Electrolux LKI640200X Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
LKI640200X
VI Nồi Hướng dẫn Sử dụng
MỤC LỤC
1. THÔNG TIN AN TOÀN.......................................................................................3
2. HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN...............................................................................5
3. LẮP ĐẶT.............................................................................................................7
4. MÔ TẢ SẢN PHẨM...........................................................................................10
5. TRƯỚC KHI SỬ DỤNG LẦN ĐẦU................................................................... 10
6. NGĂN LÒ - SỬ DỤNG HÀNG NGÀY...............................................................11
7. NGĂN LÒ - CÁC MẸO VÀ LỜI KHUYÊN.........................................................14
8. NGĂN LÒ - CHĂM SÓC VÀ VỆ SINH..............................................................15
9. LÒ NƯỚNG - SỬ DỤNG HÀNG NGÀY ...........................................................16
10. LÒ - CHỨC NĂNG ĐỒNG HỒ........................................................................17
11. BẾP LÒ - SỬ DỤNG CÁC PHỤ KIỆN............................................................ 18
12. BẾP LÒ - CÁC MẸO VÀ LỜI KHUYÊN.......................................................... 19
13. LÒ NƯỚNG - CHĂM SÓC VÀ VỆ SINH.........................................................26
14. XỬ LÝ SỰ CỐ.................................................................................................29
15. TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG.............................................................................31
CHÚNG TÔI LUÔN NGHĨ VỀ BẠN
Cảm ơn bạn đã mua thiết bị Electrolux. Bạn đã chọn sản phẩm có chứa hàng
thập niên kinh nghiệm chuyên môn và sự đổi mới. Tinh tế và sành điệu, thiết bị
này được thiết kế dành cho bạn. Để bất cứ khi nào sử dụng thiết bị này, bạn đều
có thể yên tâm rằng mình sẽ luôn có được kết quả tuyệt vời.
Chào mừng bạn đến với Electrolux!
Truy cập trang web của chúng tôi để:
Nhận lời khuyên về cách sử dụng, sách giới thiệu, thông tin về dịch vụ, sửa
chữa và liên hệ với chuyên gia khắc phục sự cố:
www.electrolux.com/support
Đăng ký sản phẩm của bạn để được phục vụ tốt hơn:
www.registerelectrolux.com
Mua phụ kiện, đồ dùng và phụ tùng chính hãng cho thiết bị của bạn
www.electrolux.com/shop
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG BỞI KHÁCH HÀNG
Luôn sử dụng phụ kiện gốc.
Khi liên hệ với Trung Tâm Dịch Vụ Được Ủy Quyền của chúng tôi, hãy đảm bảo
quý vị có sẵn các dữ liệu sau: Model, PNC, Số sê-ri.
Quý vị có thể tìm thấy thông tin này trên biển thông số.
Thông tin Cảnh báo / Thận trọng-An toàn
Thông tin tổng quát và lời khuyên
Thông tin môi trường
Có thể thay đổi không được báo trước.
www.electrolux.com2
1. THÔNG TIN AN TOÀN
Trước khi lắp đặt và sử dụng thiết bị, hãy đọc kỹ hướng
dẫn được cung cấp. Nhà sản xuất không chịu trách
nhiệm đối với bất kỳ trường hợp thương tích hoặc hư
hỏng nào do lắp đặt hoặc sử dụng không đúng cách.
Luôn giữ tài liệu hướng dẫn sử dụng ở nơi an toàn và dễ
tiếp cận để tham khảo về sau.
1.1 An toàn cho trẻ em và người dễ bị tổn thương
Trẻ em từ 8 tuổi trở lên và người bị suy giảm thể chất,
giác quan, thiểu năng trí tuệ hoặc thiếu kinh nghiệm
và kiến thức có thể sử dụng thiết bị này nếu họ được
giám sát hoặc hướng dẫn sử dụng an toàn và hiểu
những mối nguy hiểm có thể xảy ra. Không để trẻ em
dưới 8 tuổi và những người khuyết tật ở mức toàn diện
và phức tạp tiếp xúc với thiết bị trừ khi có người giám
sát liên tục.
Trẻ em phải được giám sát để đảm bảo chúng không
nghịch thiết bị này.
Hãy giữ trẻ em cách xa tất cả bao bì và vứt bao bì
đúng cách.
CẢNH BÁO: Giữ trẻ em và thú cưng cách xa thiết bị
khi thiết bị đang hoạt động hoặc nguội đi. Trong quá
trình sử dụng, các bộ phận có thể tiếp cận bị nóng.
Trẻ em không được phép làm sạch và bảo trì thiết bị
do người dùng thực hiện mà không được giám sát.
1.2 Thông tin an toàn chung
Chỉ người có chuyên môn mới được lắp đặt thiết bị
này và thay dây cáp.
Phải kết nối thiết bị này với nguồn điện chính bằng
cáp loại H05VV-F để chịu được nhiệt độ của tấm phía
sau.
Thiết bị này được thiết kế để sử dụng cho độ cao lên
đến 2000m trên mực nước biển.
Thiết bị này không được thiết kế để sử dụng trên tàu,
thuyền.
3
Không lắp đặt thiết bị sau cửa trang trí để tránh bị quá
nhiệt.
Không lắp đặt thiết bị trên nền.
Không vận hành thiết bị bằng đồng hồ hẹn giờ bên
ngoài hoặc hệ thống điều khiển từ xa riêng.
CẢNH BÁO: Không quan sát khi nấu trên khoang giữ
nóng với chất béo hoặc dầu có thể nguy hiểm và dẫn
đến cháy.
KHÔNG cố gắng dập lửa bằng nước, mà hãy tắt thiết
bị và sau đó dập lửa bằng nắp đậy hoặc chăn dập lửa.
THẬN TRỌNG: Phải giám sát quy trình nấu ăn. Phải
giám sát liên tục quy trình nấu ăn ngắn hạn.
CẢNH BÁO: Nguy hiểm gây cháy: Không cất giữ vật
dụng trên bề mặt nấu ăn.
Không sử dụng thiết bị làm sạch bằng hơi nước để vệ
sinh thiết bị.
Không sử dụng các chất tẩy rửa có độ ăn mòn cao
hoặc miếng chà xát bằng kim loại sắc nhọn để làm
sạch cửa kính hoặc kính của nắp lật của khoang giữ
nóng vì chúng có thể làm trầy xước bề mặt, có thể dẫn
đến vỡ kính.
Không nên đặt các vật bằng kim loại như dao, dĩa,
thìa và nắp đậy lên trên bề mặt khoang giữ nóng do
chúng có thể nóng lên.
Nếu bề mặt sứ kính / bề mặt kính bị nứt vỡ, tắt thiết bị
và tháo phích cắm khỏi nguồn điện. Trong trường hợp
thiết bị được nối với nguồn điện trực tiếp bằng hộp
chia dây, hãy tháo cầu chì để ngắt kết nối thiết bị khỏi
nguồn điện. Trong cả hai trường hợp, hãy liên hệ với
Trung Tâm Dịch Vụ được Ủy Quyền.
Sau khi sử dụng, tắt thiết bị khoang giữ nóng bằng
điều khiển và không phụ thuộc vào chức năng cảm
biến nhận diện chảo.
CẢNH BÁO: Thiết bị và các bộ phận có thể tiếp cận
của thiết bị trở nên nóng trong quá trình sử dụng. Hãy
cẩn thận để tránh chạm vào các thành phần làm
nóng.
www.electrolux.com4
Luôn sử dụng găng tay dùng cho bếp lò để tháo hoặc
lắp các phụ kiện hoặc đĩa chịu nhiệt.
Trước khi bảo trì, hãy ngắt nguồn điện.
CẢNH BÁO: Hãy chắc chắn rằng thiết bị đã được tắt
trước khi thay thế đèn để tránh nguy cơ bị giật điện.
Nếu dây dẫn điện bị hỏng thì phải được thay bởi nhà
sản xuất, Trung Tâm Dịch Vụ Được Ủy Quyền của
nhà sản xuất hoặc nhân viên có trình độ tương tự để
tránh nguy hiểm từ điện.
Hãy cẩn thận khi chạm vào ngăn cất giữ. Nó có thể rất
nóng.
Phương tiện ngắt kết nối phải được tích hợp vào trong
dây cố định theo quy định về nối dây.
CẢNH BÁO: Chỉ sử dụng các dụng cụ bảo vệ khoang
giữ nóng được nhà sản xuất thiết bị nấu ăn thiết kế
hoặc được nhà sản xuất thiết bị chỉ định trong hướng
dẫn sử dụng để sử dụng phù hợp hoặc các dụng cụ
bảo vệ khoang giữ nóng kết hợp trong thiết bị. Việc sử
dụng các dụng cụ bảo vệ không phù hợp có thể gây ra
tai nạn.
2. HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN
2.1 Lắp đặt
CẢNH BÁO!
Chỉ cá nhân đủ năng lực
được phép lắp đặt thiết bị
này.
Tháo tất cả bao bì ra.
Không lắp đặt hoặc sử dụng thiết bị
đã hỏng.
Tuân thủ hướng dẫn lắp đặt được
cung cấp kèm theo thiết bị.
Luôn cẩn thận khi di chuyển thiết bị vì
thiết bị có trọng lượng nặng. Luôn sử
dụng găng tay an toàn và giày dép đi
kèm.
Không kéo tay cầm của thiết bị.
Tủ bếp và hốc tường phải có kích
thước phù hợp.
Giữ khoảng cách tối thiểu với các thiết
bị và dụng cụ khác.
Lắp đặt thiết bị ở nơi an toàn, phù hợp
và đáp ứng các yêu cầu lắp đặt.
Các bộ phận của thiết bị đều mang
dòng điện. Hãy đóng thiết bị bằng
dụng cụ để tránh chạm phải các bộ
phận nguy hiểm.
Các mặt của thiết bị phải ở bên cạnh
thiết bị hoặc các dụng cụ khác có
cùng độ cao.
Không lắp đặt thiết bị bên cạnh cửa ra
vào hoặc dưới cửa sổ. Điều này nhằm
tránh trường hợp nồi/chảo nóng rơi từ
trên thiết bị xuống khi mở cửa ra vào
hoặc cửa sổ.
Đảm bảo lắp đặt phương tiện làm cố
định để ngăn thiết bị nghiêng đổ.
Tham khảo chương Lắp Đặt.
2.2 Kết nối điện
CẢNH BÁO!
Nguy cơ cháy và điện giật.
Mọi đấu nối điện phải được thực hiện
bởi thợ điện có chuyên môn.
5
Thiết bị phải được tiếp đất.
Hãy chắc chắn rằng các thông số trên
nhãn máy tương thích với các mức
điện áp của nguồn cấp điện.
Luôn sử dụng ổ cắm chống giật được
lắp đặt đúng cách.
Không sử dụng adapter có nhiều
phích cắm và dây cáp kéo dài.
Không để dây điện tiếp xúc hoặc ở
gần cửa thiết bị hoặc lốc bên dưới
thiết bị, đặc biệt khi thiết bị đang chạy
hoặc cửa đang nóng.
Thiết bị bảo vệ chống điện giật của
các phần có dòng điện chạy qua và
các phần cách điện phải được vặn
chặt theo cách không thể tháo bỏ mà
không có dụng cụ.
Chỉ cắm phích cắm vào ổ cắm điện
khi đã lắp đặt xong. Đảm bảo tiếp cận
được với phích cắm điện sau khi lắp
đặt.
Nếu ổ cắm lỏng, không được cắm
phích cắm vào.
Không được giật dây điện để hủy kết
nối thiết bị. Luôn nhổ phích cắm.
Chỉ sử dụng các thiết bị cách điện
phù hợp: thiết bị ngắt mạch bảo vệ
đường dây, cầu chì (tháo cầu chì loại
xoáy khỏi đế), thiết bị ngắt và công
tắc chống rò rỉ điện ra đất.
Việc lắp đặt điện này phải có thiết bị
cách điện cho phép quý vị hủy kết nối
thiết bị khỏi nguồn điện ở tất cả các
cực. Thiết bị cách điện phải có chiều
rộng lỗ tiếp xúc tối thiểu là 3 mm.
Đóng kín cửa thiết bị trước khi quý vị
kết nối giắc cắm với ổ cắm điện.
2.3 Sử dụng
CẢNH BÁO!
Nguy cơ gây thương tích
hoặc bỏng.
Nguy cơ điện giật.
Thiết bị này chỉ dành để sử dụng
trong gia đình (trong nhà).
Không được thay đổi thông số của
thiết bị này.
Đảm bảo khe thông khí không bị
chặn.
Luôn giám sát thiết bị trong khi vận
hành.
Tắt thiết bị sau mỗi lần sử dụng.
Hãy cẩn thận khi quý vị mở cửa thiết
bị trong khi thiết bị đang hoạt động.
Khí nóng có thể thoát ra.
Không vận hành thiết bị bằng tay ướt
hoặc khi tiếp xúc với nước.
Không sử dụng thiết bị để làm bề mặt
làm việc hoặc cất giữ vật dụng.
Người sử dụng máy tạo nhịp tim phải
giữ khoảng cách tối thiểu là 30cm với
các vùng nấu cảm ứng khi thiết bị
đang hoạt động.
CẢNH BÁO!
Nguy cơ cháy và nổ
Mỡ và dầu, khi đun nóng, có thể giải
phóng hơi dễ cháy. Giữ ngọn lửa hoặc
các đồ vật nóng cách xa mỡ hoặc dầu
khi nấu.
Hơi mà dầu rất nóng giải phóng có thể
gây cháy tự phát.
Dầu đã qua sử dụng, trong đó có thể
chứa thức ăn thừa, có thể gây cháy ở
nhiệt độ thấp hơn dầu dùng lần đầu.
Không đặt các sản phẩm dễ cháy
hoặc đồ vật ướt với các sản phẩm dễ
cháy ở trong, gần hoặc trên thiết bị.
Không để tia lửa hoặc ngọn lửa đang
mở tiếp xúc với thiết bị khi bạn mở
cửa.
Mở cửa thiết bị một cách cẩn thận.
Việc sử dụng các thành phần với rượu
có thể tạo ra hỗn hợp rượu và không
khí.
CẢNH BÁO!
Nguy cơ hư hỏng thiết bị.
Để tránh làm hỏng hoặc mất màu lớp
men:
không đặt dụng cụ lò nướng hoặc
các đồ vật khác trực tiếp xuống
đáy lò.
không đặt lá nhôm trên thiết bị
hoặc trực tiếp trên đáy khoang.
không cho nước trực tiếp vào thiết
bị đang nóng.
không để bát đĩa và thức ăn ẩm
trong thiết bị sau khi bạn nấu
xong.
hãy cẩn thận khi quý vị tháo hoặc
lắp các phụ kiện.
Việc mất màu phần tráng men hoặc
thép không gỉ không ảnh hưởng đến
hiệu suất hoạt động của thiết bị.
www.electrolux.com6
Sử dụng chảo sâu lòng để làm các
loại bánh nướng ướt. Nước ép trái cây
có thể gây các vết ố cứng đầu.
Không để nồi/chảo nóng trên bảng
điều khiển.
Không để nồi/chảo sôi cạn.
Hãy cẩn thận không để các vật dụng
hay nồi/chảo rơi vào thiết bị. Bề mặt
có thể bị hư hỏng.
Không bật các vùng nấu ăn khi nồi
rỗng không hoặc không có nồi/chảo.
Dụng cụ nấu ăn làm bằng gang,
nhôm hoặc với mặt đáy bị hư hỏng có
thể gây trầy xước. Luôn nâng các vật
dụng lên khi quý vị phải di chuyển
chúng trên bề mặt nấu ăn.
Chỉ dùng thiết bị này để nấu ăn.
Không được sử dụng lò cho các mục
đích khác, ví dụ sưởi ấm phòng.
2.4 Chăm sóc và Vệ sinh
CẢNH BÁO!
Nguy cơ thương tích, cháy
hoặc hư hỏng thiết bị.
Trước khi bảo trì, tắt thiết bị.
Rút phích cắm nguồn ra khỏi ổ cắm
nguồn.
Đảm bảo thiết bị đã nguội. Các tấm
kính có thể bị vỡ.
Thay ngay các tấm cửa kính khi
chúng bị hư hỏng. Liên hệ với Trung
tâm dịch vụ được ủy quyền.
Hãy cẩn thận khi tháo cửa ra khỏi
thiết bị. Cửa lò rất nặng!
Mỡ hoặc thực phẩm còn lại trong thiết
bị có thể gây cháy.
Thường xuyên làm sạch thiết bị để
ngăn việc hư hỏng vật liệu bề mặt.
Vệ sinh sạch thiết bị bằng giẻ mềm
ướt. Chỉ sử dụng các xà phòng trung
tính. Không dùng các sản phẩm ăn
mòn, tấm làm sạch ăn mòn, dung môi
hoặc vật thể kim loại.
Nếu quý vị sử dụng nước xịt làm sạch
bếp lò, hãy tuân thủ hướng dẫn an
toàn trên bao bì của chai nước xịt.
Không làm sạch phần tráng men xúc
tác (nếu có) bằng xà phòng các loại.
2.5 Chiếu sáng bên trong
CẢNH BÁO!
Nguy cơ điện giật.
Về các đèn trong sản phẩm này và
đèn là phụ tùng bán riêng: Những đèn
này nhằm chịu đựng được điều kiện
vật lý vô cùng khắc nghiệt trong các
thiết bị gia dụng như nhiệt độ, độ
rung, độ ẩm hoặc dùng để phát tín
hiệu thông tin về trạng thái hoạt động
của thiết bị. Chúng không nhằm để sử
dụng trong các ứng dụng khác và
không phù hợp với việc chiếu sáng
phòng của gia đình.
Chỉ sử dụng đèn có cùng thông số kỹ
thuật .
2.6 Dịch vụ
Để sửa chữa thiết bị, liên hệ Trung
Tâm Dịch Vụ Được Ủy Quyền.
Chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế
gốc.
2.7 Thải bỏ
CẢNH BÁO!
Nguy cơ thương tích hoặc
ngạt thở.
Ngắt kết nối thiết bị khỏi nguồn điện
chính.
Ngắt dây điện gần với thiết bị và vứt
bỏ dây điện.
Tháo chốt cửa để trẻ em hoặc thú
nuôi không bị mắc kẹt trong thiết bị.
3. LẮP ĐẶT
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về
An Toàn.
3.1 Vị trí của thiết bị
Bạn có thể lắp đặt thiết bị độc lập có tủ
trên một hay hai mặt và trong góc.
Để biết khoảng cách tối thiểu để lắp ráp,
kiểm tra bảng.
7
A
C
B
Khoảng cách tối thiểu
Kích thước mm
A 400
B 650
C 150
3.2 Dữ liệu kỹ thuật
Điện áp 220 - 240 V
Tần số 50 - 60 Hz
Cấp độ thiết bị 1
Kích thước mm
Chiều cao 858
Chiều rộng 600
Chiều sâu 600
3.3 Nắn thẳng thiết bị
Sử dụng chân nhỏ trên đáy thiết bị để
thiết lập mức bề mặt trên cùng của thiết
bị với các bề mặt khác.
3.4 Bảo vệ chống nghiêng
Đặt chiều cao chính xác và khu vực cho
thiết bị trước khi quý vị gắn bộ phận
chống nghiêng.
CẨN TRỌNG!
Đảm bảo quý vị lắp đặt bộ
phận chống nghiêng ở độ
cao chính xác.
Đảm bảo rằng bề mặt phía
sau thiết bị trơn nhẵn.
Quý vị phải lắp đặt bộ phận chống
nghiêng. Nếu quý vị không lắp đặt bộ
phận chống nghiêng, thiết bị có thể
nghiêng.
Thiết bị của quý vị có biểu tượng trên
hình ảnh (nếu có) để nhắc nhở quý vị về
việc lắp đặt bộ phận chống nghiêng.
1. Lắp đặt dụng cụ chống nghiêng 232 -
237mm hướng xuống từ mặt trên
cùng của thiết bị và cách 110 -
115mm so với bên hông thiết bị vào
lỗ tròn trên giá treo. Vặn ốc vít vào
vật liệu cứng hoặc sử dụng cốt thép
(tường) hiện có.
www.electrolux.com8
110-115
mm
232- 237
mm
2. Bạn có thể tìm thấy một lỗ ở phía bên
trái của thiết bị. Nâng mặt trước của
thiết bị lên và đặt vào giữa khoảng
trống của các tủ. Nếu khoảng trống
giữa các tủ bàn lớn hơn bề rộng của
thiết bị, bạn phải điều chỉnh kích
thước mặt bên để đặt thiết bị vào
trung tâm.
Nếu bạn thay đổi kích thước
của bếp, bạn phải căn chỉnh
thiết bị không nghiêng một
cách chính xác.
CẨN TRỌNG!
Nếu khoảng trống giữa các
tủ bàn lớn hơn bề rộng của
thiết bị, bạn có thể điều
chỉnh kích thước mặt bên để
đặt thiết bị vào trung tâm.
3.5 Lắp đặt điện
CẢNH BÁO!
Nhà sản xuất không chịu
trách nhiệm nếu quý vị
không tuân theo những biện
pháp phòng ngừa an toàn
trong các chương về An
Toàn.
Thiết bị được cung cấp mà không có
phích cắm điện hoặc cáp cắm điện.
CẢNH BÁO!
Trước khi bạn đấu nối dây
điện với thiết bị đầu cuối,
hãy đo điện áp giữa các pha
trong mạng lưới trong nhà.
Sau đó, tham khảo nhãn đấu
nối phía sau thiết bị để lắp
đặt phần điện chính xác.
Trật tự các bước này ngăn
ngừa xảy ra sai sót trong lắp
đặt và hư hỏng các bộ phận
điện cho thiết bị.
Các loại dây cáp có thể áp dụng cho
các pha khác nhau:
Pha Cáp kích cỡ nhỏ
nhất
1 3x10,0 mm²
3 với pha trung
tính
5x1,5 mm²
CẢNH BÁO!
Cáp điện không được chạm
vào bộ phận của thiết bị
được tô bóng trong hình
minh họa.
9
4. MÔ TẢ SẢN PHẨM
4.1 Tổng quan chung
21 43
5
7
6
8
1
2
3
4
1
Đèn chỉ báo/biểu tượng nhiệt độ
2
Núm cho nhiệt độ
3
Bộ lập trình điện tử
4
Núm cho các chức năng lò nướng
5
Bộ phận làm nóng
6
Đèn
7
Quạt
8
Vị trí kệ
4.2 Bố trí bề mặt nấu ăn
180 mm
210 mm
140 mm
140 mm
5 4
1 2
4 3
1
Vùng nấu cảm ứng 1400W với
PowerBoost 2500W
2
Vùng nấu cảm ứng 1800W với
PowerBoost 2800W
3
Bảng điều khiển
4
Vùng nấu cảm ứng 1400W với
PowerBoost 2500W
5
Vùng nấu cảm ứng 2300W với
PowerBoost 3600W
4.3 Phụ kiện
Kệ dây
Dùng cho đồ nấu nướng, hộp bánh,
đồ nướng.
Chảo nướng/quay
Để nướng và quay hoặc làm chảo
hứng mỡ.
Ngăn chứa
Ngăn chứa nằm bên dưới khoang lò
nướng.
5. TRƯỚC KHI SỬ DỤNG LẦN ĐẦU
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về
An Toàn.
5.1 Làm sạch ban đầu
Tháo tất cả phụ kiện khỏi bếp lò.
www.electrolux.com10
Xem chương "Bảo quản và Vệ sinh".
Vệ sinh lò và các phụ kiện trước khi sử
dụng lần đầu.
Đặt các phụ kiện trở lại vị trí ban đầu.
5.2 Đặt thời
gian
Quý vị phải đặt thời gian trước khi vận
hành bếp lò.
nhấp nháy khi quý vị kết nối thiết bị
với nguồn điện, khi bị cắt điện hoặc khi
không đặt đồng hồ hẹn giờ.
Nhấn hoặc để đặt thời gian chính
xác.
Sau khoảng năm giây, đèn ngừng nhấp
nháy và màn hình hiển thị thời gian trong
ngày quý vị đặt.
5.3 Thay đổi thời gian
Không thể thay đổi thời gian
trong ngày nếu có bất kỳ
chức năng nào đang hoạt
động.
Bấm đi bấm lại cho đến khi đèn chỉ
báo chức năng Thời Gian trong Ngày
nhấp nháy.
Để thiết lập thời gian mới, tham khảo
phần "Thiết lập thời gian".
5.4 Làm nóng sơ bộ
Làm nóng sơ bộ lò nướng trống trước lần
sử dụng đầu tiên.
1. Đặt chức năng
. Đặt nhiệt độ tối
đa.
2. Để lò vận hành trong 1 giờ.
3. Đặt chức năng . Cài đặt nhiệt độ
tối đa. Nhiệt độ tối đa cho chức năng
này là 210°C.
4. Để lò vận hành trong 15 phút.
5. Đặt chức năng . Cài đặt nhiệt độ
tối đa.
6. Để lò vận hành trong 15 phút.
7. Tắt lò nướng và để nguội.
Phụ kiện có thể trở nên nóng hơn bình
thường. Lò nướng có thể tỏa ra mùi và
khói. Đảm bảo rằng luồng không khí
trong phòng vừa đủ.
6. NGĂN LÒ - SỬ DỤNG HÀNG NGÀY
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về
An Toàn.
6.1 Bố trí bảng điều khiển
1 2 3 54
Sử dụng các trường cảm biến để vận hành thiết bị. Màn hình, chỉ báo và âm thanh
cho thấy các chức năng nào hoạt động.
Trường
cảm
biến
Chức năng Nhận xét
1
BẬT / TẮT Để bật và tắt khoang giữ nóng.
11
Trường
cảm
biến
Chức năng Nhận xét
2
DỪNG+CHẠY
Chức năng an toàn cho
trẻ em
Để bật và tắt chức năng.
Để khóa / mở khóa bảng điều khiển.
3
- Để chọn vùng nấu ăn.
4
- Màn hình hiển thị cài
đặt nhiệt
Để hiển thị cài đặt nhiệt.
5
/
- Để thiết lập cài đặt nhiệt.
6.2 Màn hình hiển thị cài đặt nhiệt
Màn hình Mô tả
Vùng nấu bị ăn tắt.
-
Vùng nấu ăn hoạt động.
Tự động đun nóng hoạt động.
PowerBoost hoạt động.
+ số
Có trục trặc.
Vùng nấu ăn vẫn còn nóng (nhiệt dư).
Nồi/chảo không phù hợp hoặc quá nhỏ hoặc không có nồi/chảo
trên vùng nấu ăn.
Tự động tắt hoạt động.
6.3 Bật và tắt
Chạm vào trong 1 giây để bật hoặc
tắt khoang giữ nóng.
6.4 Tự động tắt
Chức năng này tự động tắt bếp nếu:
tất cả các vùng nấu ăn được tắt,
quý vị không thiết lập cài đặt nhiệt sau
khi bật khoang giữ nóng,
quý vị làm đổ một chất gì đó hoặc đặt
vật gì đó lên bảng điều khiển trong
hơn 10 giây (chảo, khăn, v.v.). Tín
hiệu âm thanh kêu và bếp tắt. Lấy đồ
vật ra hoặc làm sạch bảng điều khiển.
bếp quá nóng (ví dụ như khi đun cạn
nước trong nồi). Để vùng nấu ăn
nguội dần trước khi quý vị sử dụng lại
bếp.
quý vị sử dụng dụng cụ nấu ăn không
phù hợp. Biểu tượng sáng lên và
vùng nấu ăn tự động tắt sau 2 phút.
quý vị không tắt một vùng nấu ăn
hoặc thay đổi cài đặt nhiệt. Sau khi
sáng lên một lúc, bếp sẽ tắt.
Mối quan hệ giữa cài đặt nhiệt và thời
gian mà sau đó, bếp sẽ tắt:
Cài đặt nhiệt Bếp sẽ tắt sau
, 1 - 2
6 giờ
3 - 4 5 giờ
www.electrolux.com12
Cài đặt nhiệt Bếp sẽ tắt sau
5 4 giờ
6 - 9 1,5 giờ
6.5 Chọn vùng nấu
Để chọn vùng nấu, chạm vào trường
cảm biến tương ứng của vùng này.
Màn hình hiển thị cài đặt nhiệt (
).
6.6 Cài đặt nhiệt
Thiết lập vùng nấu ăn.
Chạm vào để tăng cài đặt nhiệt.
Chạm vào để giảm cài đặt nhiệt.
Chạm vào
cùng lúc để tắt vùng
nấu ăn.
6.7 Tự động đun nóng
Nếu bật chức năng này, quý vị có thể có
được cài đặt nhiệt cần thiết trong thời
gian ngắn hơn. Chức năng này thiết lập
cài đặt nhiệt cao nhất trong một khoảng
thời gian và sau đó giảm xuống cài đặt
nhiệt chính xác.
Để bật chức năng này cho vùng nấu:
chọn vùng nấu. Chạm vào
đồng thời. hiện lên. Chạm vào lần
nữa. hiện lên. Chọn cài đặt nhiệt
chính xác trong vòng 3 giây. Sau 5 giây,
hiển thị lại. Vùng đang chạy với cài
đặt nhiệt 9. Sau một thời gian, vùng sẽ
đặt trở lại cài đặt nhiệt đã chọn
Để tắt chức năng này: hãy chạm vào
.
6.8 PowerBoost
Chức năng này cung cấp nhiều điện
năng cho vùng nấu ăn cảm ứng. Quý vị
chỉ có thể bật chức năng này cho vùng
nấu ăn cảm ứng trong khoảng thời gian
giới hạn. Sau thời gian này, vùng nấu ăn
cảm ứng sẽ tự động đặt về cài đặt nhiệt
cao nhất.
Để bật chức năng này cho vùng nấu:
trước tiên thiết đặt vùng nấu sau đó đặt
thiết lập nhiệt tối đa. Chạm vào cho
đến khi hiện lên.
Để tắt chức năng này: hãy chạm vào
.
6.9 STOP+GO
Chức năng này đặt tất cả các vùng nấu
ăn hoạt động ở cài đặt nhiệt thấp nhất.
Khi chức năng này hoạt động, quý vị
không thể thay đổi cài đặt nhiệt.
Để bật chức năng này: chạm vào .
hiện lên.
Để tắt chức năng này: chạm vào .
Cài đặt nhiệt trước đó hiện lên.
6.10 OffSound Control (Tắt và
bật âm thanh)
Tắt bếp. Chạm vào trong 3 giây.
Chạm vào trong 3 giây. Trên màn
hình vùng phía trước bên trái, bật và
trên màn hình vùng phía trước bên phải,
hoặc bật lên. Chạm vào trường
cảm biến cho vùng phía sau bên phải
để chọn một trong các cách sau:
- tắt âm thanh
- bật âm thanh
Khi chức năng này được đặt là , bạn
chỉ có thể nghe thấy âm thanh khi:
quý vị chạm vào
có lỗi ở bếp.
6.11 chức năng Quản lý điện
năng
Vùng nấu được nhóm lại theo vị trí và
số pha trong bếp. Xem hình minh
họa.
Mỗi pha có một tải điện tối đa.
Chức năng chia công suất giữa các
vùng nấu ăn được kết nối với cùng
một pha.
Chức năng này bật khi vượt quá tổng
tải điện của các vùng nấu được kết
nối với pha đơn.
13
Chức năng giảm công suất của các
vùng nấu khác được kết nối với cùng
một pha.
Màn hình hiển thị cài đặt nhiệt của
các vùng đã giảm điện năng thay đổi
giữa hai mức.
7. NGĂN LÒ - CÁC MẸO VÀ LỜI KHUYÊN
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về
An Toàn.
7.1 Nồi/Chảo
Trong vùng nấu ăn cảm ứng
có một trường điện từ mạnh
tạo ra nhiệt cho nồi/chảo rất
nhanh chóng.
Sử dụng vùng nấu ăn cảm
ứng với nồi/chảo phù hợp.
Chất liệu của nồi/chảo
đúng: gang, thép, thép tráng men,
thép không gỉ, đáy nhiều lớp (có nhãn
hiệu chính xác của nhà sản xuất).
không đúng: nhôm, đồng, đồng thau,
thủy tinh, gốm, sứ.
Nồi/chảo phù hợp với bếp từ nếu:
nước sôi rất nhanh trong vùng được
thiết lập với cài đặt nhiệt cao nhất.
nam châm hút đáy nồi/chảo.
Đáy của nồi/chảo phải dày
và bằng phẳng nhất có thể.
Đảm bảo đế chảo sạch và
khô trước khi đặt lên bề mặt
bếp.
Kính thước nồi/chảo
Vùng nấu cảm ứng thích ứng tự động với
kích thước của đáy nồi/chảo.
Hiệu quả vùng nấu ăn liên quan đến
đường kính của nồi/chảo. Nồi/chảo có
đường kính nhỏ hơn mức tối thiểu chỉ
nhận được một phần năng lượng của
vùng nấu ăn.
7.2 Đường kính tối thiểu của
dụng cụ nấu ăn
Vùng nấu ăn Đường kính tối
thiểu của dụng
cụ nấu ăn
(mm)
Phía sau bên trái 125
Phía sau bên phải 150
Phía trước bên phải 125
Phía trước bên trái 180
7.3 Tiếng ồn trong khi đang
hoạt động
Nếu quý vị có thể nghe:
tiếng nứt gãy: nồi/chảo được làm
bằng các vật liệu khác nhau (cấu trúc
nhiều lớp).
tiếng rít: quý vị sử dụng vùng nấu ăn
với mức điện năng cao và nồi/chảo
được làm bằng các vật liệu khác nhau
(cấu trúc nhiều lớp).
tiếng kêu rung: quý vị sử dụng mức
điện năng cao.
tiếng kích: khi chuyển điện.
tiếng hít, tiếng vù vù: chảo hoạt động.
Tiếng ồn bình thường và không cho
thấy có trục trặc gì.
7.4 Ví dụ về ứng dụng nấu ăn
Mối quan hệ giữa cài đặt nhiệt của một
vùng và lượng tiêu thụ điện năng của
vùng đó không phải là mối quan hệ tuyến
tính. Khi quý vị tăng cài đặt nhiệt, nó
www.electrolux.com14
không tỉ lệ thuận với mức tăng lượng tiêu
thụ điện năng. Điều này có nghĩa là vùng
nấu ăn được cài đặt nhiệt trung bình sử
dụng dưới một nửa điện năng của nó.
Dữ liệu trong bảng chỉ để
hướng dẫn.
Cài đặt nhiệt Sử dụng để: Thời
gian
(phút)
Lời khuyên
- 1
Giữ nóng thức ăn đã nấu
chín.
khi cần
thiết
Đậy nắp lên trên nồi/chảo.
1 - 2 Nước sốt Hollandaise, tan:
bơ, sô-cô-la, gelatine.
5 - 25 Thỉnh thoảng đảo lên.
1 - 2 Làm cho rắn lại: trứng tráng,
trứng nướng lò.
10 - 40 Đậy nắp khi nấu.
2 - 3 Ninh nhỏ lửa cơm và các
món ăn có thành phần là
sữa, đun nóng đồ ăn nấu
sẵn.
25 - 50 Thêm lượng nước tối thiểu
gấp đôi lượng gạo, trộn các
món ăn từ sữa khi nấu được
một nửa thời gian.
3 - 4 Hấp rau củ quả, cá, thịt. 20 - 45 Thêm vài thìa canh chất
lỏng.
4 - 5 Hấp khoai tây. 20 - 60 Sử dụng tối đa ¼ l nước cho
750 g khoai tây.
4 - 5 Nấu thức ăn, món hầm và
súp với lượng lớn hơn.
60 -
150
Tối đa 3 l chất lỏng cộng
thêm thành phần.
6 - 7 Chiên ở nhiệt độ thấp: thịt
bọc trứng và bánh mì rán, bê
cuộn phô mai kiểu cordon
bleu, món côtlet, chả viên
rán, xúc xích, gan, bột đảo
bơ, trứng, bánh kếp, bánh
rán.
khi cần
thiết
Lật khi được một nửa thời
gian.
7 - 8 Chiên kỹ bánh khoai tây
chiên, bít tết thăn bò và thịt
bò bít tết.
5 - 15 Lật khi được một nửa thời
gian.
9 Đun sôi nước, nấu mì ống, nấu nhừ thịt (món garu Hungary, om),
khoai tây chiên ngập dầu.
Đun sôi lượng nước lớn. PowerBoost bật.
8. NGĂN LÒ - CHĂM SÓC VÀ VỆ SINH
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về
An Toàn.
8.1 Thông tin chung
Vệ sinh bếp sau mỗi lần sử dụng.
Luôn sử dụng dụng cụ nấu nấu ăn có
đế sạch.
15
Các vết xước hay vết bẩn tối màu trên
bề mặt không ảnh hưởng đến cách
thức hoạt động của bếp.
Sử dụng dụng cụ vệ sinh chuyên
dụng cho bề mặt của bếp.
Sử dụng dụng cụ cạo chuyên dụng
cho kính.
8.2 Vệ sinh bếp
Loại bỏ ngay lập tức: nhựa nóng
chảy, miếng nhựa, đường và thức ăn
có đường, nếu không vết bẩn này có
thể làm hỏng bếp. Cẩn thận tránh bị
bỏng. Dùng dao cạo bếp chuyên dụng
và di chuyển lưỡi dao trên bề mặt kính
theo góc nghiêng.
Làm sạch khi bếp đủ nguội: vòng
bám cặn vôi, vòng bám nước, vết dầu
mỡ, làm sạch kim loại sáng bóng bị
đổi màu. Vệ sinh bếp bằng vải ẩm và
chất tẩy chống ăn mòn. Sau khi vệ
sinh, lau khô bếp bằng vải mềm.
Làm sạch kim loại sáng bóng bị đổi
màu: dùng dung dịch nước giấm và
lau sạch bề mặt kính bằng vải.
9. LÒ NƯỚNG - SỬ DỤNG HÀNG NGÀY
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về
An Toàn.
9.1 Tắt và bật lò
1. Xoay núm điều khiển chức năng bếp
lò để chọn chức năng lò.
2. Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ để
chọn nhiệt độ.
Đèn bật khi bếp lò hoạt động.
3. Để tắt lò nướng, vặn núm điều chỉnh
các chức năng lò nướng và nhiệt độ
về vị trí tắt.
9.2 Bộ điều nhiệt an toàn
Việc vận hành sai bếp lò hay lỗi bộ phận
có thể dẫn đến việc quá nhiệt nguy hiểm.
Để ngăn ngừa điều này, bếp lò có bộ
điều nhiệt an toàn sẽ ngắt nguồn điện.
Bếp lò tự động bật trở lại khi nhiệt độ
giảm xuống.
9.3 Quạt làm mát
Khi lò hoạt động, quạt làm mát sẽ tự
động bật để làm mát bề mặt lò. Nếu bạn
tắt lò, hãy nhớ đưa các núm xoay chức
năng và nhiệt độ của lò về vị trí tắt. Nếu
không, quạt làm mát sẽ tiếp tục hoạt
động.
9.4 Chức năng của lò
Biểu tượng Chức năng
của lò
Ứng dụng
Vị trí tắt Lò đã tắt.
Đèn lò nướng Để bật đèn mà không bật chức năng nấu.
Nấu thông
thường
Để nướng và quay thức ăn trên vị trí một kệ.
Nhiệt dưới Để nướng các loại bánh có đáy giòn và để bảo
quản thực phẩm.
www.electrolux.com16
Biểu tượng Chức năng
của lò
Ứng dụng
Nấu bằng quạt Để quay hoặc quay và nướng thức ăn với cùng
nhiệt độ nấu trên nhiều vị trí kệ mà không làm bay
mùi vị.
Nấu bằng quạt
chuẩn
Để nướng đồng thời hai vị trí trên kệ và để sấy
thực phẩm. Cài đặt nhiệt độ thấp hơn mức 20 -
40°C cho Nấu thông thường.
Nướng giữ ẩm Chức năng này được thiết kế để tiết kiệm năng
lượng trong khi nấu. Để xem hướng dẫn nấu, hãy
tham khảo chương "Gợi ý và mẹo", Nướng giữ
ẩm. Phải đóng cửa lò trong khi nấu để chức năng
không bị gián đoạn và để đảm bảo lò hoạt động
với hiệu suất năng lượng cao nhất có thể. Khi bạn
sử dụng chức năng này, nhiệt độ trong khoang lò
có thể khác với nhiệt độ đã đặt. Công suất làm
nóng có thể bị giảm. Để xem các khuyến nghị
chung về tiết kiệm năng lượng, tham khảo chương
"Hiệu Suất Năng Lượng", Lò Nướng - Tiết Kiệm
Năng Lượng. Chức năng này được sử dụng để
phù hợp với hạng tiết kiệm năng lượng theo EN
60350-1.
Nướng Turbo Để nướng súc thịt lớn hoặc thịt gia cầm còn xương
trên một vị trí kệ. Để làm món gratin và để làm
chín vàng.
Cài đặt cho
bánh pizza
Để nướng bánh pizza. Để giúp đế bánh chín vàng
và giòn.
Rã đông Để rã đông thực phẩm (rau củ và trái cây). Thời
gian rã đông phụ thuộc vào số lượng và kích
thước của thực phẩm đông lạnh.
10. LÒ - CHỨC NĂNG ĐỒNG HỒ
10.1 Màn hình
A B
A. Chức năng của đồng hồ
B. Đồng hồ hẹn giờ
17
10.2 Nút
Nút Chức năng Mô tả
GIẢM Để đặt thời gian.
ĐỒNG HỒ Để đặt chức năng đồng hồ.
TĂNG Để đặt thời gian.
10.3 Bảng chức năng đồng hồ
Chức năng của đồng hồ Ứng dụng
THỜI GIAN
TRONG NGÀY
Để thiết lập, thay đổi hoặc kiểm tra thời gian trong ngày.
THỜI LƯỢNG Để đặt thời gian lò vận hành.
CHUÔNG HẸN
PHÚT
Để đặt thời gian đếm ngược. Chức năng này không có
tác dụng khi lò hoạt động. Quý vị có thể đặt CHUÔNG
HẸN PHÚT bất kỳ lúc nào, ngay cả khi bếp lò tắt.
10.4 Đặt THỜI LƯỢNG
1. Đặt chức năng bếp lò và nhiệt độ.
2. Nhấn
lặp đi lặp lại cho đến khi
bắt đầu phát sáng.
3. Ấn hoặc để đặt thời gian THỜI
LƯỢNG nấu.
Màn hình hiển thị .
4. Khi thời gian kết thúc,
phát sáng
và tín hiệu âm thanh phát ra. Thiết bị
tắt tự động.
5. Nhấn bất kỳ nút nào để dừng tín hiệu
âm thanh.
6. Xoay núm điều khiển chức năng bếp
lò và nhiệt độ tới vị trí tắt.
10.5 Đặt HẸN GIỜ
1. Nhấn lặp đi lặp lại cho đến khi
bắt đầu phát sáng.
2. Ấn hoặc để đặt thời gian cần
thiết.
Chuông Hẹn Phút tự động khởi động sau
5 giây.
3. Khi thời gian cài đặt kết thúc, một tín
hiệu âm thanh sẽ vang lên. Nhấn bất
kỳ nút nào để dừng tín hiệu âm
thanh.
4. Xoay núm chức năng bếp lò và núm
điều chỉnh nhiệt độ về vị trí tắt.
10.6 Hủy các chức năng đồng
hồ
1. Ấn nhiều lần cho đến khi đèn chỉ
báo chức năng cần thiết bắt đầu
nhấp nháy.
2. Bấm và giữ .
Chức năng đồng hồ dừng lại sau vài
giây.
11. BẾP LÒ - SỬ DỤNG CÁC PHỤ KIỆN
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về
An Toàn.
11.1 Lắp phụ kiện
Kệ dây:
Kệ kim loại có hình dạng đặc
biệt ở phía sau giúp lưu
thông nhiệt.
www.electrolux.com18
Đặt kệ vào đúng vị trí kệ. Hãy chắc chắn
rằng chảo không chạm vào thành sau
bếp lò.
12. BẾP LÒ - CÁC MẸO VÀ LỜI KHUYÊN
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về
An Toàn.
Nhiệt độ và thời gian nướng
trong bảng chỉ là hướng dẫn.
Những thông số này còn phụ
thuộc vào công thức món ăn
và chất lượng cũng như số
lượng thành phần được sử
dụng.
12.1 Thông tin chung
Thiết bị có bốn vị trí kệ. Tính các vị trí kệ
từ đáy sàn thiết bị.
Thiết bị có hệ thống đặc biệt lưu thông
không khí và liên tục phục hồi hơi nước.
Với hệ thống này, quý vị có thể nấu trong
môi trường hơi nước và giữ cho thực
phẩm mềm bên trong và giòn bên ngoài.
Nó làm giảm thời gian nấu và mức tiêu
thụ năng lượng xuống mức tối thiểu.
Hơi ẩm có thể ngưng tụ trong thiết bị hay
trên các tấm cửa kính. Điều này là bình
thường. Luôn đứng lùi lại phía sau thiết
bị khi mở cửa thiết bị trong khi nấu. Để
giảm ngưng tụ, hãy vận hành thiết bị
trong 10 phút trước khi nấu.
Làm sạch hơi ẩm sau mỗi lần sử dụng
thiết bị.
Không đặt các đồ vật trực tiếp trên sàn
thiết bị và không đặt lá nhôm lên các bộ
phận khi nấu ăn. Việc này có thể làm
thay đổi kết quả nướng và làm hỏng
men.
12.2 Nướng
Lần đầu nướng nên dùng nhiệt độ thấp
hơn.
Có thể kéo dài thời gian nướng thêm 10 –
15 phút nếu nướng bánh trên nhiều vị trí
trên kệ.
Bánh ngọt và bánh bột nhão ở các độ
cao khác nhau không phải lúc nào cũng
ngả màu nâu vàng như nhau. Không cần
phải thay đổi cài đặt nhiệt độ nếu nướng
ra màu nâu không đồng đều. Sự khác
biệt sẽ tự cân bằng trong quá trình
nướng.
Khay trong lò có thể biến dạng trong lúc
nướng. Khi khay nguội trở lại, các biến
dạng sẽ biến mất.
12.3 Nướng bánh
Không mở cửa lò trước khi hết 3/4 thời
gian nấu đã đặt.
Nếu quý vị sử dụng hai khay nướng cùng
lúc, hãy duy trì khoảng trống giữa hai
khay.
12.4 Nấu thịt và cá
Dùng chảo sâu lòng khi nấu thức ăn
nhiều dầu mỡ để tránh cho lò bị bám các
vết bẩn khó loại bỏ.
Để thịt khoảng 15 phút trước khi cắt để
nước thịt không bị rỉ ra ngoài.
Để tránh quá nhiều khói trong lò trong
quá trình nướng, hãy cho một ít nước vào
chảo sâu lòng. Để ngăn khói ngưng tụ,
hãy thêm nước mỗi lần sau khi nước đã
khô hết.
12.5 Thời gian nấu
Thời gian nấu phụ thuộc vào loại, độ đặc
và thể tích của thực phẩm.
Ban đầu, hãy theo dõi hiệu suất khi quý
vị nấu ăn. Tìm ra cài đặt tốt nhất (cài đặt
19
nhiệt, thời gian nấu, v.v.) cho dụng cụ
nấu ăn, công thức nấu ăn và số lượng
khi quý vị sử dụng thiết bị này.
12.6 Nấu thông thường
Thực phẩm Số lượng
(g)
Nhiệt độ
(°C)
Thời gian
(phút)
Vị trí kệ Phụ kiện
Bánh dẹt
1)
1000 160 - 170 30 - 35 2 khay nướng
Bánh táo sử
dụng men
2000 170 - 190 40 - 50 3 khay nướng
Bánh chảo giọt 1500 160 - 170
45 - 55
2)
2 khay nướng
Gà, nguyên
con
1350 200 - 220 60 - 70 2 kệ lưới
1 khay nướng
Gà, nửa con 1300 190 - 210 35 + 30 3 kệ lưới
1 khay nướng
Thịt lợn cốt lết
quay
600 190 - 210 30 - 35 3 kệ lưới
1 khay nướng
Bánh mỳ không
men
1)
800 230 - 250 10 - 15 2 khay nướng
Bánh yến mạch
có nhân
1)
1200 170 - 180 25 - 35 2 khay nướng
Bánh pho mát 2600 170 - 190 60 - 70 2 khay nướng
Bánh flăng táo
Thụy Sĩ
1)
1900 200 - 220 30 - 40 1 khay nướng
Bánh Giáng
Sinh
1)
2400 170 - 180
55 - 65
3)
2 khay nướng
Bánh mỳ quê
4)
750 + 750 180 - 200 60 - 70 1 2 khay đèn
(chiều dài:
20cm)
Bánh xốp
Rumani
1)
600 + 600 160 - 170 40 - 50 2 2 khay đèn
(chiều dài:
25cm) trên cùng
một vị trí kệ
Bánh xốp
Rumani -
truyền thống
600 + 600 160 - 170 30 - 40 2 2 khay đèn
(chiều dài:
25cm) trên cùng
một vị trí kệ
Bánh men
1)
800 200 - 210 10 - 15 2 khay nướng
www.electrolux.com20
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33
  • Page 34 34
  • Page 35 35
  • Page 36 36

Electrolux LKI640200X Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka