Điều này có thể tạo ra các tia lửa điện.
Tuyệt đối không được đun nóng những hộp đựng bằng nhựa hoặc
giấy và không được sử dụng các loại hộp đựng này với mọi chức
năng của lò.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra hỏa hoạn.
Thận trọng không để thực phẩm tiếp xúc trực tiếp với bộ cấp nhiệt
khi nấu thực phẩm trong lò.
- Điều này có thể gây ra hỏa hoạn.
Không được nấu thực phẩm với nhiệt độ quá cao.
- Điều này có thể gây ra hỏa hoạn.
Không được hâm nóng thực phẩm được bọc bằng giấy như giấy báo
hoặc tạp chí.
- Điều này có thể gây ra hỏa hoạn.
Không được sử dụng hoặc đặt các loại thuốc xịt hoặc đồ vật dễ cháy
gần lò.
- Điều này có thể gây ra cháy nổ.
Không được mở cửa lò khi thực phẩm trong ngăn nấu đang cháy
thành ngọn lửa.
- Nếu quý vị mở cửa lò, luồng khí ôxy từ bên ngoài tràn vào có thể
s gây ra hỏa hoạn.
Không được đút ngón tay, những dị vật ngoại lai hoặc đồ vật bằng
kim loại như kim gút hoặc kim khâu vào các ngõ vào, ngõ ra, các khe
cấp và thoát nước hoặc các lỗ thông hơi. Nếu dị vật ngoại lai lọt vào
những lỗ này, hãy rút phích cắm ra khỏi ổ điện trên tường và liên hệ
với nhà cung cấp sản phẩm hoặc trung tâm dịch vụ khách hàng gần
nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây điện giật hoặc thương
tổn.
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 8 2010-01-21 �� 3:27:36
9

TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC chứa thực phẩm đầy tới miệng hộp
đựng và chọn các loại hộp đựng có miệng rộng hơn đáy để tránh
thực phẩm lỏng tràn ra ngoài khi sôi. Bình cổ hẹp cũng có thể bị nổ
nếu quá nóng.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC hâm nóng bình sữa em bé khi đang đậy
nắp, vì bình có thể nổ nếu quá nóng.
KHÔNG ĐƯỢC chạm vào bộ phận cấp nhiệt hoặc thành bên trong lò
cho đến khi lò nguội hoàn toàn.
Không được nhúng cáp điện hoặc phích cắm vào nước, và giữ cáp
điện cách xa các bề mặt nóng.
Không được vận hành lò khi cáp điện hoặc phích cắm đã bị hỏng.
KHÔNG ĐƯỢC vận hành lò vi sóng khi không có thực phẩm bên
trong. Điện s được ngắt tự động để đảm bảo an toàn. Quý vị có
thể vận hành lò bình thường sau khi để yên 30 phút. Tốt nhất là luôn
luôn đặt một ly nước bên trong lò. Nước s hấp thu năng lượng của
vi sóng nếu lò vô tình được bật lên.
 Nếu cửa lò hoặc đệm cửa lò bị hư hỏng, phải ngừng
vận hành lò cho đến khi lò được người có đủ trình độ chuyên môn
sửa chữa.
Không được hâm nóng chất lỏng và các thực phẩm
khác trong hộp đậy kín vì nguy cơ gây nổ.
Nếu chất lỏng tràn vào lò, hãy lập tức ngắt điện và xin vui lòng liên
hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu lò phát ra tiếng động lạ, bốc mùi khét hoặc bốc khói, hãy lập tức
rút phích cắm ra khỏi ổ điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ khách
hàng gần nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Không được cố tự sửa chữa, tháo rời, hoặc điều chỉnh lò.
- Vì khung sản phẩm có thể nhiễm tĩnh điện cao thế nên có thể gây
ra điện giật hoặc hỏa hoạn.
- Quý vị có thể bị phơi nhiễm trước các tia điện từ.
- Khi cần sửa chữa lò, vui lòng liên hệ với trung tâm dịch vụ khách
hàng gần nhất.
S rất nguy hiểm nếu một người không có trình độ
chuyên môn phù hợp sửa chữa hoặc bảo trì lò trong đó đòi hỏi tháo
gỡ lớp vỏ bọc có chức năng bảo vệ tránh tiếp xúc với năng lượng vi
sóng.
Nếu bất kỳ dị vật ngoại lai nào như nước chảy vào lò, hãy rút phích
cắm ra khỏi ổ điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần
nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu phát hiện có khói bốc lên, hãy tắt công tắc hoặc rút phích cắm
điện và giữ nắp lò đóng để dập tắt lửa;
Những khuyến cáo về sử dụng
Chỉ sử dụng những dụng cụ phù hợp với lò vi sóng, KHÔNG ĐƯỢC
sử dụng hộp đựng bằng kim loại, bát đĩa có trang trí vàng hoặc bạc,
xiên hoặc nĩa, v.v... Nhớ gỡ các dây kim loại cột miệng túi giấy hoặc
túi nhựa.
Hồ quang hoặc tia lửa điện phát sinh có thể làm hỏng lò.
Khi hâm nóng thực phẩm trong túi giấy hoặc túi nhựa, phải thường
xuyên theo dõi lò vì nguy cơ phát hỏa;
Lượng thực phẩm nhỏ đòi hỏi thời gian nấu hoặc hâm nóng ngắn.
Nếu sử dụng thời gian nấu bình thường, thực phẩm có thể quá nóng
và phát hỏa.
Quý vị có thể nghe thấy tiếng lách cách trong khi vận hành lò (đặc
biệt khi rã đông).
Âm thanh này là bình thường khi công suất điện năng thay
đổi.

CE107V_XSV-03714J_VN.indd 9 2010-01-21 �� 3:27:36
10

TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC cho phép trẻ nhỏ sử dụng hoặc nghịch
lò vi sóng. Cũng không nên để trẻ đến gần lò vi sóng khi đang vận
hành mà không giám sát. Không nên cất hoặc giấu những đồ vật hấp
dẫn trẻ nhỏ phía trên lò.
Phải giám sát trẻ em để đảm bảo rằng trẻ không nghịch phá lò.
Thận trọng vì các loại thức uống hoặc thực phẩm có thể rất nóng sau
khi hâm nóng bằng lò vi sóng.
- Nhất là khi cho trẻ nhỏ ăn, quý vị phải kiểm tra xem thực phẩm đã
đủ nguội chưa.
Thận trọng khi hâm nóng các chất lỏng như nước hoặc các thức
uống khác.
- Nhớ khuấy đều trong hoặc sau khi nấu.
- Tránh dùng hộp đựng hoặc bình chứa cổ hẹp dễ tuột tay đánh rơi.
- Chỉ lấy hộp đựng thực phẩm ra ít nhất 30 giây sau khi hâm nóng.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây đổ tràn bất ngờ thực
phẩm chứa bên trong hộp đựng và gây bỏng.
Không được cầm nắm thực phẩm hoặc các bộ phận bên trong lò
ngay sau khi nấu.
- Hãy sử dụng găng tay vì bên trong lò có thể rất nóng và quý vị có
thể bị bỏng.
- Nếu quý vị đẩy một chiếc đĩa tráng men hoặc một chiếc chảo
không dính chứa thực phẩm về phía trước, thực phẩm có thể s
sánh ra ngoài và gây bỏng.
Nếu trên bề mặt lò xuất hiện vết nứt, hãy tắt công tắc điện ngay.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây ra điện giật.
Không được dùng vật sắc nhọn cào trên lớp kính ở cửa lò.
- Hành động này có thể khiến lớp kính bị hư hỏng hoặc vỡ.
Không được đứng trên nóc lò hoặc đặt các đồ vật (như quần áo, tấm
đậy lò, nến đang cháy, bát đĩa, hóa chất, các đồ vật bằng kim loại,
v.v...) lên trên lò.
- Những đồ vật như vải vóc có thể bị mắc kẹt vào cửa lò.
- Điều này có thể gây ra điện giật, hỏa hoạn, gây hư hỏng cho lò,
hoặc gây thương tổn cho người.
Không được vận hành lò khi tay đang ướt.
- Điều này có thể gây điện giật.
Không được xịt các hóa chất dễ bay hơi như thuốc diệt côn trùng lên
bề mặt lò.
- Ngoài việc độc hại cho con người, những hóa chất này còn có thể
gây điện giật, hỏa hoạn hoặc gây hư hỏng cho lò.
Không được tạo áp lực lớn hoặc gây va chạm mạnh lên cửa lò hoặc
các bộ phận bên trong lò.
- Điều này có thể làm lò biến dạng hoặc gây thương tổn cho người
do sự rò rỉ sóng điện.
- Treo đồ vật lên cửa lò có thể khiến lò bị rơi và gây thương tổn cho
người.
- Nếu cửa lò bị hư hỏng, xin đừng sử dụng lò và liên hệ ngay với
trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
Không được đặt lò lên trên một đồ vật mỏng manh như chậu rửa bát
hoặc các đồ vật bằng thủy tinh.
- Điều này có thể gây hư hỏng chậu rửa bát hoặc đồ vật thủy tinh.
Chỉ sử dụng lò sau khi đã đóng cửa.
- Sử dụng lò khi lò đang bị nhiễm bẩn bởi các dị vật ngoại lai như
thực phẩm thừa có thể s làm hỏng lò.
Thận trọng khi gỡ lớp giấy hoặc màng bọc thực phẩm vừa lấy ra khỏi
lò.
- Nếu thực phẩm còn quá nóng, hơi nước nóng có thể đột ngột thoát
ra khi quý vị gỡ lớp giấy hoặc màng bọc và có thể khiến quý vị bị
bỏng.
Không được rút phích cắm điện của lò bằng cách kéo phần dây, luôn
luôn nắm chặt phích cắm và rút thẳng ra khỏi ổ điện.
- Phần dây điện bị hư hỏng có thể gây đoản mạch, hỏa hoạn và/
hoặc điện giật.
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 10 2010-01-21 �� 3:27:36
11

Không được để mặt hoặc cơ thể gần lò khi đang nấu hoặc khi vừa
mở cửa lò sau khi nấu.
- Lưu ý không để trẻ em đến gần lò.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây bỏng do nhiệt.
Không được đặt thực phẩm hoặc những đồ vật nặng trên cửa lò khi
mở cửa.
- Thực phẩm hoặc đồ vật có thể rơi và có thể gây bỏng hoặc thương
tổn.
Không được làm nguội đột ngột cửa lò, phần bên trong lò, hoặc món
ăn bằng cách dội nước lên lò trong khi nấu hoặc sau khi vừa nấu
xong.
- Điều này có thể gây hư hỏng cho lò. Hơi nước hoặc các tia nước
nóng bắn ra có thể gây bỏng hoặc thương tổn.
Lò không được dự định vận hành bằng các phương tiện như bộ định
giờ ngoại vi hoặc hệ thống điều khiển từ xa rời.
Những cảnh báo quan trọng khi vệ sinh lò
Không được vệ sinh lò bằng cách phun nước trực tiếp lên lò.
Không được sử dụng các dung dịch benzen, chất tẩy hoặc cồn để vệ
sinh lò.
- Điều này có thể làm bay màu, biến dạng, hư hỏng, gây điện giật
hoặc hỏa hoạn.
Trước khi vệ sinh hoặc tiến hành bảo trì lò, nhớ rút phích cắm điện
của lò ra khỏi ổ cắm điện trên tường và lau sạch thực phẩm thừa
bám trên cửa và ngăn nấu.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Không được sử dụng giẻ lau thô ráp hoặc bùi nhùi kim loại để lau
chùi cửa kính của lò vì chúng có thể làm trầy xước bề mặt, có thể
dẫn đến vỡ kính.
Không được sử dụng lò vi sóng để sấy khô giấy tờ hoặc quần áo.
Vì sự an toàn của quý vị, không được sử dụng các dụng cụ làm vệ
sinh bằng nước cao áp hoặc hơi nước.
Trong khi vệ sinh lò, các bề mặt có thể nóng hơn bình thường và
không nên cho trẻ em đến gần. (chỉ dành cho mẫu làm vệ sinh được)
Mọi trường hợp chảy tràn phải được loại bỏ trước khi vệ sinh và phải
xác định rõ những dụng cụ nào có thể để lại bên trong lò trong khi vệ
sinh. (chỉ dành cho mẫu làm vệ sinh được)
Các khuyến cáo khi vệ sinh lò
Phải thường xuyên vệ sinh lò và lau sạch các mảng bám thực phẩm
bên trong lò.
Không giữ lò sạch s có thể dẫn đến biến chất bề mặt có thể ảnh
hưởng tiêu cực đến tuổi thọ của lò và còn có thể gây nguy hiểm.
Thận trọng khi vệ sinh lò (bên ngoài/bên trong) để không gây thương
tổn cho bản thân.
- Quý vị có thể bị thương vì những cạnh sắc của lò.
Không được vệ sinh lò bằng dụng cụ vệ sinh hơi nước.
- Điều này có thể gây ra hiện tượng ăn mòn.


CE107V_XSV-03714J_VN.indd 11 2010-01-21 �� 3:27:36
12

CẨN TRỌNG ĐỂ TRÁNH TIẾP XÚC VỚI NĂNG LƯỢNG VI
SÓNG QUÁ MỨC
Không tuân thủ các lưu ý an toàn sau đây có thể khiến quý vị bị phơi
nhiễm trước năng lượng vi sóng có hại.
Trong mọi trường hợp, không được tìm cách nấu khi cửa lò đang mở,
phá khóa an toàn (chốt cửa) hoặc nhét bất cứ vật gì vào các lỗ khóa
an toàn.
Không được đặt bất kỳ vật gì giữa cửa lò và mặt đệm phía trước,
không để cho thực phẩm hay rác lau chùi bám vào vành đệm cửa.
Luôn lau chùi sạch s cửa lò và đệm cửa lò bằng khăn ướt trước sau
đó lau lại bằng khăn mềm khô.
Nếu lò bị hư hỏng, không được sử dụng lò cho đến khi được nhân
viên kỹ thuật đủ trình độ chuyên môn do nhà sản xuất huấn luyện sửa
chữa. Điều cực kỳ quan trọng là phải đảm bảo cửa lò luôn đóng kín
và không được làm hư hỏng các bộ phận:
(1)Cửa lò (vênh)
(2)Bản lề cửa (gãy hoặc lỏng)
(3)đệm cửa và các mặt đệm
Người không chuyên môn không được sửa chữa hoặc điều chỉnh lò
ngoại trừ nhân viên kỹ thuật đã được nhà sản xuất huấn luyện.
Sản phẩm này là một thiết bị ISM nhóm 2 lớp B. Định nghĩa của nhóm 2
bao gồm tất cả các thiết bị ISM có phát sinh năng lượng tần số vô tuyến
và/hoặc sử dụng năng lượng này dưới hình thức tia bức xạ điện từ dùng
trong xử lý vật liệu, thiết bị EDM và hàn hồ quang. Lớp B là những thiết
bị phù hợp để sử dụng theo các tiêu chuẩn dân dụng và các tiêu chuẩn
nối trực tiếp với lưới điện hạ thế cung cấp năng lượng cho các tòa nhà vì
mục đích dân dụng.

Đặt lò trên một bề mặt bằng phẳng cao hơn sàn nhà 85 cm. Bề mặt đó
phải đủ vững chắc để chịu được trọng lượng của lò.
 Khi lắp đặt lò, đảm bảo đủ thông hơi cho lò bằng
cách chừa ít nhất 10 cm (4 inch) phía sau và hai
bên lò và 20 cm (8 inch) phía trên lò.
 Lấy tất cả những miếng độn bên trong lò khi đóng
gói ra khỏi lò.
Lắp vòng xoay và đĩa xoay.
Kiểm tra để xác định đĩa xoay có thể xoay tự do.
 Đặt lò sao cho việc cắm phích điện được dễ dàng.
Nếu cáp điện của lò bị hư hỏng, việc thay thế một sợi cáp chuyên
dụng mới phải được thực hiện bởi nhà sản xuất hoặc đại lý dịch vụ
của nhà sản xuất.
Vì sự an toàn của quý vị, hãy cắm cáp điện vào một ổ điện xoay
chiều 3 chân, 230 V, 50 Hz đã được nối đất. Nếu cáp điện của thiết bị
này bị hư hỏng, nó phải được thay thế mới bằng một sợi cáp chuyên
dụng.
Không lắp đặt lò trong không gian quá nóng hoặc ẩm thấp như quá
gần lò nấu truyền thống hay lò sưởi. Phải tuân thủ quy đ̣nh về nguồn
cấp điện và cáp nối dài nguồn phải cùng tiêu chuẩn với cáp được
cung cấp kèm theo lò. Lau sạch bên trong lò và cửa lò bằng khăn
ướt trước khi sử dụng lò lần đầu.
cách phía
sau 10 cm
cách phía
trên 20 cm
cách phía bên
hông 10 cm
cách sàn
85 cm
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 12 2010-01-21 �� 3:27:36
13


Lò có một đồng hồ gắn sẵn. Khi được cấp điện, màn hình của lò vi sóng
s tự động hiển thị “:0”, “88:88” hoặc “12:00”.
Vui lòng cài đặt giờ hiện tại. Thời gian có thể được hiển thị theo chế độ
24 giờ hay 12 giờ. Quý vị phải cài đặt giờ cho đồng hồ:
Khi lắp đặt lò lần đầu
Sau một sự cố mất điện
Không được quên cài đặt lại giờ cho đồng hồ khi chuyển từ giờ mùa
hè sang giờ mùa đông và ngược lại.
 


...
chế độ 24 giờ
chế độ 12 giờ
Một lần
Hai lần
 Nhấn các nút (
) và ( ) để cài đặt giờ.
 Nhấn nút
.
 Nhấn các nút (
) và ( ) để cài đặt phút.
 Khi thời gian đúng đã được hiển thị, nhấn nút
để
khởi động đồng hồ.
 Thời gian s được hiển thị cả khi quý
vị không sử dụng lò.

Quy trình đơn giản sau đây cho phép quý vị thường xuyên kiểm tra xem
lò vi sóng có hoạt động bình thường hay không. Nếu quý vị cảm thấy
nghi ngờ, xin xem phần “Làm gì khi nghi ngờ hoặc chắc chắn lò vi sóng
bị̣ hư hỏng” ở trang kế tiếp.
Lò phải được cắm vào ổ cắm điện gắn tường. Đĩa xoay phải được
đặt đúng vị trí. Nếu sử dụng mức công suất ngoài phạm vi cho phép
(100 % - 900 W), nước s sôi lâu hơn.
Mở cửa lò bằng cách kéo tay nắm bên phải cửa lò.
Đặt một ly nước trên đĩa xoay. Đóng cửa lò.
Nhấn nút  (
) và cài đặt thời gian nấu
4 hoặc 5 phút, bằng cách nhấn nút 
( ) với số lần tương ứng.
 Lò đun nóng nước trong 4 hoặc
5 phút.
Nước s sôi khi nấu xong.
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 13 2010-01-21 �� 3:27:37
14


Vi sóng là sóng điện từ tần số cao; năng lượng được giải phóng cho
phép nấu hoặc hâm nóng thực phẩm mà không làm thay đổi kết cấu hay
màu sắc của nó.
Quý vị có thể sử dụng lò vi sóng để:
Rã đông
Hâm nóng
Nấu nướng
Nguyên tắc nấu.
 Vi sóng phát sinh do các hạt điện từ phản xạ bên
trong khoang lò và được phân phối đồng đều khi
thực phẩm nằm trên đĩa xoay. Thực phẩm được
nấu chín đều.
 Vi sóng được thực phẩm hấp thu đến chiều sâu
khoảng 1 inch (2,5 cm). Quá trình nấu được tiếp
tục khi nhiệt khuyếch tán vào bên trong thực phẩm.
 Thời gian nấu dao động tùy loại dụng cụ đựng và
đặc tính của thực phẩm:
Số lượng và độ chặt
Hàm lượng nước
Nhiệt độ ban đầu (đông lạnh hay không)
Do phần giữa của thực phẩm được làm nóng nhờ tán nhiệt, quá trình
nấu thậm chí còn tiếp tục sau khi lấy thực phẩm ra khỏi lò. Vì thế thời
gian chờ theo công thức chế biến và theo sách này phải được cân
nhắc để đảm bảo:
Nấu chín đều thực phẩm đến phần giữa
Nhiệt độ thực phẩm đồng đều


Để làm quen với một thiết bị mới luôn đòi hỏi một ít thời gian. Nếu quý vị
gặp các vấn đề dưới đây, hãy thử những giải pháp được đề nghị. Chúng
có thể giúp quý vị tiết kiệm thời gian và tránh rắc rối khi phải gọi dịch vụ
khách hàng một cách không cần thiết.

Ngưng tụ hơi nước trong lò
Không khí đối lưu quanh cửa và vỏ ngoài của lò
Ánh sáng phản chiếu quanh cửa và vỏ ngoài của lò
Hơi nước thoát ra từ khu vực quanh cửa lò hoặc các lỗ thông hơi

Quý vị đã cài đặt thời gian đúng và nhấn nút  (
) chưa?
Cửa lò đã đóng chưa?
Có phải quý vị đã làm mạch điện bị quá tải dẫn đến đứt cầu chì hoặc tắt cầu
dao tự động?

Quý vị đã cài đặt đủ thời gian nấu cho loại thực phẩm đó hay chưa?
Mức công suất lựa chọn đã phù hợp hay chưa?

Quý vị có sử dụng đĩa được trang trí bằng kim loại không?
Có phải quý vị đã để quên muỗng nĩa hoặc một dụng cụ khác bằng kim loại
bên trong lò?
Có phải giấy bọc thực phẩm bằng nhôm được đặt quá gần thành bên trong lò
hay không?

Có thể có nhiễu tương đối nhỏ cho tivi hoặc máy cát sét khi lò hoạt động. Điều
này là bình thường.
Giải pháp: Lắp đặt lò cách xa máy thu hình, máy thu thanh và các loại ăng-ten.
Nếu bộ vi xử lý của lò phát hiện được nhiễu sóng, màn hình hiển thị có thể
được khởi động lại.
Giải pháp: Rút phích cắm điện rồi cắm lại. Cài đặt lại thời gian. Cài đặt lại thời
gian.

Thông báo lỗi "E-24" tự động được kích hoạt trước khi lò vi sóng quá nóng.
Nếu thông báo lỗi "E-24" được kích hoạt, nhấn và giữ nút "Ngừng/Hủy bỏ
(Stop/Cancel)" để chuyển sang chế độ khởi động.
Nếu những hướng dẫn trên đây không giúp quý vị giải quyết được vấn đề, hãy
liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng Samsung gần nhất.
Và vui lòng đọc kỹ những thông tin sau:
Kiểu lò và số sêri, thường được in trên mặt sau của lò
Chi tiết bảo hành thiết bị
Mô tả rõ ràng sự cố gặp phải
Sau đó gọi cho người bán hàng địa phương hoặc trung tâm bảo hành
SAMSUNG.
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 14 2010-01-21 �� 3:27:37
15


Quy trình sau đây giải thích cách nấu nướng hoặc hâm nóng thực phẩm.
LUÔN LUÔN kiểm tra thông số cài đặt trước khi rời lò cho lò tự nấu.
Mở cửa lò. Đặt thực phẩm vào giữa đĩa xoay. Đóng cửa lò. Không bao
giờ được vận hành lò khi trong lò đang để trống.
 Nhấn nút  (
).
 Những chỉ báo sau đây s được hiển
thị:
(chế độ vi sóng)
 Lựa chọn mức công suất phù hợp bằng cách nhấn
nút  (
) nhiều lần cho đến
khi hiển thị mức yêu cầu. Xem chi tiết trong bảng
thông số mức công suất.
 Đặt thời gian nấu bằng cách nhấn các nút (
) và
( ).
 Thời gian nấu s hiển thị.
 Nhấn nút  (
).
 Đèn lò s sáng khi đĩa xoay bắt đầu
xoay. Quá trình nấu được bắt đầu, và
khi nó kết thúc:
Lò phát ra tiếng “bíp” và nhấp nháy số “0” bốn lần.
Sau đó, lò s phát ra tiếng “bíp” mỗi phút một lần.
Nếu quý vị muốn biết mức công suất hiện tại trong khoang lò, hãy
nhấn nút  (
) một lần. Nếu quý vị muốn thay
đổi mức công suất trong khi nấu, hãy nhấn nút 
( ) hai hoặc nhiều lần cho đến khi mức công suất mong muốn được
đặt.

Nếu quý vị muốn hâm nóng một đĩa thực phẩm trong thời gian ngắn
với mức công suất cao nhất (900 W), chỉ cần nhấn nút 
 (
) một lần cho mỗi 30 giây nấu. Lò s nấu ngay lập tức.

Chức năng công suất cho phép quý vị lựa chọn mức công suất phù hợp
và thời gian cần thiết để nấu nướng hoặc hâm nóng thực phẩm tùy theo
loại và số lượng. Quý vị có thể lựa chọn giữa sáu mức công suất.
  
CAO 100 % 900 W
CAO VỪA 67 % 600 W
VỪA 50 % 450 W
THẤP VỪA 33 % 300 W
RÃ ĐÔNG 20 % 180 W
THẤP 11 % 100 W
Thời gian nấu theo công thức chế biến và theo sách hướng dẫn này
tương ứng với từng mức công suất được hiển thị.
 
Mức công suất cao
Mức công suất thấp
Giảm
Tăng
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 15 2010-01-21 �� 3:27:37
16


Cả năm (5) chức năng Nấu tự động (Auto Cook) ( ) đều bao gồm/cung
cấp thời gian nấu được cài đặt sẵn. Quý vị không cần chọn cả thời gian
nấu lẫn mức công suất.
Quý vị có thể điều chỉnh lượng dùng bằng cách nhấn các nút ( ) và ( ).
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.
Mở cửa lò. Đặt thực phẩm vào giữa đĩa xoay. Đóng cửa lò.
 Nhấn nút  (
).
 Chọn loại thực phẩm s nấu bằng cách nhấn nút
 (
). Tham khảo mô tả
các thiết lập cài đặt sẵn trong bảng ở trang sau.
 Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút (
) và
( ).
 Nhấn nút  (
).
 Thực phẩm được nấu theo những
thiết lập cài đặt sẵn.
Khi kết thúc, lò s phát ra tiếng kêu
bíp và nhấp nháy số “0” bốn lần.
Sau đó, lò s phát ra tiếng kêu “bíp”
mỗi phút một lần.

Quý vị có thể ngừng quá trình nấu bất kỳ lúc nào để:
Kiểm tra thực phẩm
Trở hoặc khuấy thực phẩm
Ngừng lò để chờ
 
Tạm thời
Mở cửa lò.
 Dừng nấu.
Để tiếp tục nấu, hãy đóng cửa lò lại và nhấn nút
(
).
Hoàn thành
Nhấn nút  ( ).
 Dừng nấu.
Nếu quý vị muốn hủy cài đặt thông số nấu, nhấn
nút  (
) lần nữa.

Tăng thời gian nấu bằng cách nhấn nút +30 giây (+30s) để kéo dài thêm
30 giây cho một lần nấu.
Kiểm tra thực phẩm đã chín đến đâu bằng cách mở cửa lò
Tăng thời gian nấu còn lại
Để tăng thêm thời gian nấu thực phẩm, nhấn nút
 ( ) một lần cho mỗi 30 giây muốn
tăng thêm.
Ví dụ: Để thêm 3 phút, nhấn nút
 ( ) 6 lần.
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 16 2010-01-21 �� 3:27:38
17

Bảng sau đưa ra nhiều chế độ nấu tự động, khối lượng, thời gian chờ và
các khuyến cáo tương ứng khác nhau.
Chế độ số 1 và 2 chỉ sử dụng với năng lượng vi sóng.
Chế độ số 3 và 4 sử dụng kết hợp vi sóng và nướng.
Chế độ 5 sử dụng kết hợp vi sóng và đối lưu.
  




1. 
200-250 g
300-350 g
400-450 g
500-550 g
600-650 g
700-750 g
2-3 phút Cân rau sau khi đã rửa,
làm sạch và cắt đều. Cho
rau vào một tô thủy tinh
có nắp đậy. 30 ml
(2 muỗng canh) nước khi
luộc 200-250 g rau, thêm
45 ml (3 muỗng canh) khi
luộc 300-450 g và thêm
60-75 ml (4-5 muỗng
canh) khi luộc
500-750 g. Đảo rau sau
khi luộc xong. Nếu luộc
nhiều rau hơn, hãy đảo
rau một lần trong khi luộc.
2. 

300-350 g
400-450 g
500-550 g
600-650 g
700-750 g
3 phút Cân khoai tây sau khi đã
gọt vỏ, rửa sạch và cắt
đều. Cho rau vào một
tô thủy tinh có nắp đậy.
Thêm 45 ml (3 muỗng
canh) nước khi luộc
300-450 g khoai tây, thêm
60ml (4 muỗng canh) khi
luộc 500-750 g khoai tây.
3. 
200-300 g
(1 con cá)
400-500 g
(1-2 miếng)
600-700 g
(2 miếng)
3 phút Thoa dầu lên cả con cá và
thêm rau thơm, gia vị. Đặt
cá nằm cạnh nhau, đầu
con này cạnh đuôi con kia
lên rế kim loại trên. Trở gà
lại khi nghe tiếng bíp.
  




4. 

200-300 g
(1 miếng)
400-500 g
(2 miếng)
600-700 g
(3 miếng)
3 phút Thoa dầu lên miếng thịt
gà và ướp gia vị tiêu,
muối và ớt bột. Lật mặt
có da xuống và sắp thành
vòng tròn lên rế trên.
Trở gà lại khi nghe tiếng
bíp.
5. 

900-1000 g
1200-1300 g
1400-1500 g
10-15 phút Thoa dầu lên thịt bò/cừu
và ướp gia vị (chỉ ướp
tiêu, muối chỉ được thêm
sau khi đã nướng xong).
Đặt thịt lên rế dưới, mặt
nhiều mỡ nằm bên dưới.
Trở thịt khi nghe tiếng bíp
trong lò. Sau khi nướng
và trong thời gian chờ cần
bọc lại bằng giấy nhôm.
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 17 2010-01-21 �� 3:27:38
18


Cả bốn chức năng Tự hâm nóng (Auto Reheat) ( ) cài sẵn bốn thời
lượng hâm đã được cài đặt sẵn. Quý vị không cần chọn cả thời gian nấu
lẫn mức công suất.
Quý vị có thể điều chỉnh lượng dùng bằng cách nhấn các nút ( ) và ( ).
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.
Mở cửa lò. Đặt thực phẩm vào giữa đĩa xoay. Đóng cửa lò.
 Nhấn nút  (
).
 Chọn loại thực phẩm s hâm nóng bằng cách nhấn
nút  (
). Tham khảo
mô tả các thiết lập cài đặt sẵn trong bảng ở trang
sau.
 Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút (
) và
( ).
 Nhấn nút  (
).
 Thực phẩm được nấu theo những
thiết lập cài đặt sẵn.
Khi kết thúc, lò s phát ra tiếng kêu
bíp và nhấp nháy số “0” bốn lần. Sau đó, lò s phát ra
tiếng kêu “bíp” mỗi phút một lần.
Bảng sau đưa ra nhiều Chế độ Hâm nóng & Nấu Tự động, khối lượng,
thời gian chờ và các khuyến nghị tương ứng khác nhau.
Chế độ số 1 và 2 chỉ sử dụng với năng lượng vi sóng.
Các chế độ số 3 và 4 sử dụng kết hợp vi sóng và đối lưu nhiệt.
  




1. 

(giữ lạnh)
300-350 g
400-450 g
500-550 g
3 phút Đặt lên đĩa gốm và đậy
bằng giấy bóng dành cho
lò vi sóng. Chế độ này
phù hợp cho bữa ăn gồm
3 món (ví dụ thịt có nước
sốt, rau và một món phụ
như khoai tây, cơm hoặc
mì ống).
2. 

(giữ lạnh)
200-250 ml
300-350 ml
400-450 ml
500-550 ml
600-650 ml
700-750 ml
2-3 phút Đổ vào đĩa hoặc bát súp
có đáy sâu và đậy bằng
nắp nhựa trong lúc làm
nóng.
Khuấy súp lên khi nghe
thấy tiếng bíp (lò vẫn hoạt
động và dừng lại khi quý
vị mở cửa lò). Khuấy kỹ
trước và sau thời gian chờ.
3. 

300-400 g
450-550 g
600-700 g
- Đặt một bánh pizza đông
lạnh (-18 °C) lên rế dưới,
đặt hai bánh lên rế trên và
dưới.
4. 


100-150 g
(2 miếng)
200-250 g
(4 miếng)
300-350 g
(6 miếng)
400-450 g
(8 miếng)
3-5 phút Đặt từ 2 đến 6 ổ bánh mì
đông lạnh (-18°C) thành
vòng tròn trên rế dưới.
Đặt 8 ổ bánh mì đông lạnh
chia đều trên rế dưới và
rế trên. Chương trình này
phù hợp với các món bánh
đông lạnh có kích thước
nhỏ, như bánh mì, bánh
mì trắng Ý, và bánh mì
baguette cỡ nhỏ.
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 18 2010-01-21 �� 3:27:39
19


Chức năng Rã đông (Power Defrost) ( ) cho phép quý vị rã đông thịt, thịt
gia cầm, cá, bánh mì, bánh ngọt và trái cây. Thời gian rã đông và mức
công suất được cài tự động. Quý vị chỉ cần chọn chế độ và trọng lượng.
Sử dụng đồ dùng phù hợp với lò vi sóng
Mở cửa lò. Đặt thực phẩm đông lạnh lên mặt gốm ở giữa đĩa xoay. Đóng
cửa lò.
 Nhấn nút  (
).
 Chọn loại thực phẩm s rã đông bằng cách nhấn
nút  (
). Tham khảo mô
tả các thiết lập cài đặt sẵn trong bảng ở trang sau.
 Chọn khối lượng thực phẩm bằng cách nhấn các
nút (
) và ( ).
 Nhấn nút  (
).

Quá trình rã đông bắt đầu.
Trong khi rã đông, lò s phát tiếng
bíp để nhắc quý vị trở thực phẩm để trong lò.
 Nhấn nút  (
) lần nữa để hoàn
thành công việc rã đông.
 Khi kết thúc, lò s phát ra tiếng kêu
bíp và nhấp nháy số “0” bốn lần. Sau
đó, lò s phát ra tiếng kêu “bíp” mỗi phút một lần.
Quý vị có thể rã đông thực phẩm theo cách của mình. Để thực hiện,
hãy chọn chức năng vi sóng với mức công suất là 180 W. Tham khảo
mục “Rã đông” ở trang 34 để biết thêm chi tiết.
Bảng sau đưa ra nhiều chế độ khác nhau về rã đông, khối lượng, thời
gian chờ và các khuyến cáo tương ứng. Tháo bỏ tất cả các loại bao bì
trước khi rã đông. Đặt thịt, thịt gia cầm và cá lên trên một đĩa thủy tinh
cạn hoặc lên trên một đĩa gốm, sắp bánh mì và bánh ngọt lên trên giấy
thấm.
  




1. 
200-2000 g 20-90 phút Bọc các cạnh lại bằng giấy
nhôm. Trở thịt khi nghe
tiếng bíp trong lò. Chế
độ này phù hợp cho thịt
bò, cừu, heo, thị̣t lát, thịt
miếng, hoặc thịt bằm.
2. 
200-2000 g 20-90 phút Bọc chân và đầu cánh
bằng giấy nhôm. Trở thịt
khi nghe tiếng bíp trong
lò. Chế độ này thích hợp
cho gà nguyên con lẫn gà
không nguyên con.
3. 
200-2000 g 20-80 phút Bọc phần đuôi của cá
bằng giấy nhôm. Trở cá
khi nghe tiếng bíp trong
lò. Chế độ này thích hợp
cho cá nguyên con lẫn cá
phi lê.
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 19 2010-01-21 �� 3:27:39
20

  




4. 

125-1000 g 10-60 phút Đặt bánh mì nằm ngang
trên giấy thấm và trở khi
nghe tiếng bíp trong lò.
Đặt bánh ngọt lên trên đĩa
men và có thể trở bánh
khi nghe tiếng bíp trong
lò. (Lò vẫn tiếp tục vận
hành và dừng lại mỗi khi
quý vị mở cửa lò). Chế độ
này thích hợp cho tất cả
các loại bánh mì, cắt lát
hay nguyên ổ, bánh mì ổ
và bánh mì baguette. Sắp
xếp các ổ bánh thành vòng
tròn. Chế độ này thích hợp
cho tất cả các loại bánh
bột nở, bánh quy, bánh
phô mai và bánh ngọt xốp.
Không phù hợp cho bánh
giòn/bánh vỏ cứng, trái cây
và bánh kem lẫn bánh ngọt
có phủ sôcôla.
5. 
100-600 g
5-20 phút Xếp đều trái cây vào một
đĩa thủy tinh cạn. Chế độ
này phù hợp cho tất cả loại
trái cây.

Với chức năng Món ăn tự phục vụ (Cafeteria) ( ), thời gian nấu s được
cài đặt tự động.
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
 Nhấn nút  (
).
 Chọn loại thực phẩm s nấu bằng cách nhấn nút
 (
). Tham khảo
mô tả các thiết lập cài đặt sẵn trong bảng ở trang
sau.
 Chọn khối lượng thực phẩm bằng cách nhấn các
nút (
) và ( ).
 Nhấn nút  (
).
 Thực phẩm được nấu theo những
thiết lập cài đặt sẵn.
Khi kết thúc, lò s phát ra tiếng
kêu bíp và nhấp nháy số “0” bốn
lần. Sau đó, lò s phát ra tiếng kêu
“bíp” mỗi phút một lần.
CE107V_XSV-03714J_VN.indd 20 2010-01-21 �� 3:27:40
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33
  • Page 34 34
  • Page 35 35
  • Page 36 36
  • Page 37 37
  • Page 38 38
  • Page 39 39
  • Page 40 40

Samsung CE107V Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka