Samsung ME83DST Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
khơi dậy những tiềm năng
Cám ơn quý vị đã mua sản phẩm này của
Samsung. Vui lòng đăng ký sản phẩm tại địa
chỉ web
www.samsung.com/register
Lò vi sóng
Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn nấu
Me83dst
Sách hướng dẫn sử dụng này được sản xuất từ 100 % giấy tái chế.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 1 2010-08-30  6:54:03
2


Lò............................................................................................................2
Bảng điều khiển ......................................................................................3
Phụ kiện..................................................................................................3
Sử dụng sách hướng dẫn này................................................................4
Thông tin an toàn....................................................................................4
Lắp đặt lò vi sóng ...................................................................................11
Cài đặt thời gian .....................................................................................11
Làm gì khi nghi ngờ hoặc chắc chắn lò vi sóng bị hư hỏng ...................12
Nấu/hâm nóng ........................................................................................12
Mức công suất ........................................................................................13
Ngừng nấu..............................................................................................13
Điều chỉnh thời gian nấu .........................................................................13
Cài đặt thời gian chờ ..............................................................................13
Sử dụng chức năng hâm nóng/nấu nướng tự động...............................14
Các thiết lập hâm nóng/nấu tự động ......................................................14
Sử dụng chức năng món ăn tự phục vụ .................................................15
Cài đặt chức năng món ăn tự phục vụ ...................................................15
Sử dụng chức năng rã đông nhanh tự động ..........................................16
Cài đặt rã đông nhanh tự động...............................................................16
Sử dụng chức năng khử mùi ..................................................................17
Tắt tiếng kêu bíp .....................................................................................17
Khóa an toàn cho lò vi sóng ...................................................................17
Hướng dẫn về dụng cụ nấu ....................................................................18
Vệ sinh lò vi sóng ...................................................................................19
Bảo quản và sửa chữa lò vi sóng ...........................................................19
Các thông số kỹ thuật .............................................................................20
1. LỖ THÔNG HƠI
2. ĐÈN
3. MÀN HÌNH
4. THEN CỬA
5. CỬA
6. ĐĨA XOAY
7. ĐẾ XOAY
8. VÒNG XOAY
9. LỖ KHÓA AN TOÀN

BẢNG ĐIỀU KHIỂN
7
8
9 106
1 2 3
4
5
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 2 2010-08-30  6:54:03
3


 MÀN HÌNH
 CHỌN CHỨC NĂNG RÃ ĐÔNG
NHANH TỰ ĐỘNG
 CÀI ĐẶT CÔNG SUẤT VI SÓNG
 CÀI ĐẶT ĐỒNG HỒ
 NÚT CỘNG/TRỪ (thời gian nấu,
trọng lượng và lượng dùng)
 NÚT DỪNG
 CHỌN TỰ HÂM NÓNG/NẤU
NƯỚNG
 CHỌN MÓN ĂN TỰ PHỤC VỤ
 NÚT KHỬ MÙI
CÀI ĐẶT THI GIAN CH
THIẾT LẬP THI GIAN
NÚT +30 giây
NÚT BẮT ĐẦU

Tùy theo kiểu lò mà quý vị đã mua, quý vị sẽ được cung cấp một số phụ
kiện có thể sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
 , đặt sẵn trên trục động cơ giữa lò.
 Đế xoay làm quay đĩa xoay.
 , được đặt ở giữa tâm lò.
 Vòng xoay nâng đỡ đĩa xoay.
 , được đặt trên vòng xoay với tâm nằm
trên đế xoay.
 Đĩa xoay là bề mặt nấu chính; có thể
tháo gỡ dễ dàng để làm vệ sinh.
vận hành lò vi sóng khi không có vòng xoay và đĩa
xoay.
10
13
11
1
2
3
4
5
7
8
9
6
12
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 3 2010-08-30  6:54:04
4


Quý vị vừa mua một lò vi sóng SAMSUNG mới. Sách hướng dẫn sử
dụng của quý vị cung cấp nhiều thông tin giá trị cho công việc nấu nướng
bằng lò vi sóng:
Các lưu ý an toàn
Phụ kiện và dụng cụ nấu phù hợp
Những lời khuyên hữu ích khi nấu nướng
Ở mặt trước của tập sách, quý vị sẽ thấy các hình vẽ minh họa lò vi
sóng, và quan trọng hơn là bảng điều khiển, giúp quý vị tìm thấy các nút
chức năng một cách dễ dàng.

Trước khi vận hành lò, xin vui lòng đọc kỹ toàn bộ tài liệu hướng
dẫn sử dụng này và cất nó ở một nơi an toàn gần lò để sử dụng về
sau.
Chỉ sử dụng lò theo đúng mục đích sử dụng dự định được mô
tả trong tài liệu hướng dẫn sử dụng này. Lò này không dành cho
những người (bao gồm trẻ em) dị tật, thiểu năng trí tuệ hoặc thiếu
kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ khi được người chịu trách
nhiệm về sự an toàn của họ giám sát và hướng dẫn. Những cảnh
báo và hướng dẫn an toàn quan trọng trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này không đảm bảo đề cập đến mọi hoàn cảnh và tình huống
có thể xảy ra. Quý vị có trách nhiệm vận dụng lý trí và sự cẩn trọng
của bản thân khi lắp đặt, bảo dưỡng, và vận hành lò.
Vì những hướng dẫn vận hành sau đây đề cập đến nhiều mẫu sản
phẩm khác nhau, những tính năng của lò vi sóng của quý vị có thể
khác biệt đôi chút so với phần mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này và không phải tất cả các cảnh báo đều có thể áp dụng.
Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi hoặc mối quan ngại nào, xin vui lòng
liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất hoặc tìm hỗ trợ
và thông tin trực tuyến tại trang web: www.samsung.com.
Những ký hiệu và khuyến cáo an toàn quan trọng.
Những ký hiệu sau đây được sử dụng trong sách hướng dẫn sử dụng
này:

Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây
.


Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây

.


Để giảm thiểu nguy cơ hỏa hoạn, nổ, điện giật,
hoặc thương tổn khi sử dụng lò vi sóng, xin vui lòng
tuân thủ những khuyến cáo an toàn cơ bản này.
KHÔNG ĐƯỢC thử.
KHÔNG ĐƯỢC tháo rời.
KHÔNG ĐƯỢC chạm vào.
Tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn.
Rút phích cắm ra khỏi ổ điện trên tường.
Đảm bảo bếp được nối đất để tránh bị điện giật.
Gọi điện đến trung tâm dịch vụ khách hàng để
được giúp đỡ.
Lưu ý
Quan trọng
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 4 2010-08-30  6:54:04
5


Những ký hiệu cảnh báo quan trọng cho lắp đặt
Việc lắp đặt lò này phải được thực hiện bởi một kỹ thuật viên đầy đủ
chuyên môn về lò vi sóng và được nhà sản xuất huấn luyện. Xin xem
thêm phần “Lắp đặt lò vi sóng”.
Cắm dây điện vào một ổ điện phù hợp trên tường hoặc trên cao và
chỉ sử dụng ổ điện đó riêng cho bếp này. Cắm chặt phích cắm vào ổ
điện trên tường. Ngoài ra, không được sử dụng dây nối điện.
- Không tuân thủ cảnh báo này và sử dụng chung một ổ điện trên
tường cho các thiết bị khác hoặc sử dụng dây nối điện có thể gây
ra điện giật hoặc hỏa hoạn.
- Không được sử dụng bộ biến thế. Nó có thể gây điện giật hoặc
hỏa hoạn.
Việc lắp đặt bếp này phải được thực hiện bởi một kỹ thuật viên đầy
đủ chuyên môn hoặc công ty dịch vụ.
- Không tuân thủ hướng dẫn này có thể gây ra điện giật, hỏa hoạn,
nổ, hư hại sản phẩm hoặc thương tổn cho người.
Lò vi sóng chỉ được dự định để sử dụng trên mặt bếp hoặc trong
không gian mở; không nên sử dụng lò vi sóng đặt trong tủ hoặc
không gian kín.
Không được lắp đặt bếp này gần bếp lò hoặc những vật liệu dễ cháy.
Không được lắp đặt bếp này ở nơi ẩm ướt, trơn trượt hoặc bụi bặm,
ở nơi có thể tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nước (mưa).
Không được lắp đặt bếp này ở nơi có thể có khí đốt rò rỉ.
- Điều này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Bếp này không được dự định để lắp đặt trong các phương tiện giao thông
đường bộ, nhà lưu động hoặc những phương tiện giao thông tương tự.
Bếp này phải được nối đất phù hợp.
Không được nối đất bếp này qua một ống dẫn khí đốt, ống nước
bằng nhựa, hoặc đường dây điện thoại.
- Điều này có thể gây điện giật, hỏa hoạn, nổ, hoặc hư hại cho sản phẩm.
- Tuyệt đối không được cắm dây điện vào một ổ điện không được
nối đất đúng cách đồng thời phải đảm bảo rằng bếp tuân thủ các
tiêu chuẩn của địa phương và quốc gia.

Những ký hiệu khuyến cáo về lắp đặt
Bếp này nên được bố trí sao cho người sử dụng có thể dễ dàng tiếp
cận phích cắm.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn do rò rỉ điện.
Bếp cần được lắp đặt trên một nền cứng và cân bằng có thể chịu
được trọng lượng của bếp.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây rung lắc, phát ra tiếng
ồn bất bình thường, hoặc gây hư hại cho sản phẩm.
Giữ khoảng cách phù hợp với tường khi lắp đặt bếp.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây ra hỏa hoạn do không
khí quá nóng.
Đảm bảo chiều cao tối thiểu của không gian trống cần thiết phía trên
bề mặt nóc lò.

Những ký hiệu cảnh báo quan trọng về điện
Thường xuyên lau sạch tất cả những dị vật ngoại lai như bụi bặm
hoặc nước bám trên phích cắm và các tiếp điểm bằng một mảnh vải
khô.
- Rút phích cắm ra khỏi ổ điện và lau sạch nó bằng một mảnh vải
khô.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Cắm phích cắm vào ổ điện trên tường theo đúng hướng sao cho dây
điện chạy hướng xuống nền nhà.
- Nếu quý vị cắm phích cắm vào ổ điện theo hướng ngược lại, các
sợi dây đồng nhỏ bên trong cáp điện có thể bị hư hại và điều này
có thể sẽ gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.
Cắm chặt phích cắm vào ổ điện trên tường. Không được sử dụng
phích cắm đã hỏng, dây điện đã hỏng hoặc ổ điện trên tường có lỗ
cắm bị lờn.
- Điều này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 5 2010-08-30  6:54:04
6

Không được kéo hoặc gập dây điện quá mức.
Không được xoắn hoặc cột chặt dây điện.
Không được treo dây điện trên một đồ vật bằng kim loại, đặt một vật
nặng đè lên dây điện, luồn dây điện qua giữa các đồ vật, hoặc nhét
dây điện vào khoảng trống phía sau bếp.
- Điều này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Không được nắm kéo phần dây khi muốn rút phích cắm ra khỏi ổ điện.
- Luôn luôn rút phích cắm ra khỏi ổ điện bằng cách nắm núm cao su
của đầu cắm.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu bếp hoặc dây điện bị hư hỏng hoặc tổn hại, hãy liên lạc với trung
tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.

Những ký hiệu khuyến cáo về điện
Rút phích cắm ra khỏi ổ điện khi không sử dụng bếp trong thời gian
dài hoặc khi có giông bão/giông nhiệt.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Những ký hiệu cảnh báo quan trọng cho sử dụng
Trong trường hợp rò rỉ khí đốt (ví dụ như khí propane, khí LP, v.v...),
quý vị phải lập tức thông gió cho toàn bộ khu vực và không chạm vào
phích cắm. Không được chạm vào bếp hoặc dây điện.
- Không được sử dụng quạt thông gió.
- Chỉ một tia lửa nhỏ cũng có thể gây ra cháy nổ.
Thận trọng không để cửa bếp, bộ cấp nhiệt hoặc bất kỳ bộ phận nào
khác tiếp xúc với cơ thể trong khi nấu hoặc sau khi vừa nấu xong.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây bỏng.
Bếp sẽ nóng lên trong quá trình sử dụng. Phải cẩn thận tránh chạm
vào bộ cấp nhiệt bên trong lò.
Cần đảm bảo sử dụng lò chuyên dụng và mang găng tay được cung
cấp kèm theo sản phẩm khi dịch chuyển bộ cấp nhiệt, và kiểm tra
xem nhiệt độ có giảm xuống đáng kể hay không sau khi nấu (ít nhất
trong 10 phút sau khi nướng hoặc nấu ở chế độ kết hợp).
LUÔN LUÔN sử dụng găng tay khi lấy thực phẩm ra khỏi lò để tránh
bị phỏng.
Đứng cách xa lò với khoảng cách một cánh tay khi mở cửa lò.
Khí nóng hoặc hơi nước thoát ra có thể gây bỏng.
Sử dụng vi sóng để hâm nóng thức uống có thể gây ra hiện tượng
sôi trào chậm, vì vậy cần thận trọng khi mở lon hoặc hộp; Để phòng
ngừa tình trạng này, LUÔN LUÔN chờ tối thiểu 20 giây sau khi lò tắt
để nhiệt độ tự cân bằng. Khuấy đều trong khi hâm nóng, nếu cần, và
LUÔN LUÔN khuấy sau khi hâm nóng. Trong trường hợp bị bỏng hơi
nước, hãy làm theo các hướng dẫn SƠ CỨU sau đây:
- Ngâm vùng bị bỏng trong nước lạnh tối thiểu 10 phút.
- Đắp vùng bị bỏng bằng vải sạch và khô.
- Không được xoa kem, dầu hoặc nước rửa.
- Liên hệ với bác sĩ.
Nếu dây cấp điện bị hư hỏng, việc thay thế phải được thực hiện bởi
nhà sản xuất, trung tâm dịch vụ khách hàng đại diện hoặc những kỹ
thuật viên có trình độ chuyên môn nhằm tránh xảy ra tai nạn.
Phải giám sát trẻ em để đảm bảo rằng trẻ không nghịch phá bếp.
Không nên hâm nóng trứng sống còn nguyên vỏ hoặc trứng đã luộc
chín trong lò vi sóng vì điều này có thể gây nổ, ngay cả sau khi tắt lò.
Phải khuấy hoặc lắc đều và kiểm tra nhiệt độ sữa hoặc
thực phẩm trong bình dành cho trẻ em trước khi cho trẻ ăn để tránh
bị bỏng.
Chỉ cho phép trẻ em sử dụng lò mà không cần người
lớn giám sát khi đã cung cấp những hướng dẫn đầy đủ để trẻ có thể
sử dụng lò một cách an toàn và ý thức được những tai nạn có thể
xảy ra nếu sử dụng không đúng cách.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 6 2010-08-30  6:54:05
7

Bếp này không dành cho những người (bao gồm trẻ em) dị tật,
thiểu năng trí tuệ hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ
khi được người chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ giám sát và
hướng dẫn.
 Các bộ phận mà người sử dụng có thể tiếp xúc có thể
sẽ bị nóng lên trong quá trình sử dụng. Giữ trẻ nhỏ cách xa lò để
tránh bị bỏng.
 Đảm bảo rằng bếp đã được tắt công tắc trước khi thay
đèn nhằm tránh nguy cơ điện giật.
Không được chạm vào phích cắm khi tay ướt.
- Điều này có thể gây điện giật.
Không được tắt bếp bằng cách rút phích cắm ra khỏi ổ điện trong khi
bếp đang vận hành.
- Cắm phích cắm trở lại vào ổ điện trên tường có thể tạo ra một tia
lửa điện và gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Giữ tất cả bao bì đóng gói cách xa tầm với của trẻ em, vì những vật
liệu này có thể nguy hiểm đối với trẻ nhỏ.
- Nếu trẻ trùm một chiếc túi hoặc bao bì lên đầu, nó có thể sẽ khiến
trẻ bị ngạt thở.
Lò này không dành cho những người (bao gồm trẻ em) dị tật, thiểu
năng trí tuệ hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ khi
được người chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ giám sát và
hướng dẫn.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật, bỏng hoặc
thương tổn.
Không bao giờ sử dụng bếp này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài
nấu ăn.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra hỏa hoạn.
Mở nắp các hộp chứa kín (chai sữa, chai đựng thực phẩm trẻ em, v.v...)
và dùng dao đục lỗ trên những thực phẩm như trứng còn nguyên vỏ và
hạt dẻ trước khi nấu.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây bỏng hoặc chấn thương
do thực phẩm trào ra ngoài.
Không được chạm vào mặt bên trong của lò ngay sau khi nấu, vì
nhiệt độ bên trong lò rất cao sau khi bị đun nóng trong một thời gian
dài hoặc chỉ hâm nóng một lượng thực phẩm nhỏ.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây bỏng.
Không được dùng những đồ vật được mạ nhôm hoặc bằng kim loại
(như hộp đựng, nĩa, v.v...) hoặc những hộp đựng được trang trí bằng
vàng hoặc bạc.
- Điều này có thể tạo ra các tia lửa điện.
Không được nấu thực phẩm với nhiệt độ quá cao.
- Điều này có thể gây ra hỏa hoạn.
Không được hâm nóng thực phẩm được bọc bằng giấy như giấy báo
hoặc tạp chí.
- Điều này có thể gây ra hỏa hoạn.
Không được sử dụng hoặc đặt các loại thuốc xịt hoặc đồ vật dễ cháy
gần lò.
- Điều này có thể gây ra cháy nổ.
Không được mở cửa lò khi thực phẩm trong ngăn nấu đang cháy
thành ngọn lửa.
- Nếu quý vị mở cửa lò, luồng khí ôxy từ bên ngoài tràn vào có thể
sẽ gây ra hỏa hoạn.
Không được đút ngón tay, những dị vật ngoại lai hoặc đồ vật bằng
kim loại như kim gút hoặc kim khâu vào các khe cấp và thoát nước
hoặc các lỗ thông hơi. Nếu dị vật ngoại lai lọt vào những lỗ này, hãy
rút phích cắm ra khỏi ổ điện trên tường và liên hệ với nhà cung cấp
sản phẩm hoặc trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây điện giật hoặc thương tổn.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC chứa thực phẩm đầy tới miệng hộp đựng
và chọn các loại hộp đựng có miệng rộng hơn đáy để tránh thực phẩm
lỏng tràn ra ngoài khi sôi. Bình cổ hẹp cũng có thể bị nổ nếu quá nóng.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC hâm nóng bình sữa em bé khi đang đậy
nắp, vì bình có thể nổ nếu quá nóng.
KHÔNG ĐƯỢC chạm vào bộ phận cấp nhiệt hoặc thành bên trong lò
cho đến khi lò nguội hoàn toàn.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 7 2010-08-30  6:54:05
8

Không được nhúng cáp điện hoặc phích cắm vào nước, và giữ cáp
điện cách xa các bề mặt nóng.
Không được vận hành bếp khi cáp điện hoặc phích cắm đã bị hỏng.
KHÔNG ĐƯỢC vận hành lò vi sóng khi không có thực phẩm bên
trong. Điện sẽ được ngắt tự động để đảm bảo an toàn. Quý vị có
thể vận hành lò bình thường sau khi để yên 30 phút. Tốt nhất là luôn
luôn đặt một ly nước bên trong lò. Nước sẽ hấp thu năng lượng của
vi sóng nếu lò vô tình được bật lên.
 Nếu cửa lò hoặc đệm cửa lò bị hư hỏng, phải ngừng
vận hành lò cho đến khi lò được người có đủ trình độ chuyên môn
sửa chữa.
Không được hâm nóng chất lỏng và các thực phẩm
khác trong hộp đậy kín vì nguy cơ gây nổ.
Nếu chất lỏng tràn vào lò, hãy lập tức ngắt điện và xin vui lòng liên
hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu bếp phát ra tiếng động lạ, bốc mùi khét hoặc bốc khói, hãy lập
tức rút phích cắm ra khỏi ổ điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ
khách hàng gần nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Không được cố tự sửa chữa, tháo rời, hoặc điều chỉnh bếp.
- Vì khung sản phẩm có thể nhiễm tĩnh điện cao thế nên có thể gây
ra điện giật hoặc hỏa hoạn.
- Quý vị có thể bị phơi nhiễm trước các tia điện từ.
- Khi cần sửa chữa lò, vui lòng liên hệ với trung tâm dịch vụ khách
hàng gần nhất.
Sẽ rất nguy hiểm nếu một người không có trình độ
chuyên môn phù hợp sửa chữa hoặc bảo trì lò trong đó đòi hỏi tháo
gỡ lớp vỏ bọc có chức năng bảo vệ tránh tiếp xúc với năng lượng vi
sóng.
Nếu bất kỳ dị vật ngoại lai nào như nước chảy vào bếp, hãy rút phích
cắm ra khỏi ổ điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần
nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu phát hiện có khói bốc lên, hãy tắt công tắc hoặc rút phích cắm
điện và giữ nắp lò đóng để dập tắt lửa;

Những ký hiệu khuyến cáo cho sử dụng
Chỉ sử dụng những dụng cụ phù hợp với lò vi sóng, KHÔNG ĐƯỢC
sử dụng hộp đựng bằng kim loại, bát đĩa có trang trí vàng hoặc bạc,
xiên hoặc nĩa, v.v... Nhớ gỡ các dây kim loại cột miệng túi giấy hoặc
túi nhựa.
Hồ quang hoặc tia lửa điện phát sinh có thể làm hỏng lò.
Khi hâm nóng thực phẩm trong túi giấy hoặc túi nhựa, phải thường
xuyên theo dõi lò vì nguy cơ phát hỏa;
Lượng thực phẩm nhỏ đòi hỏi thời gian nấu hoặc hâm nóng ngắn.
Nếu sử dụng thời gian nấu bình thường, thực phẩm có thể quá nóng
và phát hỏa.
Quý vị có thể nghe thấy tiếng lách cách trong khi vận hành lò (đặc
biệt khi rã đông).
Âm thanh này là bình thường khi công suất điện năng thay
đổi.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC cho phép trẻ nhỏ sử dụng hoặc nghịch
lò vi sóng. Cũng không nên để trẻ đến gần lò vi sóng khi đang vận
hành mà không giám sát. Không nên cất hoặc giấu những đồ vật hấp
dẫn trẻ nhỏ phía trên lò.
Phải giám sát trẻ em để đảm bảo rằng trẻ không nghịch phá bếp.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 8 2010-08-30  6:54:05
9

Thận trọng vì các loại thức uống hoặc thực phẩm có thể rất nóng sau
khi hâm nóng.
- Nhất là khi cho trẻ nhỏ ăn, quý vị phải kiểm tra xem thực phẩm đã
đủ nguội chưa.
Thận trọng khi hâm nóng các chất lỏng như nước hoặc các thức
uống khác.
- Nhớ khuấy đều trong hoặc sau khi nấu.
- Tránh dùng hộp đựng hoặc bình chứa cổ hẹp dễ tuột tay đánh rơi.
- Chỉ lấy hộp đựng thực phẩm ra ít nhất 30 giây sau khi hâm nóng.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây đổ tràn bất ngờ thực
phẩm chứa bên trong hộp đựng và gây bỏng.
Không được cầm nắm thực phẩm hoặc các bộ phận bên trong lò
ngay sau khi nấu.
- Hãy sử dụng găng tay vì trên mặt bếp có thể rất nóng và quý vị có
thể bị bỏng.
- Nếu quý vị đẩy một chiếc đĩa tráng men hoặc một chiếc chảo
không dính chứa thực phẩm về phía trước, thực phẩm có thể sẽ
sánh ra ngoài và gây bỏng.
Nếu trên bề mặt bếp xuất hiện vết nứt, hãy tắt công tắc điện ngay.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây ra điện giật.
Không được dùng vật sắc nhọn cào trên lớp kính ở cửa lò.
- Hành động này có thể khiến lớp kính bị hư hỏng hoặc vỡ.
Không được đứng trên nóc lò hoặc đặt các đồ vật (như quần áo, tấm
đậy lò, nến đang cháy, bát đĩa, hóa chất, các đồ vật bằng kim loại, v.v...)
lên trên lò.
- Những đồ vật như vải vóc có thể bị mắc kẹt vào cửa lò.
- Điều này có thể gây ra điện giật, hỏa hoạn, gây hư hỏng cho sản
phẩm, hoặc gây thương tổn cho người.
Không được vận hành bếp khi tay đang ướt.
- Điều này có thể gây điện giật.
Không được xịt các hóa chất dễ bay hơi như thuốc diệt côn trùng lên
bề mặt bếp.
- Ngoài việc độc hại cho con người, những hóa chất này còn có thể
gây điện giật, hỏa hoạn hoặc gây hư hỏng cho bếp.
Không được tạo áp lực lớn hoặc gây va chạm mạnh lên cửa lò hoặc
các bộ phận bên trong lò.
- Điều này có thể làm lò biến dạng hoặc gây thương tổn cho người
do sự rò rỉ sóng điện.
- Treo đồ vật lên cửa lò có thể khiến lò bị rơi và gây thương tổn cho
người.
- Nếu cửa lò bị hư hỏng, xin đừng sử dụng lò và liên hệ ngay với
trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
Không được đặt bếp lên trên một đồ vật mỏng manh như chậu rửa
bát hoặc các đồ vật bằng thủy tinh.
- Điều này có thể gây hư hỏng chậu rửa bát hoặc đồ vật thủy tinh.
Chỉ sử dụng lò sau khi đã đóng cửa.
- Sử dụng lò khi lò đang bị nhiễm bẩn bởi các dị vật ngoại lai như
thực phẩm thừa có thể sẽ làm hỏng lò.
Thận trọng khi gỡ lớp giấy hoặc màng bọc thực phẩm vừa lấy ra khỏi
bếp.
- Nếu thực phẩm còn quá nóng, hơi nước nóng có thể đột ngột thoát ra
khi quý vị gỡ lớp giấy hoặc màng bọc và có thể khiến quý vị bị bỏng.
Không được rút phích cắm điện của bếp bằng cách kéo phần dây,
luôn luôn nắm chặt phích cắm và rút thẳng ra khỏi ổ điện.
- Phần dây điện bị hư hỏng có thể gây đoản mạch, hỏa hoạn và/hoặc
điện giật.
Không được để mặt hoặc cơ thể gần lò khi đang nấu hoặc khi vừa
mở cửa lò sau khi nấu.
- Lưu ý không để trẻ em đến gần lò.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây bỏng do nhiệt.
Không được đặt thực phẩm hoặc những đồ vật nặng trên cửa lò khi
mở cửa.
- Thực phẩm hoặc đồ vật có thể rơi và có thể gây bỏng hoặc thương
tổn.
Không được làm nguội đột ngột cửa lò, phần bên trong lò, hoặc món ăn
bằng cách dội nước lên lò trong khi nấu hoặc sau khi vừa nấu xong.
- Điều này có thể gây hư hỏng cho lò. Hơi nước hoặc các tia nước
nóng bắn ra có thể gây bỏng hoặc thương tổn.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 9 2010-08-30  6:54:05
10

Bếp không được dự định vận hành bằng các phương tiện như bộ
định giờ ngoại vi hoặc hệ thống điều khiển từ xa rời.

Những ký hiệu cảnh báo quan trọng cho vệ sinh lò
Không được vệ sinh bếp bằng cách phun nước trực tiếp lên bếp.
Không được sử dụng các dung dịch benzen, chất tẩy hoặc cồn để vệ
sinh bếp.
- Điều này có thể làm bạc màu, biến dạng, hư hỏng, gây điện giật
hoặc hỏa hoạn.
Trước khi vệ sinh hoặc tiến hành bảo trì lò, nhớ rút phích cắm điện
của lò ra khỏi ổ cắm điện trên tường và lau sạch thực phẩm thừa
bám trên cửa và ngăn nấu.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.
Không được sử dụng giẻ lau thô ráp hoặc bùi nhùi kim loại để lau chùi cửa
kính của lò vì chúng có thể làm trầy xước bề mặt, có thể dẫn đến vỡ kính.
Không được sử dụng lò vi sóng để sấy khô giấy tờ hoặc quần áo.
Vì sự an toàn của quý vị, không được sử dụng các dụng cụ làm vệ
sinh bằng nước cao áp hoặc hơi nước.
trong khi vệ sinh lò, các bề mặt có thể nóng hơn bình thường và
không nên cho trẻ em đến gần. (chỉ dành cho mẫu làm vệ sinh được)
mọi trường hợp chảy tràn phải được loại bỏ trước khi vệ sinh và phải
xác định rõ những dụng cụ nào có thể để lại bên trong lò trong khi vệ
sinh. (chỉ dành cho mẫu làm vệ sinh được)

Các khuyến cáo khi vệ sinh lò
Phải thường xuyên vệ sinh lò và lau sạch các mảng bám thực phẩm
bên trong lò.
Không giữ lò sạch sẽ có thể dẫn đến biến chất bề mặt có thể ảnh
hưởng tiêu cực đến tuổi thọ của lò và còn có thể gây nguy hiểm.
Thận trọng khi vệ sinh bếp (bên ngoài/bên trong) để không gây
thương tổn cho bản thân.
- Quý vị có thể bị thương vì những cạnh sắc của bếp.
Không được vệ sinh bếp bằng dụng cụ vệ sinh hơi nước.
- Điều này có thể gây ra hiện tượng ăn mòn.
CẨN TRỌNG ĐỂ TRÁNH TIẾP XÚC VỚI NĂNG LƯỢNG VI
SÓNG QUÁ MỨC
Không tuân thủ các lưu ý an toàn sau đây có thể khiến quý vị bị phơi
nhiễm trước năng lượng vi sóng có hại.
Trong mọi trường hợp, không được tìm cách nấu khi cửa lò đang mở,
phá khóa an toàn (chốt cửa) hoặc nhét bất cứ vật gì vào các lỗ khóa
an toàn.
Không được đặt bất kỳ vật gì giữa cửa lò và mặt đệm phía trước,
không để cho thực phẩm hay rác lau chùi bám vào vành đệm cửa.
Luôn lau chùi sạch sẽ cửa lò và đệm cửa lò bằng khăn ướt trước sau
đó lau lại bằng khăn mềm khô.
Nếu lò bị hư hỏng, không được sử dụng lò cho đến khi được nhân
viên kỹ thuật đủ trình độ chuyên môn do nhà sản xuất huấn luyện sửa
chữa. Điều cực kỳ quan trọng là phải đảm bảo cửa lò luôn đóng kín
và không được làm hư hỏng các bộ phận:
Cửa (vênh)
Bản lề cửa (gãy hoặc lỏng)
Đệm cửa và bề mặt tiếp xúc
Người không chuyên môn không được sửa chữa hoặc điều chỉnh lò
ngoại trừ nhân viên kỹ thuật đã được nhà sản xuất huấn luyện.
Sản phẩm này là một thiết bị ISM nhóm 2 lớp B. Định nghĩa của nhóm 2
bao gồm tất cả các thiết bị ISM có phát sinh năng lượng tần số vô tuyến
và/hoặc sử dụng năng lượng này dưới hình thức tia bức xạ điện từ dùng
trong xử lý vật liệu, thiết bị EDM và hàn hồ quang. Lớp B là những thiết
bị phù hợp để sử dụng theo các tiêu chuẩn dân dụng và các tiêu chuẩn
nối trực tiếp với lưới điện hạ thế cung cấp năng lượng cho các tòa nhà vì
mục đích dân dụng.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 10 2010-08-30  6:54:05
11


Đặt lò trên một bề mặt bằng phẳng cao hơn sàn nhà 85 cm. Bề mặt đó
phải đủ vững chắc để chịu được trọng lượng của lò.
 Khi lắp đặt lò, đảm bảo đủ thông hơi cho lò bằng
cách chừa ít nhất 10 cm (4 inch) phía sau và hai
bên lò và 20 cm (8 inch) phía trên lò.
 Lấy tất cả những miếng độn bên trong lò khi đóng
gói ra khỏi lò.
Lắp vòng xoay và đĩa xoay.
Kiểm tra để xác định đĩa xoay có thể xoay tự do.
 Đặt lò sao cho việc cắm phích điện được dễ dàng.
Nếu cáp điện của lò bị hư hỏng, việc thay thế một sợi cáp chuyên
dụng mới phải được thực hiện bởi nhà sản xuất hoặc đại lý dịch vụ
của nhà sản xuất.
Vì sự an toàn của quý vị, hãy cắm cáp điện vào một ổ điện xoay
chiều 3 chân, 230 V, 50 Hz đã được nối đất. Nếu cáp điện của thiết bị
này bị hư hỏng, nó phải được thay thế mới bằng một sợi cáp chuyên
dụng.
Không lắp đặt lò trong không gian quá nóng hoặc ẩm thấp như quá
gần lò nấu truyền thống hay lò sưởi. Phải tuân thủ quy định về nguồn
cấp điện và cáp nối dài nguồn phải cùng tiêu chuẩn với cáp được
cung cấp kèm theo lò. Lau sạch bên trong lò và cửa lò bằng khăn
ướt trước khi sử dụng lò lần đầu.

Lò có một đồng hồ gắn sẵn. Khi được cấp điện, màn hình của lò vi sóng
sẽ tự động hiển thị “12:00”.
Vui lòng cài đặt giờ hiện tại. Thời gian có thể được hiển thị theo chế độ
24 giờ hay 12 giờ. Quý vị phải cài đặt giờ cho đồng hồ:
Khi lắp đặt lò lần đầu
Sau một sự cố mất điện
Không được quên cài đặt lại giờ cho đồng hồ khi chuyển từ giờ mùa
hè sang giờ mùa đông và ngược lại.
 



chế độ 24 giờ
chế độ 12 giờ
Một lần
Hai lần
 Dùng nút  để cài đặt giờ và nút  để cài đặt
phút.
 Khi đã chọn đúng thời gian muốn cài đặt, nhấn nút
 lần nữa để khởi động đồng hồ.
 Thời gian sẽ được hiển thị cả khi quý
vị không sử dụng lò.
cách phía
sau 10 cm
cách phía
trên 20 cm
cách phía bên
hông 10 cm
cách sàn
85 cm
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 11 2010-08-30  6:54:06
12



Nếu quý vị gặp các vấn đề dưới đây, hãy cố gắng tự giải quyết để tiết
kiệm được thời gian.

Ngưng tụ hơi nước trong lò
Không khí đối lưu quanh cửa và vỏ ngoài của lò
Ánh sáng phản chiếu quanh cửa và vỏ ngoài của lò
Hơi nước thoát ra từ khu vực quanh cửa lò hoặc các lỗ thông hơi

Cửa lò đã đóng hoàn toàn hay chưa?

Bạn đã cài đặt thời gian đúng và/hay đã nhấn nút  chưa?
Cửa lò đã đóng chưa?
Mạng điện đã quá tải và cháy cầu chì hay nhảy cầu dao?

Quý vị đã cài đặt đủ thời gian nấu cho loại thực phẩm đó hay chưa?
Mức công suất lựa chọn đã phù hợp hay chưa?

Quý vị có sử dụng đĩa được trang trí bằng kim loại không?
Có phải quý vị đã để quên muỗng nĩa hoặc một dụng cụ khác bằng
kim loại bên trong lò?
Có phải giấy bọc thực phẩm bằng nhôm được đặt quá gần thành bên
trong lò hay không?

Có thể có nhiễu tương đối nhỏ cho tivi hoặc máy cát sét khi lò hoạt
động. Điều này là bình thường. Để khắc phục, cần đặt lò xa ti vi, radio
và ăng ten.
Nếu bộ vi xử lý của lò phát hiện được nhiễu sóng, màn hình hiển thị
có thể được khởi động lại. Để khắc phục, tháo phích cắm điện ra và
cắm lại. Cài đặt lại thời gian.
Nếu những hướng dẫn trên đây không giúp quý vị khắc phục được
hư hỏng, hãy liên hệ người bên hoặc dịch vụ hậu mãi SAMSUNG.

Quy trình sau đây giải thích cách nấu nướng hoặc hâm nóng thực phẩm.
LUÔN LUÔN kiểm tra thông số cài đặt trước khi rời lò cho lò tự nấu.
Trước hết, đặt thực phẩm vào giữa đĩa xoay. Sau đó, đóng cửa lò lại.
 Nhấn nút .
 850 W (mức công suất nấu tối đa)
được hiển thị:
Chọn mức công suất phù hợp bằng
cách nhấn nút  liên tục cho đến khi
mức công suất tương ứng được hiển thị. Hãy tham khảo
thêm bảng các mức công suất.
 Chọn thời gian nấu bằng cách nhấn các nút
, .
 Nhấn nút .
 Đèn lò sẽ sáng khi đĩa xoay bắt đầu
xoay.
1) Bắt đầu nấu và sau khi kết thúc lò
sẽ kêu bíp 4 lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần (mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
 được vận hành lò khi lò để trống.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 12 2010-08-30  6:54:06
13


Quý vị có thể chọn một trong các mức công suất sau.


 
CAO 850 W -
CAO VỪA 600 W -
VỪA 450 W -
THẤP VỪA 300 W -
RÃ ĐÔNG 180 W -
THẤP/GIỮ ẤM 100 W -
Nếu quý vị chọn mức công suất cao, thời gian nấu sẽ giảm xuống.
Nếu quý vị chọn mức công suất thấp, thời gian nấu sẽ tăng lên.

Quý vị có thể dừng nấu bất kỳ lúc nào để kiểm tra
thực phẩm.
 Để tắt tạm thời,
hãy mở cửa.
 Dừng nấu. Để nấu trở lại, bạn đóng cửa lò và nhấn nút
 lần nữa.
 Để tắt hoàn toàn;
Nhấn nút .
 Dừng nấu. Nếu bạn muốn hủy các
chức năng nấu, nhấn nút  lần
nữa.
Bạn cũng có thể hủy bỏ bất kỳ thông số cài đặt nào trước khi bắt đầu
nấu bằng cách nhấn nút .

Bạn có thể tăng thời gian nấu bằng cách nhấn nút +30 giây (+30 s) để
thêm 30 giây cho mỗi lần nhấn nút.
 Nhấn nút  để thêm 30 giây cho mỗi lần
nhấn nút.
 Nhấn nút .

Nút giữ thời gian được sử dụng để tự động cài đặt thời gian chờ (khi
không nấu vi sóng).
 Nhấn nút .
 Chọn thời gian chờ bằng cách nhấn các nút
, .
 Nhấn nút .
 Thời gian chờ bắt đầu. Khi nấu xong:
1) Lò sẽ kêu bíp 4 lần.
2) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 13 2010-08-30  6:54:07
14



Chức năng tự hâm nóng/nấu nướng có bốn mức thời gian nấu được cài
đặt sẵn. Quý vị không cần chọn cả thời gian nấu lẫn mức công suất.
Quý vị có thể điều chỉnh lượng khẩu phần bằng cách nhấn nút Tăng/
Giảm (Up/Down).
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
 Chọn loại thực phẩm sẽ nấu bằng cách nhấn nút
một hoặc nhiều lần.
 Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút
. (Xem bảng kế bên.)
 Nhấn nút .
 Bắt đầu nấu. Khi nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp 4 lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.

Bảng sau đưa ra nhiều Chế độ Hâm nóng & Nấu Tự động, khối lượng,
thời gian chờ và các khuyến nghị tương ứng khác nhau.











(giữ lạnh)
300-350 g
400-450 g
3 phút Đặt lên đĩa gốm và đậy bằng giấy bóng
dành cho lò vi sóng. Chế độ này phù
hợp cho bữa ăn gồm 3 món (ví dụ thịt có
nước sốt, rau và một món phụ như khoai
tây, cơm hoặc mì ống).



300-350 g
400-450 g
4 phút Lấy thực phẩm chế biến sẵn đông lạnh
ra và kiểm tra xem đĩa có thích hợp cho
lò vi sóng hay không. Xé vỏ bọc thực
phẩm chín. Đặt thực phẩm chế biến sẵn
đông lạnh vào giữa đĩa. Chế độ này
thích hợp cho các suất thực phẩm chế
biến sẵn đông lạnh gồm 3 món (ví dụ thịt
có nước sốt, rau và một món phụ như
khoai tây, cơm hoặc mì ống).


200 g
400 g
600 g
3 phút Chọn khoai tây có kích thước đều nhau
và cân lấy khoảng 200 g. Rửa sạch và
nạo vỏ. Bọc mỗi củ bằng phim dùng cho
lò vi sóng. Đặt mỗi củ khoai vào giữa,
đặt hai củ đối diện nhau và 3 củ theo
vòng tròn trên đĩa xoay.


100-150 g
200-250 g
300-350 g
400-450 g
500-550 g
3 phút Cân rau sau khi đã rửa, làm sạch và cắt
đều. Cho rau vào một tô thủy tinh có nắp
đậy. Thêm 30 ml (2 muỗng canh) nước
khi nấu từ 100 đến 250 g, thêm 45 ml
(3-4 muỗng canh) đối với từ 300 đến
550 g. Khuấy sau khi nấu.


100-150 g
200-250 g
300-350 g
400-450 g
500-550 g
3-4 phút Cân lượng rau đông lạnh (-18) và đặt
chúng vào một bát thủy tinh chịu nhiệt
vừa kích cỡ và có nắp đậy. Khi nấu từ
100 đến 350 g, thêm 15 ml (1 muỗng
canh) nước, đối với từ 400 đến 550 g thì
thêm 30 ml (2 muỗng canh). Khuấy sau
khi nấu và trước khi dùng. Chế độ này
thích hợp với đậu, ngô ngọt, bông cải
xanh, xúp lơ và rau trộn như đậu, cà rốt
và xúp lơ.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 14 2010-08-30  6:54:07
15


Với chức năng thức uống, thời gian nấu seơ được cài đặt tự động.
Quý vị có thể điều chỉnh lượng khẩu phần bằng cách nhấn nút Tăng/
Giảm (Up/Down).
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
 Chọn loại thức ăn thích hợp bằng cách nhấn nút
 một hoặc nhiều lần.
 Chọn lượng dùng bằng cách nhấn nút .
(Xem bảng kế bên.)
 Nhấn nút .
 Bắt đầu nấu. Khi nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp 4 lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.

Bảng dưới đây là các chương tnh tự động sử dụng để hâm đồ uống và
rã đông bánh.
Trong bảng có các thông số trọng lượng, thời gian chờ và các khuyến
cáo tương ứng.









(Cà phê, sữa,
trà, nước uống
ở nhiệt độ
phòng)
150 ml
(1 tách)
250 ml
(1 ca)
1-2 phút Rót vào tách men (150 ml) hoặc
ca men (250 ml) rồi đặt giữa đĩa
xoay.
Hâm nóng không đậy nắp.
Khuấy kỹ trước và sau thời gian
chờ.
Cẩn thận khi lấy tách ra ngoài
(xem thêm phần hướng dẫn an
toàn).


100 g
(1 miếng)
200 g
(2 miếng)
300 g
(2-3 miếng)
400 g
(3-4 miếng)
500 g
(4 miếng)
5-15 phút Xếp đều các bánh đông lạnh
(-18 °C) lên ngay trên rế kim loại.
Đặt bánh lớn hơn và bánh xốp
lên đĩa xoay. Một miếng thì đặt
ngay giữa, hai miếng thì đặt đối
diện nhau và 3-4 miếng thì đặt
thành vòng tròn. Nhiệt trong lò sẽ
làm bánh nóng và giòn lên.
Chương trình này thích hợp với
bánh táo bọc bột, bánh bột nhồi,
bánh hạnh nhân và bánh xốp.
Không phù hợp với bánh lớn,
bánh có kem và sôcôla trên mặt.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 15 2010-08-30  6:54:08
16


chức năng Raơ đông nhanh tự động cho phép bạn rã đông thịt, thịt gia
cầm, cá. Thời gian rã đông và mức công suất được cài tự động.
Quý vị chỉ cần chọn chế độ và trọng lượng.
Chỉ sử dụng những đĩa an toàn với vi sóng.
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm đông lạnh ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò
lại.
 Chọn loại thức ăn mà bạn đang nấu bằng cách
nhấn nút  một hoặc nhiều lần.
(Tham khảo trang kế tiếp để biết thêm thông tin)
 Chọn trọng lượng thức ăn bằng cách nhấn nút
. Có thể chọn mức khối lượng cao nhất
là 2.000 g.
 Nhấn nút .

Quá trình rã đông bắt đầu.
Lò sẽ kêu bíp giữa chừng để nhắc
quý vị trở thực phẩm bên trong lò.
Nhấn nút  lần nữa để kết thúc rã đông.
Quý vị có thể rã đông thực phẩm theo cách của mình. Để thực hiện,
hãy chọn chức năng nấu/hâm nóng bằng vi sóng với mức công suất
180 W. Tham khảo đề mục “Nấu/Hâm nóng” ở trang 12 để biết thêm
chi tiết.

Bảng sau đưa ra nhiều chế độ rã đông nhanh tự động, khối lượng, thời
gian chờ và các khuyến cáo tương ứng khác nhau.
Tháo bỏ tất cả các loại bao bì trước khi rã đông. Đặt thực phẩm là thịt,
thịt gia cầm, cá lên đĩa men cạn.









200-2.000 g
20-60 phút Bọc các cạnh lại bằng giấy nhôm.
Trở thịt khi nghe tiếng bíp trong lò.
Chế độ này phù hợp cho thịt bò, thịt
cừu, thịt lợn, thịt miếng để nướng,
sườn và thịt băm.


200-2.000 g
20-60 phút Bọc chân và đầu cánh bằng giấy
nhôm. Trở thịt khi nghe tiếng bíp
trong lò. Chế độ này thích hợp cho
gà nguyên con và gà không nguyên
con.

200-2.000 g
20-50 phút Bọc phần đuôi của cá bằng giấy
nhôm. Trở cá khi nghe tiếng bíp
trong lò. Chế độ này thích hợp cho
cá nguyên con và cá phi lê.



100-1.000 g
5-20 phút Đặt bánh mì trên giấy thấm và trở
khi nghe tiếng bíp trong lò.
Đặt bánh ngọt lên trên đĩa men và
có thể trở bánh khi nghe tiếng bíp
trong lò. (Lò tiếp tục hoạt động và
dừng lại khi quý vị mở cửa lò. Chế
độ này thích hợp cho tất cả các loại
bánh mì, cắt lát hay nguyên ổ, bánh
mì ổ và bánh mì baguette. Sắp xếp
các ổ bánh thành vòng tròn. Chế
độ này thích hợp cho tất cả các loại
bánh bột nở, bánh quy, bánh phô
mai và bánh ngọt xốp. Không thích
hợp cho bánh bột nhào/đặc, bánh
hoa quả và bánh kem hay bánh có
phủ sôcôla.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 16 2010-08-30  6:54:09
17


Sử dụng tính năng này sau khi nấu thực phẩm có mùi hoặc khi có nhiều
khói vào bên trong lò.
Trước hết là lau sạch trong lò.
Nhấn nút  sau khi bạn đã lau sạch lò xong.
Lò có thể bị khóa trong lúc bạn làm vệ sinh. Bạn sẽ
nghe bốn tiếng bíp.
Thời gian khử mùi được xác định là 5 phút. Thời gian tăng thêm
30 giây sau mỗi lần nhấn nút .
Thời gian khử mùi tối đa là 15 phút.

Quý vị có thể tắt tiếng bíp bất cứ lúc nào quý vị muốn.
 Nhấn đồng thời nút .

Ký hiệu sau đây sẽ được hiển thị.
Lò sẽ không kêu bíp mỗi khi quý vị nhấn nút.
 Để mở lại tiếng bíp, nhấn đồng thời nút 
 lần nữa.

Ký hiệu sau đây sẽ được hiển thị.
Lò sẽ phát lại tiếng bíp.

Lò vi sóng của quý vị được trang bị một chế độ đặc biệt an toàn với trẻ
em, cho phép “khóa” lò khiến trẻ em hoặc bất kỳ ai không quen không
thể vô ý vận hành nó.
Lò có thể được khóa bất kỳ lúc nào.
 Nhấn đồng thời nút  và nút .

Khi lò bị khóa lại (không thể chọn
bất kỳ chức năng nào).
Màn hình hiển thị “L”.
 Để mở khóa cho lò, nhấn đồng thời nút 
 lần nữa.

Lò có thể được sử dụng một cách
bình thường.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 17 2010-08-30  6:54:10
18


Để nấu thực phẩm trong lò vi sóng, vi sóng có thể tác động vào thực
phẩm, mà không bị phản xạ hoặc hấp thu bởi chiếc đĩa đang dùng.
Cần cẩn thận khi chọn dụng cụ nấu. Nếu dụng cụ nấu được ghi là an
toàn cho lò vi sóng, quý vị không cần phải lo lắng.
Bảng sau đây liệt kê nhiều loại dụng cụ nấu và đồng thời nêu rõ thời gian
và cách thức sử dụng chúng trong một lò vi sóng.
  

✓ ✗
Có thể được sử dụng với số lượng
nhỏ để bảo vệ thực phẩm không nấu
quá chín. Hồ quang xuất hiện nếu giấy
nhôm quá gần vách lò hoặc nếu dùng
quá nhiều giấy nhôm.

Không nên để nóng trước quá 8 phút.


Sành, gốm, đồ đất có men và đồ sứ
làm bằng đất sét trộn với tro xương
thường thích hợp, miễn là không có
trang trí hoa văn kim loại.


Một số thực phẩm đông lạnh được
đóng gói trong các đĩa như vậy.

Ly tách bằng
Polystyrene
Có thể được sử dụng để hâm thực
phẩm. Nấu quá lâu có thể làm cho
polystyrene chảy ra.
Túi giấy hoặc bọc giấy
báo
Có thể bắt lửa.
Giấy tái chế hoặc trang
trí kim loại
Có thể làm nẹt lửa.

Dùng chung cho lò và
sử dụng bình thường
Có thể sử dụng, miễn là không có
trang trí bằng kim loại.
Vật dụng thủy tinh tinh
xảo
Có thể dùng để hâm thực phẩm hoặc
chất lỏng. Thủy tinh mỏng có thể nứt
vỡ khi bị đun nóng đột ngột.
  
Bình thủy tinh
Phải tháo nắp. Chỉ thích hợp cho hâm
nóng.

Đĩa
Có thể làm nẹt lửa hoặc gây hỏa hoạn.
Túi cột miệng dùng
cho tủ lạnh

Khay, ly tách, khăn ăn
và giấy thấm
Dùng với thời gian nấu và hâm nóng
ngắn. Vẫn hấp thu độ ẩm dư thừa.
Giấy tái chế
Có thể làm nẹt lửa.

Hộp chứa
Đặc biệt nếu đó là nhựa chống nhiệt.
Vài loại nhựa khác có thể biến dạng
hoặc mất màu ở nhiệt độ cao. Không
dùng nhựa Melamine.
Màng bọc thực phẩm
Có thể được sử dụng để giữ độ ẩm.
Không được cho chạm vào thực phẩm.
Cẩn thận khi gỡ màng bọc vì hơi nóng
sẽ thoát ra.
Túi dùng cho tủ lạnh
✓ ✗
Chỉ có thể dùng nếu được chứng nhận
chịu sôi hoặc dùng được cho lò. Không
nên bịt kín hơi. Chọc thủng bằng nĩa,
nếu cần.


Có thể được sử dụng để giữ độ ẩm và
tránh văng tung tóe.

✓✗


ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 18 2010-08-30  6:54:11
19


Các bộ phận sau đây của lò vi sóng cần được làm sạch thường xuyên để
tránh dầu mỡ và các mẫu thực phẩm tích tụ lại:
Bề mặt trong và ngoài
Cửa lò và đệm cửa lò
Đĩa xoay và vòng xoay
 đảm bảo đệm cửa lò sạch sẽ và cửa được đóng đúng
cách.
Không đảm bảo lò sạch thường xuyên có thể dẫn đến rỉ sét bề mặt,
ảnh hưởng đến tuổi thọ của lò và có thể gây nguy hiểm.
 Làm sạch mặt ngoài lò bằng vải mềm, nước ấm pha xà bông. Lau nhẹ
và làm khô ráo.
 Loại bỏ bất kỳ vết bẩn nào ở mặt trong lò hay trên vòng xoay bằng vải
có xà bông. Lau nhẹ và làm khô ráo.
 Để loại bỏ các mẫu thực phẩm đã hóa cứng và khử mùi cho lò, hãy
đặt một ly nước chanh pha loãng vào đĩa xoay và nấu trong vòng
10 phút ở công suất tối đa.
 Rửa đĩa an toàn với máy rửa chén mỗi khi cần thiết.
 làm đổ nước vào các lỗ thông hơi. 
sử dụng bất kỳ thiết bị tẩy rửa hay dung môi hóa học nào. Đặc biệt
chú ý khi làm vệ sinh đệm cửa lò để đảm bảo không còn các dị vật
rất nhỏ bám trên đệm cửa:
Tích tụ
Ngăn cản cửa lò đóng đúng cách
 khoang lò vi sóng sau mỗi lần sử dụng bằng dung dịch
tẩy nhẹ, nhưng hãy để lò nguội đi rồi mới tiến hành vệ sinh để tránh
thương tổn.
Khi lau chùi phần trên phía trong khoang lò, nên hạ
thiết bị đun nóng nghiêng một góc 45 ° để lau chùi.

Một vài khuyến cáo nên được lưu ý khi bảo quản và sửa chữa lò vi sóng
của quý vị.
Phải ngưng sử dụng lò nếu cửa lò hay đệm cửa lò bị hư hỏng:
Bản lề bị gãy
Đệm cửa lò bị hỏng
Khoang lò bị méo hay cong vênh
Chỉ nhân viên kỹ thuật được đào tạo mới được sửa chữa.
 tháo vỏ bọc bên ngoài của lò. Nếu lò bị lỗi và
cần sửa chữa hoặc quý vị cảm thấy nghi ngờ về tình trạng của lò:
Rút dây nguồn của lò ra khỏi ổ cắm
Liên hệ với dịch vụ hậu mãi gần nhất
Nếu quý vị không sử dụng lò trong một khoảng thời gian ngắn, hãy
giữ lò ở một nơi khô ráo, sạch bụi.
Bụi và hơi ẩm có thể ảnh hưởng xấu đến các bộ phận đang
hoạt động của lò.
Lò vi sóng này không dùng cho mục đích thương mại.
ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 19 2010-08-30  6:54:15
20


SAMSUNG luôn cố gắng cải tiến thiết bị của mình. Do đó các thông số
mẫu mã cũng như hướng dẫn sử dụng sẽ được thay đổi mà không được
thông báo.
 
 230 V ~ 50 Hz

Vi sóng 1250 W
 100 W/850 W (IEC-705)
 2450 MHz
 OM75P (31)
 Động cơ quạt làm mát

Bên ngoài
Khoang lò
489 x 275 x 351 mm
330 x 211 x 329 mm
 23 lít

Tịnh khoảng 12,5 kg

ME83DST-XSV-03760B-01_VN.indd 20 2010-08-30  6:54:15
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20

Samsung ME83DST Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka