Samsung GE86NT-S Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
GE86NT
khơi dậy những tiềm năng
Cám ơn quý vị đã mua sản phẩm này của Samsung.
Vui lòng đăng ký sản phẩm tại địa chỉ web
www.samsung.com/global/register
Lò vi sóng
Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn nấu
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 1 2010-01-27  5:28:06
2

 
Nếu quý vị muốn nấu thực phẩm.
 Đặt thực phẩm vào lò.
Chọn mức nguồn bằng cách nhấn nút một hoặc
nhiều lần.
 Chọn thời gian nấu bằng cách nhấn nút ( ) và ( )
theo yêu cầu.
 Nhấn nút .
 Bắt đầu nấu. Sau khi kết thúc, lò sẽ
kêu bíp 4 lần.
Nếu quý vị muốn rã đông thực phẩm nhanh và tự động.
 Đặt thực phẩm đông lạnh vào lò.
Chọn loại thực phẩm mà quý vị muốn rã đông
bằng cách nhấn nút  ( ) một hoặc
nhiều lần.
 Chọn khối lượng thực phẩm bằng cách nhấn các
nút ( ) và ( ).
 Nhấn nút ( ).
Nếu quý vị muốn tăng thêm thời gian nấu mỗi lần 30 giây.
Để nguyên thực phẩm trong lò.
Nhấn nút  một hoặc nhiều lần để nấu
thêm mỗi 30 giây như mong muốn.
Hướng dẫn sử dụng “nhanh” lò vi sóng .................................................2
Lò............................................................................................................3
Bảng điều khiển ......................................................................................4
Phụ kiện..................................................................................................4
Sử dụng sách hướng dẫn này................................................................5
Thông tin an toàn....................................................................................5
Lắp đặt lò vi sóng ...................................................................................12
Cài đặt thời gian .....................................................................................12
Làm gì khi nghi ngờ hoặc chắc chắn lò vi sóng bị hư hỏng ...................13
Nấu/Hâm nóng .......................................................................................13
Mức công suất ........................................................................................14
Ngừng nấu..............................................................................................14
Điều chỉnh thời gian nấu .........................................................................14
Sử dụng chức năng tự hâm nóng ..........................................................15
Cài đặt chức năng tự hâm nóng .............................................................15
Sử dụng chức năng nấu tự động ...........................................................16
Cài đặt nấu tự động ................................................................................16
Sử dụng chức năng rã đông nhanh tự động ..........................................17
Cài đặt rã đông nhanh tự động...............................................................17
Sử dụng chức năng rán thủ công ...........................................................18
Chọn vị trí đặt thiết bị đun nóng..............................................................19
Chọn phụ kiện ........................................................................................19
Nướng ....................................................................................................20
Kết hợp vi sóng và nướng ......................................................................20
Sử dụng chức năng ghi nhớ...................................................................21
Tắt tiếng kêu bíp .....................................................................................22
Khóa an toàn cho lò vi sóng ...................................................................22
Hướng dẫn về dụng cụ nấu ....................................................................22
Hướng dẫn nấu ......................................................................................24
Vệ sinh lò vi sóng ...................................................................................33
Bảo quản và sửa chữa lò vi sóng ...........................................................33
Các thông số kỹ thuật .............................................................................34
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 2 2010-01-27  5:28:07
3


1. TAY NẮM CỬA
2. LỖ THÔNG HƠI
3. NƯỚNG
4. ĐÈN
5. MÀN HÌNH
6. THEN CỬA
7. CỬA LÒ
8. ĐĨA XOAY
9. ĐẾ XOAY
10. VÒNG XOAY
11. LỖ KHÓA AN TOÀN
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
Nếu quý vị muốn nướng thực phẩm.
 Nhấn nút .
 Đặt thời gian nấu bằng cách nhấn các nút ( ) và
( ).
 Nhấn nút
9 10 128
1 2
3
4
5
7 11
6
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 3 2010-01-27  5:28:07
4


 MÀN HÌNH
 NÚT TỰ RÃ ĐÔNG NHANH
 NÚT CHỌN NẤU TỰ ĐỘNG
 CHỌN CHẾ ĐỘ NƯỚNG
 CHỌN CHẾ ĐỘ VI SÓNG/
MỨC CÔNG SUẤT
 NÚT TĂNG ( ) / GIẢM ( )
(Thời gian nấu, trọng lượng và
lượng dùng)
 NÚT DỪNG/HỦY BỎ
 CÀI ĐẶT ĐỒNG HỒ
 CHỌN CHỨC NĂNG TỰ HÂM
NÓNG
NÚT GHI NHỚ
CHỌN CHẾ ĐỘ KẾT HỢP
CHỌN AN TOÀN ĐỐI VỚI TRẺ
EM
NÚT BẮT ĐẦU

Tùy theo kiểu lò mà quý vị đã mua, quý vị sẽ được cung cấp một số phụ
kiện có thể sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
 , đặt sẵn trên trục động cơ giữa lò.
 Đế xoay làm quay đĩa xoay.
 , được đặt ở giữa tâm lò.
 Vòng xoay nâng đỡ đĩa xoay.
 , được đặt trên vòng xoay với tâm nằm
trên đế xoay.
 Đĩa xoay là bề mặt nấu chính; có thể
tháo gỡ dễ dàng để làm vệ sinh.
  được đặt trên đĩa xoay.
 Rế kim loại có thể được sử dụng ở
chế độ nướng và nấu kết hợp.
 vui lòng xem từ trang 18 đến
trang 19.
 Đĩa chống dính khi sử dụng chức
năng rán tự động hoặc rán thủ công.
vận hành lò vi sóng khi không có vòng xoay và đĩa
xoay.
1
2
3
4
5
7
6
8
9
10
11
12
13
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 4 2010-01-27  5:28:07
5


Quý vị vừa mua một lò vi sóng SAMSUNG mới. Sách hướng dẫn sử
dụng của quý vị cung cấp nhiều thông tin giá trị cho công việc nấu nướng
bằng lò vi sóng:
Các lưu ý an toàn
Phụ kiện và dụng cụ nấu phù hợp
Những lời khuyên hữu ích khi nấu nướng
Ngay bên trong bìa sách, quý vị sẽ tìm thấy phần hướng dẫn sử dụng
nhanh lò vi sóng, giải thích bốn chức năng nấu nướng cơ bản:
Nấu thực phẩm
Rã đông thực phẩm tự động
Nướng thực phẩm
Tăng thời gian nấu
Ở mặt trước của tập sách, quý vị sẽ thấy các hình vẽ minh họa lò vi
sóng, và quan trọng hơn là bảng điều khiển, giúp quý vị tìm thấy các nút
chức năng một cách dễ dàng.

Trước khi vận hành lò, xin vui lòng đọc kỹ toàn bộ tài liệu hướng
dẫn sử dụng này và cất nó ở một nơi an toàn gần lò để sử dụng về
sau.
Chỉ sử dụng lò theo đúng mục đích sử dụng dự định được mô
tả trong tài liệu hướng dẫn sử dụng này. Lò này không dành cho
những người (bao gồm trẻ em) dị tật, thiểu năng trí tuệ hoặc thiếu
kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ khi được người chịu trách
nhiệm về sự an toàn của họ giám sát và hướng dẫn. Những cảnh
báo và hướng dẫn an toàn quan trọng trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này không đảm bảo đề cập đến mọi hoàn cảnh và tình huống
có thể xảy ra. Quý vị có trách nhiệm vận dụng lý trí và sự cẩn trọng
của bản thân khi lắp đặt, bảo dưỡng, và vận hành lò.
Vì những hướng dẫn vận hành sau đây đề cập đến nhiều mẫu sản
phẩm khác nhau, những tính năng của lò vi sóng của quý vị có thể
khác biệt đôi chút so với phần mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này và không phải tất cả các cảnh báo đều có thể áp dụng.
Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi hoặc mối quan ngại nào, xin vui lòng
liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất hoặc tìm hỗ trợ
và thông tin trực tuyến tại trang web: www.samsung.com.
Những ký hiệu và khuyến cáo an toàn quan trọng.
Những ký hiệu sau đây được sử dụng trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này:

Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây
.


Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây

.


Để giảm thiểu nguy cơ hỏa hoạn, nổ, điện giật,
hoặc thương tổn khi sử dụng lò vi sóng, xin vui lòng
tuân thủ những khuyến cáo an toàn cơ bản này.
KHÔNG ĐƯỢC thử.
KHÔNG ĐƯỢC tháo rời.
KHÔNG ĐƯỢC chạm vào.
Tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn.
Rút phích cắm ra khỏi ổ điện trên tường.
Đảm bảo lò được nối đất để tránh bị điện giật.
Gọi điện đến trung tâm dịch vụ khách hàng để
được giúp đỡ.
Lưu y
Quan trọng
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 5 2010-01-27  5:28:09
6

Những ký hiệu cảnh báo quan trọng cho lắp đặt
Việc lắp đặt lò này phải được thực hiện bởi một kỹ thuật viên đầy đủ
chuyên môn về lò vi sóng và được nhà sản xuất huấn luyện. Xin xem
thêm phần “Lắp đặt lò vi sóng”.
Cắm dây điện vào một ổ điện phù hợp trên tường hoặc trên cao và
chỉ sử dụng ổ điện đó riêng cho lò này. Cắm chặt phích cắm vào ổ
điện trên tường. Đồng thời, không được sử dụng dây nối điện.
- Không tuân thủ cảnh báo này và sử dụng chung một ổ điện trên
tường cho các lò khác hoặc sử dụng dây nối điện có thể gây ra
điện giật hoặc hỏa hoạn.
- Không được sử dụng bộ biến thế. Nó có thể gây điện giật hoặc
hỏa hoạn.
Việc lắp đặt lò này phải được thực hiện bởi một kỹ thuật viên đầy đủ
chuyên môn hoặc công ty dịch vụ.
- Không tuân thủ hướng dẫn này có thể gây ra điện giật, hỏa hoạn,
nổ, hư hại sản phẩm hoặc thương tổn cho người.
Lò vi sóng chỉ được dự định để sử dụng trên mặt bếp hoặc trong
không gian mở; không nên sử dụng lò vi sóng đặt trong tủ hoặc
không gian kín.
Không được lắp đặt lò này gần bếp lò hoặc những vật liệu dễ cháy.
Không được lắp đặt lò này ở nơi ẩm ướt, trơn trượt hoặc bụi bặm, ở
nơi có thể tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nước (mưa).
Không được lắp đặt lò này ở nơi có thể có khí đốt rò rỉ.
- Điều này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Lò này không được dự định để lắp đặt trong các phương tiện giao
thông đường bộ, nhà lưu động hoặc những phương tiện giao thông
tương tự.
Lò này phải được nối đất phù hợp.
Không được nối đất lò này qua một ống dẫn khí đốt, ống nước bằng
nhựa, hoặc đường dây điện thoại.
- Điều này có thể gây điện giật, hỏa hoạn, nổ, hoặc hư hại cho sản
phẩm.
- Tuyệt đối không được cắm dây điện vào một ổ điện không được
nối đất đúng cách đồng thời phải đảm bảo rằng lò tuân thủ các tiêu
chuẩn của địa phương và quốc gia.
Những ký hiệu khuyến cáo về lắp đặt
Lò này nên được bố trí sao cho người sử dụng có thể dễ dàng tiếp
cận phích cắm.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn do rò rỉ điện.
Lò cần được lắp đặt trên một nền cứng và cân bằng có thể chịu
được trọng lượng của lò.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây rung lắc, phát ra tiếng
ồn bất bình thường, hoặc gây hư hại cho sản phẩm.
Giữ khoảng cách phù hợp với tường khi lắp đặt lò.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây ra hỏa hoạn do không
khí quá nóng.
Đảm bảo chiều cao tối thiểu của không gian trống cần thiết phía trên
bề mặt nóc lò.
Những ký hiệu cảnh báo quan trọng về điện
Thường xuyên lau sạch tất cả những dị vật ngoại lai như bụi bặm
hoặc nước bám trên phích cắm và các tiếp điểm bằng một mảnh vải
khô.
- Rút phích cắm ra khỏi ổ điện và lau sạch nó bằng một mảnh vải
khô.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Cắm phích cắm vào ổ điện trên tường theo đúng hướng sao cho dây
điện chạy hướng xuống nền nhà.
- Nếu quý vị cắm phích cắm vào ổ điện theo hướng ngược lại, các
sợi dây đồng nhỏ bên trong cáp điện có thể bị hư hại và điều này
có thể sẽ gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.
Cắm chặt phích cắm vào ổ điện trên tường. Không được sử dụng
phích cắm đã hỏng, dây điện đã hỏng hoặc ổ điện trên tường có lỗ
cắm bị lờn.
- Điều này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.



GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 6 2010-01-27  5:28:09
7

Không được kéo hoặc gập dây điện quá mức.
Không được xoắn hoặc cột chặt dây điện.
Không được treo dây điện trên một đồ vật bằng kim loại, đặt một vật
nặng đè lên dây điện, luồn dây điện qua giữa các đồ vật, hoặc nhét
dây điện vào khoảng trống phía sau lò.
- Điều này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Không được nắm kéo phần dây khi muốn rút phích cắm ra khỏi ổ
điện.
- Luôn luôn rút phích cắm ra khỏi ổ điện bằng cách nắm núm cao su
của đầu cắm.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu lò hoặc dây điện bị hư hỏng hoặc tổn hại, hãy liên lạc với trung
tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
Những ký hiệu khuyến cáo về điện
Rút phích cắm ra khỏi ổ điện khi không sử dụng lò trong thời gian dài
hoặc khi có giông bão/giông nhiệt.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Những ký hiệu cảnh báo quan trọng cho sử dụng
Trong trường hợp rò rỉ khí đốt (ví dụ như khí propane, khí LP, v.v...),
quý vị phải lập tức thông gió cho toàn bộ khu vực và không chạm vào
phích cắm. Không được chạm vào lò hoặc dây điện.
- Không được sử dụng quạt thông gió.
- Chỉ một tia lửa nhỏ cũng có thể gây ra cháy nổ.
Thận trọng không để cửa lò, bộ cấp nhiệt hoặc bất kỳ bộ phận nào
khác tiếp xúc với cơ thể trong khi nấu hoặc sau khi vừa nấu xong.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây bỏng.
Lò sẽ nóng lên trong quá trình sử dụng. Phải cẩn thận tránh chạm
vào bộ cấp nhiệt bên trong lò.
Cần đảm bảo sử dụng lò chuyên dụng và mang găng tay được cung
cấp kèm theo sản phẩm khi dịch chuyển bộ cấp nhiệt, và kiểm tra
xem nhiệt độ có giảm xuống đáng kể hay không sau khi nấu (ít nhất
trong 10 phút sau khi nướng hoặc nấu ở chế độ kết hợp).
LUÔN LUÔN sử dụng găng tay khi lấy thực phẩm ra khỏi lò để tránh
bị phỏng.
Đứng cách xa lò với khoảng cách một cánh tay khi mở cửa lò.
Khí nóng hoặc hơi nước thoát ra có thể gây bỏng.
Sử dụng vi sóng để hâm nóng thức uống có thể gây ra hiện tượng
sôi trào chậm, vì vậy cần thận trọng khi mở lon hoặc hộp; Để phòng
ngừa tình trạng này, LUÔN LUÔN chờ tối thiểu 20 giây sau khi lò tắt
để nhiệt độ tự cân bằng. Khuấy đều trong khi hâm nóng, nếu cần, và
LUÔN LUÔN khuấy sau khi hâm nóng. Trong trường hợp bị bỏng hơi
nước, hãy làm theo các hướng dẫn SƠ CỨU sau đây:
- Ngâm vùng bị bỏng trong nước lạnh tối thiểu 10 phút.
- Đắp vùng bị bỏng bằng vải sạch và khô.
- Không được xoa kem, dầu hoặc nước rửa.
- Liên hệ với bác sĩ
Nếu dây cấp điện bị hư hỏng, việc thay thế phải được thực hiện bởi
nhà sản xuất, trung tâm dịch vụ khách hàng đại diện hoặc những kỹ
thuật viên có trình độ chuyên môn nhằm tránh xảy ra tai nạn.
Phải giám sát trẻ em để đảm bảo rằng trẻ không nghịch phá lò.
Không nên hâm nóng trứng sống còn nguyên vỏ hoặc trứng đã luộc
chín trong lò vi sóng vì điều này có thể gây nổ, ngay cả sau khi tắt lò.
Phải khuấy hoặc lắc đều và kiểm tra nhiệt độ sữa hoặc
thực phẩm trong bình dành cho trẻ em trước khi cho trẻ ăn để tránh
bị bỏng.
Chỉ cho phép trẻ em sử dụng lò mà không cần người
lớn giám sát khi đã cung cấp những hướng dẫn đầy đủ để trẻ có thể
sử dụng lò một cách an toàn và ý thức được những tai nạn có thể
xảy ra nếu sử dụng không đúng cách.
 Khi vận hành lò ở chế độ kết hợp, chỉ cho phép trẻ em
sử dụng lò dưới sự giám sát của người lớn vì nhiệt độ trong lò rất
cao.
Lò này không dành cho những người dị tật, thiểu năng trí tuệ hoặc
thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ khi họ được giám sát và
hướng dẫn.
 Các bộ phận có thể tiếp xúc với cơ thể có thể nóng lên
trong quá trình sử dụng. Giữ trẻ nhỏ cách xa lò để tránh bị bỏng.


GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 7 2010-01-27  5:28:09
8

 Đảm bảo rằng lò đã được tắt công tắc trước khi thay
đèn nhằm tránh nguy cơ điện giật.
Không được chạm vào phích cắm khi tay ướt.
- Điều này có thể gây điện giật.
Không được tắt lò bằng cách rút phích cắm ra khỏi ổ điện trong khi lò
đang vận hành.
- Cắm phích cắm trở lại vào ổ điện trên tường có thể tạo ra một tia
lửa điện và gây điện giật hoặc hỏa hoạn.
Giữ tất cả bao bì đóng gói cách xa tầm với của trẻ em, vì những vật
liệu này có thể nguy hiểm đối với trẻ nhỏ.
- Nếu trẻ trùm một chiếc túi hoặc bao bì lên đầu, nó có thể sẽ khiến
trẻ bị ngạt thở.
Lò này không dành cho những người (bao gồm trẻ em) dị tật, thiểu
năng trí tuệ hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ khi
được người chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ giám sát và
hướng dẫn.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật, bỏng hoặc
thương tổn.
Không bao giờ sử dụng lò này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài
nấu ăn.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra hỏa hoạn.
Mở nắp các hộp chứa kín (chai sữa, chai đựng thực phẩm trẻ em,
v.v...) và dùng dao đục lỗ trên những thực phẩm như trứng còn
nguyên vỏ và hạt dẻ trước khi nấu.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây bỏng hoặc chấn thương
do thực phẩm trào ra ngoài.
Không được chạm vào mặt bên trong của lò ngay sau khi nấu, vì
nhiệt độ bên trong lò rất cao sau khi bị đun nóng trong một thời gian
dài hoặc chỉ hâm nóng một lượng thực phẩm nhỏ.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây bỏng.
Không được dùng những đồ vật được mạ nhôm hoặc bằng kim loại
(như hộp đựng, nĩa, v.v...) hoặc những hộp đựng được trang trí bằng
vàng hoặc bạc.
- Điều này có thể tạo ra các tia lửa điện.
Tuyệt đối không được đun nóng những hộp đựng bằng nhựa hoặc
giấy và không được sử dụng các loại hộp đựng này với mọi chức
năng của lò.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra hỏa hoạn.
Thận trọng không để thực phẩm tiếp xúc trực tiếp với bộ cấp nhiệt
khi nấu thực phẩm trong lò.
- Điều này có thể gây ra hỏa hoạn.
Không được nấu thực phẩm với nhiệt độ quá cao.
- Điều này có thể gây ra hỏa hoạn.
Không được hâm nóng thực phẩm được bọc bằng giấy như giấy báo
hoặc tạp chí.
- Điều này có thể gây ra hỏa hoạn.
Không được sử dụng hoặc đặt các loại thuốc xịt hoặc đồ vật dễ cháy
gần lò.
- Điều này có thể gây ra cháy nổ.
Không được mở cửa lò khi thực phẩm trong ngăn nấu đang cháy
thành ngọn lửa.
- Nếu quý vị mở cửa lò, luồng khí ôxy từ bên ngoài tràn vào có thể
sẽ gây ra hỏa hoạn.
Không được đút ngón tay, những dị vật ngoại lai hoặc đồ vật bằng
kim loại như kim gút hoặc kim khâu vào các khe cấp và thoát nước
hoặc các lỗ thông hơi. Nếu có dị vật ngoại lai lọt vào những lỗ này,
hãy rút phích cắm ra khỏi ổ điện trên tường và liên hệ với nhà cung
cấp sản phẩm hoặc trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây điện giật hoặc thương
tổn.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC chứa thực phẩm đầy tới miệng hộp
đựng và chọn các loại hộp đựng có miệng rộng hơn đáy để tránh
thực phẩm lỏng tràn ra ngoài khi sôi. Bình cổ hẹp cũng có thể bị nổ
nếu quá nóng.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC hâm nóng bình sữa em bé khi đang đậy
nắp, vì bình có thể nổ nếu quá nóng.
KHÔNG ĐƯỢC chạm vào bộ phận cấp nhiệt hoặc thành bên trong lò
cho đến khi lò nguội hoàn toàn.
Không được nhúng cáp điện hoặc phích cắm vào nước, và giữ cáp
điện cách xa các bề mặt nóng.
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 8 2010-01-27  5:28:09
9

Không được vận hành lò khi cáp điện hoặc phích cắm đã bị hỏng.
KHÔNG ĐƯỢC vận hành lò vi sóng khi không có thực phẩm bên
trong. Điện sẽ được ngắt tự động để đảm bảo an toàn. Quý vị có
thể vận hành lò bình thường sau khi để yên 30 phút. Tốt nhất là luôn
luôn đặt một ly nước bên trong lò. Nước sẽ hấp thu năng lượng của
vi sóng nếu lò vô tình được bật lên.
 Nếu cửa lò hoặc đệm cửa lò bị hư hỏng, phải ngừng
vận hành lò cho đến khi lò được người có đủ trình độ chuyên môn
sửa chữa.
Không được hâm nóng chất lỏng và các thực phẩm
khác trong hộp đậy kín vì nguy cơ gây nổ.
Nếu chất lỏng tràn vào lò, hãy lập tức ngắt điện và xin vui lòng liên
hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu lò phát ra tiếng động lạ, bốc mùi khét hoặc bốc khói, hãy lập tức
rút phích cắm ra khỏi ổ điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ khách
hàng gần nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Không được cố tự sửa chữa, tháo rời, hoặc điều chỉnh lò.
- Vì khung sản phẩm có thể nhiễm tĩnh điện cao thế nên có thể gây
ra điện giật hoặc hỏa hoạn.
- Quý vị có thể bị phơi nhiễm trước các tia điện từ.
- Khi cần sửa chữa lò, vui lòng liên hệ với trung tâm dịch vụ khách
hàng gần nhất.
Sẽ rất nguy hiểm nếu một người không có trình độ
chuyên môn phù hợp sửa chữa hoặc bảo trì lò trong đó đòi hỏi tháo
gỡ lớp vỏ bọc có chức năng bảo vệ tránh tiếp xúc với năng lượng vi
sóng.
Nếu bất kỳ dị vật ngoại lai nào như nước chảy vào lò, hãy rút phích
cắm ra khỏi ổ điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần
nhất.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu phát hiện có khói bốc lên, hãy tắt công tắc hoặc rút phích cắm
điện và giữ nắp lò đóng để dập tắt lửa;
Những ký hiệu khuyến cáo cho sử dụng
Chỉ sử dụng những dụng cụ phù hợp với lò vi sóng, KHÔNG ĐƯỢC
sử dụng hộp đựng bằng kim loại, bát đĩa có trang trí vàng hoặc bạc,
xiên hoặc nĩa, v.v... Nhớ gỡ các dây kim loại cột miệng túi giấy hoặc
túi nhựa.
Hồ quang hoặc tia lửa điện phát sinh có thể làm hỏng lò.
Khi hâm nóng thực phẩm trong túi giấy hoặc túi nhựa, phải thường
xuyên theo dõi lò vì nguy cơ phát hỏa;
Lượng thực phẩm nhỏ đòi hỏi thời gian nấu hoặc hâm nóng ngắn.
Nếu sử dụng thời gian nấu bình thường, thực phẩm có thể quá nóng
và phát hỏa.
Quý vị có thể nghe thấy tiếng lách cách trong khi vận hành lò (đặc
biệt khi rã đông).
Âm thanh này là bình thường khi công suất điện năng thay
đổi.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC cho phép trẻ nhỏ sử dụng hoặc nghịch
lò vi sóng. Cũng không nên để trẻ đến gần lò vi sóng khi đang vận
hành mà không giám sát. Không nên cất hoặc giấu những đồ vật hấp
dẫn trẻ nhỏ phía trên lò.
Phải giám sát trẻ em để đảm bảo rằng trẻ không nghịch phá lò.
Thận trọng vì các loại thức uống hoặc thực phẩm có thể rất nóng sau
khi hâm nóng bằng lò vi sóng.
- Nhất là khi cho trẻ nhỏ ăn, quý vị phải kiểm tra xem thực phẩm đã
đủ nguội chưa.
Thận trọng khi hâm nóng các chất lỏng như nước hoặc các thức
uống khác.
- Nhớ khuấy đều trong hoặc sau khi nấu.
- Tránh dùng hộp đựng hoặc bình chứa cổ hẹp dễ tuột tay đánh rơi.
- Chỉ lấy hộp đựng thực phẩm ra ít nhất 30 giây sau khi hâm nóng.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây đổ tràn bất ngờ thực
phẩm chứa bên trong hộp đựng và gây bỏng.

GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 9 2010-01-27  5:28:09
10

Không được cầm nắm thực phẩm hoặc các bộ phận bên trong lò
ngay sau khi nấu.
- Hãy sử dụng găng tay vì bên trong lò có thể rất nóng và quý vị có
thể bị bỏng.
- Nếu quý vị đẩy một chiếc đĩa tráng men hoặc một chiếc chảo
không dính chứa thực phẩm về phía trước, thực phẩm có thể sẽ
sánh ra ngoài và gây bỏng.
Nếu trên bề mặt lò xuất hiện vết nứt, hãy tắt công tắc điện ngay.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây ra điện giật.
Không được dùng vật sắc nhọn cào trên lớp kính ở cửa lò.
- Hành động này có thể khiến lớp kính bị hư hỏng hoặc vỡ.
Không được đứng trên nóc lò hoặc đặt các đồ vật (như quần áo, tấm
đậy lò, nến đang cháy, bát đĩa, hóa chất, các đồ vật bằng kim loại,
v.v...) lên trên lò.
- Những đồ vật như vải vóc có thể bị mắc kẹt vào cửa lò.
- Điều này có thể gây ra điện giật, hỏa hoạn, gây hư hỏng cho lò,
hoặc gây thương tổn cho người.
Không được vận hành lò khi tay đang ướt.
- Điều này có thể gây điện giật.
Không được xịt các hóa chất dễ bay hơi như thuốc diệt côn trùng lên
bề mặt lò.
- Ngoài việc độc hại cho con người, những hóa chất này còn có thể
gây điện giật, hỏa hoạn hoặc gây hư hỏng cho lò.
Không được tạo áp lực lớn hoặc gây va chạm mạnh lên cửa lò hoặc
các bộ phận bên trong lò.
- Điều này có thể làm lò biến dạng hoặc gây thương tổn cho người
do sự rò rỉ sóng điện.
- Treo đồ vật lên cửa lò có thể khiến lò bị rơi và gây thương tổn cho
người.
- Nếu cửa lò bị hư hỏng, xin đừng sử dụng lò và liên hệ ngay với
trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
Không được đặt lò lên trên một đồ vật mỏng manh như chậu rửa bát
hoặc các đồ vật bằng thủy tinh.
- Điều này có thể gây hư hỏng chậu rửa bát hoặc đồ vật thủy tinh.
Chỉ sử dụng lò sau khi đã đóng cửa.
- Sử dụng lò khi lò đang bị nhiễm bẩn bởi các dị vật ngoại lai như
thực phẩm thừa có thể sẽ làm hỏng lò.
Thận trọng khi gỡ lớp giấy hoặc màng bọc thực phẩm vừa lấy ra khỏi
lò.
- Nếu thực phẩm còn quá nóng, hơi nước nóng có thể đột ngột thoát
ra khi quý vị gỡ lớp giấy hoặc màng bọc và có thể khiến quý vị bị
bỏng.
Không được rút phích cắm điện của lò bằng cách kéo phần dây, luôn
luôn nắm chặt phích cắm và rút thẳng ra khỏi ổ điện.
- Phần dây điện bị hư hỏng có thể gây đoản mạch, hỏa hoạn và/
hoặc điện giật.
Không được để mặt hoặc cơ thể gần lò khi đang nấu hoặc khi vừa
mở cửa lò sau khi nấu.
- Lưu ý không để trẻ em đến gần lò.
- Không tuân thủ khuyến cáo này có thể gây bỏng do nhiệt.
Không được đặt thực phẩm hoặc những đồ vật nặng trên cửa lò khi
mở cửa.
- Thực phẩm hoặc đồ vật có thể rơi và có thể gây bỏng hoặc thương
tổn.
Không được làm nguội đột ngột cửa lò, phần bên trong lò, hoặc món
ăn bằng cách dội nước lên lò trong khi nấu hoặc sau khi vừa nấu
xong.
- Điều này có thể gây hư hỏng cho lò. Hơi nước hoặc các tia nước
nóng bắn ra có thể gây bỏng hoặc thương tổn.
Lò không được dự định vận hành bằng các phương tiện như bộ định
giờ ngoại vi hoặc hệ thống điều khiển từ xa rời.
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 10 2010-01-27  5:28:10
11

Những ký hiệu cảnh báo quan trọng cho vệ sinh lò.
Không được vệ sinh lò bằng cách phun nước trực tiếp lên lò.
Không được sử dụng các dung dịch benzen, chất tẩy hoặc cồn để vệ
sinh lò.
- Điều này có thể làm bay màu, biến dạng, hư hỏng, gây điện giật
hoặc hỏa hoạn.
Trước khi vệ sinh hoặc tiến hành bảo trì lò, nhớ rút phích cắm điện
của lò ra khỏi ổ cắm điện trên tường và lau sạch thực phẩm thừa
bám trên cửa và ngăn nấu.
- Không tuân thủ cảnh báo này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Không được sử dụng giẻ lau thô ráp hoặc bùi nhùi kim loại để lau
chùi cửa kính của lò vì chúng có thể làm trầy xước bề mặt, có thể
dẫn đến vỡ kính.
Không được sử dụng lò vi sóng để sấy khô giấy tờ hoặc quần áo.
Vì sự an toàn của quý vị, không được sử dụng các dụng cụ làm vệ
sinh bằng nước cao áp hoặc hơi nước.
Trong khi vệ sinh lò, các bề mặt có thể nóng hơn bình thường và
không nên cho trẻ em đến gần. (chỉ dành cho mẫu làm vệ sinh được)
Mọi trường hợp chảy tràn phải được loại bỏ trước khi vệ sinh và phải
xác định rõ những dụng cụ nào có thể để lại bên trong lò trong khi vệ
sinh. (chỉ dành cho mẫu làm vệ sinh được)
Các khuyến cáo khi vệ sinh lò
Phải thường xuyên vệ sinh lò và lau sạch các mảng bám thực phẩm
bên trong lò.
Không giữ lò sạch sẽ có thể dẫn đến biến chất bề mặt có thể ảnh
hưởng tiêu cực đến tuổi thọ của lò và còn có thể gây nguy hiểm.
Thận trọng khi vệ sinh lò (bên ngoài/bên trong) để không gây thương
tổn cho bản thân.
- Quý vị có thể bị thương vì những cạnh sắc của lò.
Không được vệ sinh lò bằng dụng cụ vệ sinh hơi nước.
- Điều này có thể gây ra hiện tượng ăn mòn.
CẨN TRỌNG ĐỂ TRÁNH TIẾP XÚC VỚI NĂNG LƯỢNG VI
SÓNG QUÁ MỨC
Không tuân thủ các lưu ý an toàn sau đây có thể khiến quý vị bị phơi
nhiễm trước năng lượng vi sóng có hại.
Trong mọi trường hợp, không được tìm cách nấu khi cửa lò đang mở,
phá khóa an toàn (chốt cửa) hoặc nhét bất cứ vật gì vào các lỗ khóa
an toàn.
Không được đặt bất kỳ vật gì giữa cửa lò và mặt đệm phía trước,
không để cho thực phẩm hay rác lau chùi bám vào vành đệm cửa.
Luôn lau chùi sạch sẽ cửa lò và đệm cửa lò bằng khăn ướt trước sau
đó lau lại bằng khăn mềm khô.
Nếu lò bị hư hỏng, không được sử dụng lò cho đến khi được nhân
viên kỹ thuật đủ trình độ chuyên môn do nhà sản xuất huấn luyện sửa
chữa. Điều cực kỳ quan trọng là phải đảm bảo cửa lò luôn đóng kín
và không được làm hư hỏng các bộ phận:
Cửa (vênh)
Bản lề cửa (gãy hoặc lỏng)
Đệm cửa và bề mặt tiếp xúc
Người không chuyên môn không được sửa chữa hoặc điều chỉnh lò
ngoại trừ nhân viên kỹ thuật đã được nhà sản xuất huấn luyện.
Sản phẩm này là một thiết bị ISM nhóm 2 lớp B. Định nghĩa của nhóm 2
bao gồm tất cả các thiết bị ISM có phát sinh năng lượng tần số vô tuyến
và/hoặc sử dụng năng lượng này dưới hình thức tia bức xạ điện từ dùng
trong xử lý vật liệu, thiết bị EDM và hàn hồ quang. Lớp B là những thiết
bị phù hợp để sử dụng theo các tiêu chuẩn dân dụng và các tiêu chuẩn
nối trực tiếp với lưới điện hạ thế cung cấp năng lượng cho các tòa nhà vì
mục đích dân dụng.


GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 11 2010-01-27  5:28:10
12


Đặt lò trên một bề mặt bằng phẳng cao hơn sàn nhà 85 cm. Bề mặt đó
phải đủ vững chắc để chịu được trọng lượng của lò.
 Khi lắp đặt lò, đảm bảo đủ thông hơi cho lò bằng
cách chừa ít nhất 10 cm (4 inch) phía sau và hai
bên lò và 20 cm (8 inch) phía trên lò.
 Lấy tất cả những miếng độn bên trong lò khi đóng
gói ra khỏi lò.
Lắp vòng xoay và đĩa xoay.
Kiểm tra để xác định đĩa xoay có thể xoay tự do.
 Đặt lò sao cho việc cắm phích điện được dễ dàng.
Nếu cáp nguồn bị hư hỏng, phải thay thế bằng loại cáp chuyên dụng
hoặc hệ cáp của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối.
Để đảm bảo an toàn điện, sử dụng ổ cắm 3 chân, 230 V, 50 Hz, AC
có nối đất. Nếu cáp điện của thiết bị này bị hư hỏng, nó phải được
thay thế mới bằng một sợi cáp chuyên dụng.
Không lắp đặt lò trong không gian quá nóng hoặc ẩm thấp như quá
gần lò nấu truyền thống hay lò sưởi. Phải tuân thủ quy định về nguồn
cấp điện và cáp nối dài nguồn phải cùng tiêu chuẩn với cáp được
cung cấp kèm theo lò. Lau sạch bên trong lò và cửa lò bằng khăn
ướt trước khi sử dụng lò lần đầu.

Lò có một đồng hồ gắn sẵn. Khi được cấp điện, màn hình của lò vi sóng
sẽ tự động hiển thị “:0”, “88:88” hoặc “12:00”.
Vui lòng cài đặt giờ hiện tại. Thời gian có thể được hiển thị theo chế độ
24 giờ hay 12 giờ. Quý vị phải cài đặt giờ cho đồng hồ:
Khi lắp đặt lò lần đầu
Sau một sự cố mất điện
Không được quên cài đặt lại giờ cho đồng hồ khi chuyển từ giờ mùa
hè sang giờ mùa đông và ngược lại.
 

 ...
chế độ 24 giờ
chế độ 12 giờ
Một lần
Hai lần
 Nhấn các nút ( ) và ( ) để cài đặt giờ.
 Nhấn nút .
 Nhấn các nút ( ) và ( ) để cài đặt phút.
 Nhấn nút .
cách
phía sau
10 cm
cách
phía trên
20 cm
cách phía bên
hông 10 cm
cách sàn
85 cm
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 12 2010-01-27  5:28:11
13



Nếu quý vị gặp các vấn đề dưới đây, hãy cố gắng tự giải quyết để tiết
kiệm được thời gian.

Ngưng tụ hơi nước trong lò.
Không khí đối lưu quanh cửa và vỏ ngoài của lò.
Đèn sáng quanh cửa và vỏ ngoài của lò.
Hơi nước thoát ra từ cửa lò hoặc lò thông hơi.
 .
Cửa lò đã đóng hoàn toàn hay chưa?

Quý vị đã cài đặt thời gian đúng và/hoặc đã nhấn nút chưa ?
Cửa lò đã đóng chưa?
Mạng điện đã quá tải và cháy cầu chì hay nhảy cầu dao?

Quý vị đã cài đặt đủ thời gian nấu cho loại thực phẩm đó hay chưa?
Mức công suất lựa chọn đã phù hợp hay chưa?

Quý vị có sử dụng đĩa được trang trí bằng kim loại không?
Có phải quý vị đã để quên muỗng nĩa hoặc một dụng cụ khác bằng
kim loại bên trong lò?
Có phải giấy bọc thực phẩm bằng nhôm được đặt quá gần thành bên
trong lò hay không?

Có thể có nhiễu tương đối nhỏ cho tivi hoặc máy cát sét khi lò hoạt
động. Điều này là bình thường. Để khắc phục, cần đặt lò xa ti vi, radio
và ăng ten.
Nếu bộ vi xử lý của lò phát hiện được nhiễu sóng, màn hình hiển thị
có thể được khởi động lại. Để khắc phục, tháo phích cắm điện ra và
cắm lại. Cài đặt lại thời gian.
Nếu những hướng dẫn trên đây không giúp quý vị khắc phục được
hư hỏng, hãy liên hệ người bên hoặc dịch vụ hậu mãi SAMSUNG.

Quy trình sau đây giải thích cách nấu nướng hoặc hâm nóng thực phẩm.
LUÔN LUÔN kiểm tra thông số cài đặt trước khi rời lò cho lò tự nấu.
Trước hết, đặt thực phẩm vào giữa đĩa xoay. Sau đó, đóng cửa lò lại.
 Nhấn nút .
 850 W (mức công suất tối đa) được
hiển thị:
Chọn mức công suất phù hợp bằng
cách nhấn nút nhiều lần cho đến
khi mức công suất tương ứng được
hiển thị. Hãy tham khảo thêm bảng
các mức công suất.
 Chọn thời gian nấu bằng cách nhấn nút ( ) và ( )
theo yêu cầu.
 Nhấn nút .
 Đèn lò sẽ sáng khi đĩa xoay bắt đầu
xoay.
1) Bắt đầu nấu và sau khi kết thúc lò
sẽ kêu bíp 4 lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
 được vận hành lò khi lò để trống.
Nếu quý vị muốn hâm nóng một đĩa thực phẩm trong thời gian ngắn
với mức công suất tối đa (850 W), quý vị chỉ cần nhấn nút 
 mỗi lần cho mỗi 30 giây thời gian nấu. Lò sẽ nấu ngay lập tức.
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 13 2010-01-27  5:28:11
14


Quý vị có thể chọn một trong các mức công suất sau.


 
CAO 850 W -
CAO VỪA 600 W -
VỪA 450 W -
THẤP VỪA 300 W -
RÃ ĐÔNG ( )
180 W -
THẤP/GIỮ ẤM 100 W -
NƯỚNG - 1100 W
KẾT HỢP I ( )
600 W 1100 W
KẾT HỢP II ( )
450 W 1100 W
KẾT HỢP III ( )
300 W 1100 W
Nếu quý vị chọn mức công suất cao hơn, thời gian nấu sẽ giảm.
Nếu quý vị chọn mức công suất thấp hơn, thời gian nấu sẽ được
tăng lên.

Quý vị có thể dừng nấu bất kỳ lúc nào để kiểm tra thực phẩm.
 Để tắt tạm thời,
hãy mở cửa.
 Dừng nấu. Để nấu trở lại, quý vị đóng
cửa lò và nhấn nút lần nữa.
 Để tắt hoàn toàn.
Nhấn nút .
 Dừng nấu. Nếu quý vị muốn hủy cài
đặt thông số nấu, nhấn nút 
 ( ) lần nữa.
Quý vị cũng có thể hủy bỏ bất kỳ thông số cài đặt nào trước khi bắt
đầu nấu bằng cách nhấn nút  ( ).

Tăng thời gian nấu bằng cách nhấn nút +30 giây (+30s) để kéo dài thêm
30 giây cho một lần nấu.
Nhấn nút  một lần cho mỗi 30 giây
cộng thêm.
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 14 2010-01-27  5:28:12
15


Chức năng tự hâm nóng có bốn mức thời gian nấu được cài đặt sẵn.
Quý vị không cần chọn cả thời gian nấu lẫn mức công suất.
Quý vị có thể điều chỉnh lượng khẩu phần bằng cách nhấn nút ( ) và
( ).
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
 Chọn loại thực phẩm thích hợp bằng cách nhấn
nút  ( ) một hoặc
nhiều lần.
 Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút ( ) và
( ). (Xem bảng kế bên).
 Nhấn nút .
 Bắt đầu nấu. Khi nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp 4 lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.

Bảng sau đưa ra nhiều chế độ tự hâm nóng, khối lượng, thời gian chờ và
các khuyến cáo tương ứng khác nhau.
 






(giữ lạnh)
300-350 g
400-450 g
3 phút Đặt lên đĩa gốm và đậy bằng
giấy bóng dành cho lò vi sóng.
Chế độ này phù hợp cho bữa ăn
gồm 3 món (ví dụ thịt có nước
sốt, rau và một món phụ như
khoai tây, cơm hoặc mì ống).


(đông lạnh)
300-350 g
400-450 g
4 phút Lấy thực phẩm chín đông lạnh
ra và kiểm tra xem đĩa có thích
hợp cho lò vi sóng hay không.
Xé vỏ bọc thực phẩm chín. Đặt
thực phẩm chín đông lạnh vào
giữa đĩa.
Chế độ này thích hợp cho các
suất thực phẩm chín đông lạnh
gồm 3 món (ví dụ thịt có nước
sốt, rau và một món phụ như
khoai tây, cơm hoặc mì ống).

(giữ lạnh)
200-250 g
300-350 g
400-450 g
3 phút Cho súp/nước sốt vào bát sứ
hoặc đĩa sứ sâu. Đậy nắp lại
trong thời gian hâm và chờ.
Khuấy trước và sau thời gian
chờ.



cà phê, sữa,
trà, nước
uống (ở nhiệt
độ phòng)
150 ml
(1 tách)
250 ml
(1 ca)
1-2 phút Rót vào tách men (150 ml) hoặc
ca men (250 ml) rồi đặt giữa đĩa
xoay.
Hâm nóng không đậy nắp.
Khuấy kỹ trước và sau thời gian
chờ.
Cẩn thận khi lấy tách ra ngoài
(xem thêm phần hướng dẫn an
toàn).
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 15 2010-01-27  5:28:13
16


Chức năng Nấu tự động (Auto Cook) cung cấp ba mức thời gian nấu
được cài đặt sẵn. Quý vị không cần chọn cả thời gian nấu lẫn mức công
suất. Quý vị có thể điều chỉnh lượng khẩu phần bằng cách nhấn nút ( )
và ( ).
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
 Chọn loại thực phẩm sẽ nấu bằng cách nhấn nút
 ( ) một hoặc nhiều
lần.
 Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút ( ) và
( ). (Xem bảng kế bên).
 Nhấn nút .
 Bắt đầu nấu. Khi nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp 4 lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.

Bảng sau đưa ra nhiều chế độ nấu tự động, khối lượng, thời gian chờ và
các khuyến cáo tương ứng khác nhau.
  




(đông lạnh)
200 g
400 g
2-3 phút Đặt gratin mì đông lạnh vào đĩa
thủy tinh chịu nhiệt phù hợp.
Đặt đĩa lên rế. Chế độ này phù
hợp với món gratin mì đông như
lasagne (mì sợi dẹt), cannelloni
(bánh nhân thịt) hoặc macaroni
(mì ống rưới nước sốt phô mai).




(đông lạnh)
150 g
(4-6 miếng)
250 g
(7-9 miếng)
- Rải đều bánh quich nhỏ hoặc
pizza đông lạnh lên rế.


(đông lạnh)
200 g
400 g
2-3 phút Đặt món gratin cá đông vào
trong một đĩa thủy tinh chịu
nhiệt có kích thước phù hợp.
Đặt đĩa lên rế. Chế độ này thích
hợp với các thực phẩm chế
biến sẵn được đông lạnh bao
gồm phi lê cá với rau và nước
sốt bên trên.
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 16 2010-01-27  5:28:13
17


Chức năng rã đông nhanh tự động cho phép quý vị rã đông thịt, thịt gia
cầm, cá, bánh mì. Thời gian rã đông và mức công suất được cài tự động.
Quý vị chỉ cần chọn chế độ và trọng lượng.
Chỉ sử dụng những đĩa an toàn với vi sóng.
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm đông lạnh ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò
lại.
 Chọn loại thực phẩm sẽ nấu bằng cách nhấn nút
 ( ) một hoặc nhiều lần. (Xem bảng
kế bên).
 Chọn khối lượng thực phẩm bằng cách nhấn các
nút ( ) và ( ).
Có thể chọn mức khối lượng cao nhất là 1500 g.
 Nhấn nút .

Quá trình rã đông bắt đầu.
Lò sẽ kêu bíp giữa chừng để nhắc
quý vị trở thực phẩm bên trong lò.
Nhấn nút lần nữa để kết thúc rã
đông.
Quý vị có thể rã đông thực phẩm theo cách của mình. Để thực hiện,
hãy chọn chức năng nấu/hâm nóng vi sóng với mức công suất
180 W. Tham khảo mục có tiêu đề “Nấu/Hâm nóng” ở trang 13 để
biết thêm chi tiết.

Bảng sau đưa ra nhiều chế độ rã đông nhanh tự động, khối lượng, thời
gian chờ và các khuyến cáo tương ứng khác nhau.
Tháo bỏ tất cả các loại bao bì trước khi rã đông. Đặt thịt, thịt gia cầm, cá
và bánh mì lên đĩa men.







 200-1500 g 20-90 phút Bọc các cạnh lại bằng giấy nhôm.
Trở thịt khi nghe tiếng bíp trong lò.
Chế độ này phù hợp cho thịt bò, thịt
cừu, thịt lợn, thịt miếng để nướng,
sườn và thịt băm.


200-1500 g 20-90 phút Bọc chân và đầu cánh bằng giấy
nhôm. Trở thịt khi nghe tiếng bíp
trong lò. Chế độ này thích hợp cho
gà nguyên con và gà không nguyên
con.
 200-1500 g 20-80 phút Bọc phần đuôi của cá bằng giấy
nhôm. Trở cá khi nghe tiếng bíp
trong lò. Chế độ này thích hợp cho
cá nguyên con và cá phi lê.




125-625 g 10-60 phút Đặt bánh mì trên giấy thấm và trở
khi nghe tiếng bíp trong lò. Đặt bánh
ngọt lên trên đĩa men và có thể trở
bánh khi nghe tiếng bíp trong lò. (Lò
tiếp tục hoạt động và dừng lại khi quý
vị mở cửa lò. Chế độ này thích hợp
cho tất cả các loại bánh mì, cắt lát
hay nguyên ổ, bánh mì ổ và bánh mì
baguette. Sắp xếp các ổ bánh thành
vòng tròn. Chế độ này thích hợp cho
tất cả các loại bánh bột nở, bánh
quy, bánh phô mai và bánh ngọt xốp.
Không thích hợp cho bánh bột nhào/
đặc, bánh hoa quả và bánh kem hay
bánh có phủ sôcôla.
Chọn chức năng rã đông thủ công với mức công suất 180 W khi quý
vị muốn rã đông thủ công. Để biết thêm chi tiết về các chức năng và
thời gian rã đông, vui lòng xem trang 29.
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 17 2010-01-27  5:28:14
18


Đĩa chống dính này cho phép quý vị làm vàng thực phẩm không chỉ ở
mặt trên nhờ chức năng nướng, mà còn làm mặt dưới vàng và giòn
nhờ nhiệt độ cao của đĩa. Một số loại thực phẩm có thể sử dụng đĩa này
được trình bày ở trong bảng (xem trang bên).
Đĩa chống dính cũng có thể sử dụng với thịt lợn muối xông khói, trứng,
xúc xích...
 Đặt đĩa chống dính trực tiếp lên đĩa xoay rồi làm
nóng trước bằng chế độ kết hợp cao nướng vi
sóng cao nhất [600 W + Nướng ( )] theo thời
gian và hướng dẫn trong bảng.
Luôn sử dụng găng tay khi lấy đĩa chống dính, vì đĩa sẽ rất nóng.
 Thoa dầu lên đĩa nếu quý vị nấu các loại thực phẩm như thịt lợn muối
xông khói và trứng, để làm cho món ăn vàng đều.
Lưu ý rằng đĩa chống dính có phủ một lớp nhựa teon dễ trầy xước.
Không được sử dụng các vật nhọn như dao để cắt thực phẩm trên
đĩa.
Có thể sử dụng tấm lót bằng nhựa để tránh trầy xước bề mặt của đĩa
hoặc lấy thực phẩm ra khỏi đĩa trước khi cắt.
 Đặt thực phẩm lên đĩa chống dính.
Không được đặt bất kỳ vật nào không chịu được
nhiệt lên trên đĩa, như bát nhựa, v.v...
Không được đặt đĩa chống dính lên lò mà không đặt trên đĩa xoay.
 Đặt đĩa chống dính lên rế kim loại (hoặc đĩa xoay)
bên trong lò.
 Chọn thời gian nấu và công suất phù hợp.
Tham khảo bảng ở trang sau.

Vệ sinh đĩa chống dính bằng nước ấm và nước rửa chén, rồi xả lại
bằng nước sạch.
Không sử dụng bàn chải hoặc miếng xốp cứng nếu không sẽ làm hư
lớp phủ.

Đĩa chống dính không an toàn với máy rửa chén.
Chúng tôi đề xuất làm nóng đĩa chống dính ngay trên đĩa xoay.
Làm nóng đĩa chống dính với công suất 600 W + chức năng nướng ( )
và theo thời gian hướng dẫn trong bảng.


















4 miếng
(80 g)
600 W +
Nướng
3 3½-4 Làm nóng đĩa chống dính.
Xếp các lát thịt cạnh nhau
trên đĩa chống dính. Đặt
đĩa chống dính lên rế.


200 g
(2 miếng)
450 W +
Nướng
3 4½-5 Làm nóng đĩa chống dính.
Cắt cà chua làm đôi. Cho
một ít phô mai lên trên.
Xếp thành vòng tròn trên
đĩa chống dính. Đặt đĩa
chống dính lên rế.


(đông lạnh)
2 miếng
(125 g)
600 W +
Nướng
3 7-7½ Làm nóng đĩa chống dính.
Xếp bánh bơ-gơ đông
lạnh thành vòng tròn trên
đĩa chống dính. Đặt đĩa
chống dính lên rế. Trở sau
4-5 phút.
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 18 2010-01-27  5:28:15
19


Thiết bị đun nóng được sử dụng khi nướng. Chỉ có một vị trí được ghi
trong bảng. Chúng tôi cần lưu ý khách hàng về thời gian đặt thiết bị ở vị
trí thẳng đứng.
Vị trí nằm ngang thích hợp với chế độ nướng hoặc kết hợp vi sóng
+ nướng.
Chỉ thay đổi vị trí của thiết bị đun nóng khi nó đã nguội và không
dùng lực quá mạnh khi đặt nó vào vị trí thẳng đứng.



Vị trí nằm ngang
(nướng hoặc kết hợp
vi sóng + nướng)
Kéo thiết bị đun nóng về
phía quý vị đang đứng
Đẩy thiết bị lên cho đến
khi nằm song song với
nóc lò.
Khi lau chùi phần trên phía trong khoang lò, nên hạ
thiết bị đun nóng nghiêng một góc 45 ° để lau chùi.

Sử dụng các vật chứa an toàn với vi sóng; không sử dụng các hộp, đĩa
nhựa, ly giấy, các loại khăn, v.v..
Nếu muốn chọn chế độ nấu kết hợp (nướng và vi
sóng), thì quý vị chỉ nên sử dụng dụng cụ nấu ăn an
toàn cho lò vi sóng và chịu nhiệt. Nồi nấu hoặc dụng
cụ kim loại có thể làm hỏng lò của quý vị.
Để biết thêm thông tin chi tiết về nồi nấu và dụng cụ thích hợp, hãy
tham khảo hướng dẫn sử dụng dụng cụ nấu ở trang 22-23.

















250 g
500 g
600 W +
Nướng
3 5-6
8-9
Làm nóng đĩa chống
dính. Cắt khoai tây làm
đôi. Cho khoai tây lên đĩa
chống dính với mặt cắt úp
xuống. Xếp thành vòng
tròn. Đặt đĩa lên rế.

(đông lạnh)
150 g
(5 miếng)
600 W +
Nướng
4 7-8 Làm nóng đĩa chống dính.
Phết lên mặt đĩa với một
muỗng canh dầu ăn. Xếp
chả cá thành hình tròn
lên đĩa.
Trở sau 4 phút (nếu có
5 miếng) hoặc 6 phút
(nếu có 10 miếng).
300 g
(10 miếng)
9-10


(giữ lạnh)
300-350 g 450 W +
Nướng
4 6½-7½ Làm nóng đĩa chống dính.
Đặt bánh pizza giữ lạnh
lên đĩa.
Đặt đĩa chống dính lên rế.
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 19 2010-01-27  5:28:15
20


Quý vị cũng có thể kết hợp nấu vi sóng với nướng, để nấu và rán vàng
nhanh chóng cùng một lúc.
 dùng dụng cụ nấu an toàn cho lò vi sóng và chịu nhiệt.
Đĩa thủy tinh hoặc sứ khá lý tưởng vì chúng cho phép vi sóng tác
dụng đều vào thực phẩm.
 sử dụng găng tay khi chạm vào các phần bên trong lò,
vì chúng có thể rất nóng.
 Đảm bảo rằng thiết bị đun nóng được đặt thẳng
đứng; xem trang 19 để biết thêm chi tiết.
 Mở cửa lò.
Đặt thực phẩm lên rế và đặt rế lên đĩa xoay.
Đóng cửa lò.
 Nhấn nút  ( ).
 Những chỉ báo sau đây sẽ được hiển
thị:
(chế độ vi sóng và nướng)
600 W (mức công suất)
Chọn mức công suất bằng cách nhấn nút  ( )
nhiều lần cho đến khi mức công suất phù hợp hiển thị.
Quý vị không thể đặt nhiệt độ của chế độ nướng.
 Chọn thời gian nấu bằng cách nhấn nút ( ) và
( ). Thời gian nướng tối đa là 60 phút.

Chế độ nướng cho phép quý vị nấu và nướng thực phẩm nhanh chóng,
mà không sử dụng vi sóng. Để sử dụng cho mục đích này, một rế nướng
được cung cấp với lò vi sóng của quý vị.
 Làm nóng lò nướng đến nhiệt độ yêu cầu, bằng
cách nhấn nút ( ) và cài đặt thời
gian làm nóng bằng cách nhấn nút ( ) và ( ).
 Nhấn nút .
 Hãy mở cửa và đặt thực phẩm lên rế.
Đóng cửa lò.
 Nhấn nút .
 Các ký hiệu sau đây sẽ được hiển thị:
 Chọn thời gian nướng bằng cách nhấn nút ( ) và
( ). Thời gian nướng tối đa là 60 phút.
 Nhấn nút .
 Bắt đầu nướng. Khi nướng xong.
1) Lò sẽ kêu bíp 4 lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Không phải lo lắng khi thiết bị bật và tắt trong khi nướng.
Hệ thống này được thiết kế để ngăn không cho lò quá nhiệt.
Luôn luôn sử dụng găng tay khi chạm vào vật chứa, vì chúng rất
nóng. Kiểm tra thiết bị đun nóng đúng vị trí nằm ngang.
GE86NT_XSV-03663H_VN.indd 20 2010-01-27  5:28:16
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33
  • Page 34 34
  • Page 35 35
  • Page 36 36

Samsung GE86NT-S Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka