Electrolux E6203IOK Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka

Nižšie nájdete stručné informácie o produkte E6203IOK. Táto vstavaná indukčná varná doska Electrolux ponúka tri varné zóny s rôznymi úrovňami výkonu a funkciou PowerBoost pre rýchle zahriatie. Obsahuje aj funkciu automatického vypnutia pre bezpečnosť a funkciu detskej poistky na zabránenie nežiaducemu používaniu.

Nižšie nájdete stručné informácie o produkte E6203IOK. Táto vstavaná indukčná varná doska Electrolux ponúka tri varné zóny s rôznymi úrovňami výkonu a funkciou PowerBoost pre rýchle zahriatie. Obsahuje aj funkciu automatického vypnutia pre bezpečnosť a funkciu detskej poistky na zabránenie nežiaducemu používaniu.

E6203IOK
Hướng dẫn Sử dụng
Bếp
VI
electrolux.com/register
CHÚNG TÔI LUÔN NGHĨ VỀ BẠN
Cảm ơn bạn đã mua thiết bị Electrolux. Bạn đã chọn sản phẩm có chứa hàng thập niên
kinh nghiệm chuyên môn và sự đổi mới. Tinh tế và sành điệu, thiết bị này được thiết kế
dành cho bạn. Để bất cứ khi nào sử dụng thiết bị này, bạn đều có thể yên tâm rằng mình
sẽ luôn có được kết quả tuyệt vời.
Chào mừng bạn đến với Electrolux!
Truy cập trang web của chúng tôi để:
Nhận lời khuyên về cách sử dụng, sách giới thiệu, thông tin về dịch vụ, sửa chữa và
liên hệ với chuyên gia khắc phục sự cố:
www.electrolux.com/support
Đăng ký sản phẩm của bạn để được phục vụ tốt hơn:
www.registerelectrolux.com
Mua phụ kiện, đồ dùng và phụ tùng chính hãng cho thiết bị của bạn
www.electrolux.com/shop
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG BỞI KHÁCH HÀNG
Luôn sử dụng phụ kiện gốc.
Khi liên hệ với Trung Tâm Dịch Vụ Được Ủy Quyền của chúng tôi, hãy đảm bảo quý vị có
sẵn các dữ liệu sau: Model, PNC, Số sê-ri.
Quý vị có thể tìm thấy thông tin này trên biển thông số.
Thông tin Cảnh báo / Thận trọng-An toàn
Thông tin tổng quát và lời khuyên
Thông tin môi trường
Có thể thay đổi không được báo trước.
MỤC LỤC
1. THÔNG TIN AN TOÀN....................................................................................................2
2. HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN........................................................................................... 4
3. LẮP ĐẶT......................................................................................................................... 6
4. MÔ TẢ SẢN PHẨM.........................................................................................................8
5. SỬ DỤNG HÀNG NGÀY...............................................................................................10
6. CÁC MẸO VÀ LỜI KHUYÊN.........................................................................................11
7. CHĂM SÓC VÀ VỆ SINH..............................................................................................13
8. GIẢI QUYẾT SỰ CỐ..................................................................................................... 13
9. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ............................................................................................... 15
10. TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG......................................................................................... 15
1. THÔNG TIN AN TOÀN
Trước khi lắp đặt và sử dụng thiết bị, hãy đọc kỹ hướng dẫn
được cung cấp. Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm đối với
bất kỳ trường hợp thương tích hoặc hư hỏng nào do lắp đặt
2
hoặc sử dụng không đúng cách. Luôn giữ tài liệu hướng dẫn
sử dụng ở nơi an toàn và dễ tiếp cận để tham khảo về sau.
1.1 An toàn cho trẻ em và người dễ bị tổn thương
Trẻ em từ 8 tuổi trở lên và người bị suy giảm thể chất, giác
quan, thiểu năng trí tuệ hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức
có thể sử dụng thiết bị này nếu họ được giám sát hoặc
hướng dẫn sử dụng an toàn và hiểu những mối nguy hiểm
có thể xảy ra. Không để trẻ em dưới 8 tuổi và những người
khuyết tật ở mức toàn diện và phức tạp tiếp xúc với thiết bị
trừ khi có người giám sát liên tục.
Trẻ em phải được giám sát để đảm bảo chúng không
nghịch thiết bị này.
Hãy giữ trẻ em cách xa tất cả bao bì và vứt bao bì đúng
cách.
CẢNH BÁO: Giữ trẻ em và thú cưng cách xa thiết bị khi
thiết bị đang hoạt động hoặc nguội đi. Trong quá trình sử
dụng, các bộ phận có thể tiếp cận bị nóng.
Nếu thiết bị có chức năng an toàn cho trẻ em, chức năng
này cần được kích hoạt.
Trẻ em không được phép làm sạch và bảo trì thiết bị do
người dùng thực hiện mà không được giám sát.
1.2 An toàn chung
CẢNH BÁO: Thiết bị và các bộ phận có thể tiếp cận của
thiết bị trở nên nóng trong quá trình sử dụng. Hãy cẩn thận
để tránh chạm vào các thành phần làm nóng.
CẢNH BÁO: Không quan sát khi nấu trên khoang giữ nóng
với chất béo hoặc dầu có thể nguy hiểm và dẫn đến cháy.
KHÔNG cố gắng dập lửa bằng nước, mà hãy tắt thiết bị và
sau đó dập lửa bằng nắp đậy hoặc chăn dập lửa.
CẢNH BÁO: Không được cung cấp điện cho thiết bị thông
qua cơ cấu đóng ngắt bên ngoài, chẳng hạn như đồng hồ
hẹn giờ, hoặc kết nối với mạch thường xuyên bị bật tắt bởi
một tiện ích.
THẬN TRỌNG: Phải giám sát quy trình nấu ăn. Phải giám
sát liên tục quy trình nấu ăn ngắn hạn.
3
CẢNH BÁO: Nguy hiểm gây cháy: Không chứa các vật
dụng trên bề mặt nấu nướng.
Không nên đặt các vật bằng kim loại như dao, dĩa, thìa và
nắp đậy lên trên bề mặt khoang giữ nóng do chúng có thể
nóng lên.
Không sử dụng thiết bị trước khi lắp đặt thiết bị vào cấu trúc
có sẵn.
Không sử dụng bộ vệ sinh bằng hơi nước để vệ sinh thiết
bị.
Sau khi sử dụng, tắt thiết bị khoang giữ nóng bằng điều
khiển và không phụ thuộc vào chức năng cảm biến nhận
diện chảo.
Nếu bề mặt sứ kính / bề mặt kính bị nứt vỡ, tắt thiết bị và
tháo phích cắm khỏi nguồn điện. Trong trường hợp thiết bị
được nối với nguồn điện trực tiếp bằng hộp chia dây, hãy
tháo cầu chì để ngắt kết nối thiết bị khỏi nguồn điện. Trong
cả hai trường hợp, hãy liên hệ với Trung Tâm Dịch Vụ được
Ủy Quyền.
Nếu dây điện bị hỏng, dây phải được thay bởi nhà sản xuất,
nhân viên Bảo dưỡng được ủy quyền hoặc người có trình
độ tương đương để tránh nguy hiểm.
CẢNH BÁO: Chỉ sử dụng các dụng cụ bảo vệ bếp được
nhà sản xuất thiết bị nấu ăn thiết kế hoặc được nhà sản
xuất thiết bị chỉ định trong hướng dẫn sử dụng để sử dụng
phù hợp hoặc các dụng cụ bảo vệ bếp kết hợp trong thiết bị.
Việc sử dụng các dụng cụ bảo vệ không phù hợp có thể
gây ra tai nạn.
2. HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN
2.1 Lắp đặt
CẢNH BÁO!
Chỉ người có chuyên môn mới
được lắp đặt thiết bị này.
CẢNH BÁO!
Nguy cơ thương tích hoặc hư
hỏng thiết bị.
Tháo tất cả bao bì ra.
Không lắp đặt hoặc sử dụng thiết bị đã
hỏng.
Tuân thủ hướng dẫn lắp đặt được cung
cấp kèm theo thiết bị.
Giữ khoảng cách tối thiểu với các thiết bị
và dụng cụ khác.
Luôn cẩn thận khi di chuyển thiết bị vì
thiết bị có trọng lượng nặng. Luôn sử
4
dụng găng tay an toàn và giày dép đi
kèm.
Dùng chất bịt kín để bịt các bề mặt cắt
nhằm ngăn hơi ẩm gây bỏng.
Bảo vệ đáy thiết bị khỏi bị hơi nước và hơi
ẩm xâm nhập.
Không lắp đặt thiết bị bên cạnh cửa ra
vào hoặc dưới cửa sổ. Điều này nhằm
tránh trường hợp dụng cụ nấu ăn nóng rơi
từ trên thiết bị khi mở cửa ra vào hoặc cửa
sổ.
Mỗi thiết bị đều có quạt làm mát ở dưới
đáy.
Nếu thiết bị được lắp đặt ở phía trên ngăn
kéo:
Không cất bất kỳ mảnh giấy nhỏ hoặc
tờ giấy nào có thể bị cuốn vào trong vì
chúng có khả năng làm hỏng quạt làm
mát hoặc làm hệ thống làm mát.
Giữ khoảng cách tối thiểu 2 cm giữa
đáy thiết bị với các bộ phận cất trong
ngăn kéo.
Tháo mọi tấm ngăn lắp trong tủ bếp dưới
thiết bị.
2.2 Kết Nối Điện
CẢNH BÁO!
Nguy cơ cháy và điện giật.
Tất cả các kết nối điện cần do thợ điện đủ
năng lực thực hiện.
Thiết bị phải được tiếp đất.
Trước khi thực hiện bất kỳ thao tác nào,
hãy chắc chắn rằng thiết bị đã được ngắt
kết nối khỏi nguồn điện.
Hãy chắc chắn rằng các thông số trên
nhãn máy tương thích với các mức điện
áp của nguồn cấp điện.
Chắc chắn rằng thiết bị được lắp đặt đúng
cách. Dây cáp điện hoặc phích cắm điện
lỏng và được lắp đặt không đúng cách
(nếu có) có thể làm cho các đầu nối trở
nên quá nóng.
Hãy sử dụng đúng dây cáp điện.
Không để dây cáp điện bị rối.
Hãy chắc chắn rằng đã lắp đặt thiết bị bảo
vệ chống điện giật.
Hãy sử dụng kẹp giảm căng trên dây cáp
điện.
Hãy chắc chắn rằng dây cáp điện hoặc
phích cắm điện (nếu có) không chạm vào
thiết bị nóng hoặc nồi nóng khi quý vị kết
nối thiết bị vào các ổ cắm ở gần.
Không sử dụng adapter có nhiều phích
cắm và dây cáp kéo dài.
Đảm bảo không gây hư hỏng phích cắm
điện (nếu có) hoặc dây cáp điện. Liên hệ
với Trung Tâm Dịch Vụ Được Ủy Quyền
của chúng tôi hoặc thợ điện để thay đổi
dây cáp điện bị hỏng.
Thiết bị bảo vệ chống điện giật của các
phần có dòng điện chạy qua và các phần
cách điện phải được vặn chặt theo cách
không thể tháo bỏ mà không có dụng cụ.
Chỉ cắm phích cắm vào ổ cắm điện khi đã
lắp đặt xong. Đảm bảo tiếp cận được với
phích cắm điện sau khi lắp đặt.
Nếu ổ cắm lỏng, không được cắm phích
cắm vào.
Không được giật dây điện để hủy kết nối
thiết bị. Luôn nhổ phích cắm.
Chỉ sử dụng các thiết bị cách điện phù
hợp: thiết bị ngắt mạch bảo vệ đường dây,
cầu chì (tháo cầu chì loại xoáy khỏi đế),
thiết bị ngắt và công tắc chống rò rỉ điện
ra đất.
Việc lắp đặt điện này phải có thiết bị cách
điện cho phép quý vị hủy kết nối thiết bị
khỏi nguồn điện ở tất cả các cực. Thiết bị
cách điện phải có chiều rộng lỗ tiếp xúc
tối thiểu là 3 mm.
2.3 Sử dụng
CẢNH BÁO!
Nguy cơ thương tích, bỏng và
điện giật.
Tháo toàn bộ bao bì, nhãn mác và màng
bảo vệ (nếu có) trước khi sử dụng lần
đầu.
Thiết bị này chỉ dành để sử dụng trong gia
đình (trong nhà).
Không được thay đổi thông số của thiết bị
này.
Đảm bảo khe thông khí không bị chặn.
Luôn giám sát thiết bị trong khi vận hành.
Đặt vùng nấu ăn ở chế độ "off" (tắt) sau
mỗi lần sử dụng.
Không phụ thuộc vào chức năng cảm biến
nhận dạng chảo.
Không đặt dao kéo hoặc nắp nồi lên trên
vùng nấu ăn. Các dụng cụ này có thể bị
nóng.
Không vận hành thiết bị bằng tay ướt
hoặc khi tiếp xúc với nước.
5
Không sử dụng thiết bị để làm bề mặt làm
việc hoặc cất giữ vật dụng.
Nếu bề mặt thiết bị bị nứt vỡ, ngay lập tức
ngắt thiết bị ra khỏi nguồn điện. Điều này
để tránh bị điện giật.
Người sử dụng máy tạo nhịp tim phải giữ
khoảng cách tối thiểu là 30cm với các
vùng nấu cảm ứng khi thiết bị đang hoạt
động.
Khi quý vị cho thức ăn vào dầu nóng, dầu
ăn có thể bắn tung tóe.
CẢNH BÁO!
Nguy cơ cháy và nổ
Mỡ và dầu, khi đun nóng, có thể giải
phóng hơi dễ cháy. Giữ ngọn lửa hoặc
các đồ vật nóng cách xa mỡ hoặc dầu khi
nấu.
Hơi mà dầu rất nóng giải phóng có thể
gây cháy tự phát.
Dầu đã qua sử dụng, trong đó có thể
chứa thức ăn thừa, có thể gây cháy ở
nhiệt độ thấp hơn dầu dùng lần đầu.
Không đặt các sản phẩm dễ cháy hoặc đồ
vật ướt với các sản phẩm dễ cháy ở trong,
gần hoặc trên thiết bị.
CẢNH BÁO!
Nguy cơ hư hỏng thiết bị.
Không để nồi nóng lên trên bảng điều
khiển.
Không đặt vung chảo nóng lên trên bề
mặt thủy tinh của bếp.
Không để nồi/chảo sôi cạn.
Hãy cẩn thận không để các vật dụng hay
nồi/chảo rơi vào thiết bị. Bề mặt có thể bị
hư hỏng.
Không bật các vùng nấu ăn khi nồi rỗng
không hoặc không có nồi.
Không đặt lá nhôm lên trên thiết bị.
Nồi/chảo làm bằng gang, nhôm hoặc có
mặt đáy bị hư hỏng có thể gây trầy xước
tấm kính / tấm gốm kính. Luôn nâng các
vật dụng lên khi quý vị phải di chuyển
chúng trên bề mặt nấu ăn.
Thiết bị này chỉ dành cho mục đích nấu
ăn. Không được sử dụng thiết bị cho
những mục đích khác, như làm ấm phòng.
2.4 Chăm sóc và vệ sinh
Thường xuyên làm sạch thiết bị để ngăn
việc hư hỏng vật liệu bề mặt.
Tắt thiết bị và để thiết bị nguội trước khi
làm sạch.
Không sử dụng bụi nước và hơi nước để
vệ sinh thiết bị.
Vệ sinh sạch thiết bị bằng giẻ mềm ướt.
Chỉ sử dụng các xà phòng trung tính.
Không dùng các sản phẩm ăn mòn, tấm
làm sạch ăn mòn, dung môi hoặc vật thể
kim loại.
2.5 Bảo dưỡng
Để sửa chữa thiết bị, liên hệ Trung Tâm
Dịch Vụ Được Ủy Quyền. Chỉ sử dụng
phụ tùng gốc.
Về các đèn trong sản phẩm này và đèn là
phụ tùng bán riêng: Những đèn này nhằm
chịu đựng được điều kiện vật lý vô cùng
khắc nghiệt trong các thiết bị gia dụng
như nhiệt độ, độ rung, độ ẩm hoặc dùng
để phát tín hiệu thông tin về trạng thái
hoạt động của thiết bị. Chúng không
nhằm để sử dụng trong các ứng dụng
khác và không phù hợp với việc chiếu
sáng phòng của gia đình.
2.6 Thải bỏ
CẢNH BÁO!
Nguy cơ thương tích hoặc ngạt
thở.
Liên hệ với cơ quan tại địa phương để biết
thông tin về cách thải bỏ thiết bị này.
Ngắt kết nối thiết bị khỏi nguồn điện
chính.
Ngắt dây điện gần với thiết bị và vứt bỏ
dây điện.
3. LẮP ĐẶT
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về An
Toàn.
6
3.1 Trước khi lắp đặt
Trước khi quý vị lắp đặt bếp, ghi ra những
thông tin dưới đây từ nhãn máy. Nhãn máy ở
đáy bếp.
Số sê-ri ...........................
3.2 Bếp lắp đặt sẵn
Chỉ sử dụng bếp lắp đặt sẵn sau khi quý vị
đã lắp bếp vào đúng bộ phận lắp đặt sẵn và
bề mặt theo đúng tiêu chuẩn.
3.3 Cáp kết nối
Bếp được cung cấp cùng với cáp kết nối.
Để thay thế dây cáp điện bị hư hỏng, hãy
sử dụng dây cáp loại: H05V2V2-F chịu
được nhiệt độ từ 90°C trở lên. Liên hệ với
Trung tâm dịch vụ được ủy quyền. Cáp
kết nối chỉ có thể được thay thế bởi một
thợ điện có chuyên môn.
3.4 Sơ đồ kết nối
220V-240V
N N
220V-240V
220V-240V
PE
L L
220V-240V 1N
220V-240V
N PE
L
400V 2N
220V-240V
220V-240V
N
L1
L2
PE
Lắp các nhánh rẽ giữa các vít như được minh họa.
3.5 Lắp ráp
Nếu quý vị lắp đặt bếp dưới một máy hút mùi,
vui lòng xem hướng dẫn lắp đặt của máy hút
mùi để biết khoảng cách tối thiểu giữa các
thiết bị.
min.
50mm
min.
500mm
Nếu lắp thiết bị lên phía trên ngăn kéo, chức
năng thông gió của bếp có thể làm nóng các
đồ vật cất trong ngăn kéo trong quá trình nấu
ăn.
7
Tìm video hướng dẫn "Cách lắp đặt Bếp Điện
từ Electrolux - Lắp đặt nổi trên mặt bàn bếp"
bằng cách nhập tên đầy đủ được chỉ ra trong
hình bên dưới.
www.youtube.com/electrolux
www.youtube.com/aeg
How to install your Electrolux
Induction Hob - Worktop installation
4. MÔ TẢ SẢN PHẨM
4.1 Bố trí bề mặt nấu ăn
180 mm
145 mm
210 mm
1
1 1
2
1
Vùng nấu ăn cảm ứng
2
Bảng điều khiển
4.2 Bố trí bảng điều khiển
1 32 4 5
Sử dụng các trường cảm biến để vận hành thiết bị. Màn hình, chỉ báo và âm thanh cho thấy
các chức năng nào hoạt động.
8
Trường
cảm
biến
Chức năng Nhận xét
1
BẬT / TẮT Để bật và tắt khoang giữ nóng.
2
Khóa / Chức năng an toàn cho trẻ
em
Để khóa / mở khóa bảng điều khiển.
3
- Để chọn vùng nấu ăn.
4
- Màn hình hiển thị cài đặt nhiệt Để hiển thị cài đặt nhiệt.
5
/
- Để thiết lập cài đặt nhiệt.
4.3 Màn hình hiển thị cài đặt nhiệt
Màn hình Mô tả
Vùng nấu bị ăn tắt.
-
Vùng nấu ăn hoạt động.
PowerBoost hoạt động.
+ số
Có trục trặc.
Vùng nấu ăn vẫn còn nóng (nhiệt dư).
Khóa / Chức năng an toàn cho trẻ em hoạt động.
Nồi/chảo không phù hợp hoặc quá nhỏ hoặc không có nồi/chảo trên vùng nấu ăn.
Tự động tắt hoạt động.
4.4 Đèn báo nhiệt dư
CẢNH BÁO!
Chừng nào đèn chỉ báo còn
sáng, còn có nguy cơ bị bỏng do
nhiệt dư.
Các vùng nấu ăn cảm ứng tạo ra nhiệt cần
thiết cho quá trình nấu ngay tại đáy của nồi/
chảo. Tấm gốm thủy tinh được làm nóng
bằng nhiệt của nồi/chảo.
Đèn chỉ báo
xuất hiện khi một vùng nấu
đang nóng.
Đèn chỉ báo cũng có thể xuất hiện:
đối với các vùng nấu ở gần nếu quý vị
hiện không sử dụng,
khi dụng cụ nấu nóng được đặt trên vùng
nấu đang lạnh,
khi bếp ngừng hoạt động nhưng vùng nấu
vẫn còn nóng.
Đèn chỉ báo biến mất khi vùng nấu nguội
xuống.
9
5. SỬ DỤNG HÀNG NGÀY
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về An
Toàn.
5.1 Bật và tắt
Chạm vào trong 1 giây để bật hoặc tắt
khoang giữ nóng.
5.2 Tự động tắt
Chức năng này tự động tắt bếp nếu:
tất cả các vùng nấu ăn được tắt,
quý vị không thiết lập cài đặt nhiệt sau khi
bật khoang giữ nóng,
quý vị làm đổ một chất gì đó hoặc đặt vật
gì đó lên bảng điều khiển trong hơn 10
giây (chảo, khăn, v.v.). Tín hiệu âm thanh
kêu và bếp tắt. Lấy đồ vật ra hoặc làm
sạch bảng điều khiển.
bếp quá nóng (ví dụ như khi đun cạn
nước trong nồi). Để vùng nấu ăn nguội
dần trước khi quý vị sử dụng lại bếp.
quý vị sử dụng dụng cụ nấu ăn không phù
hợp. Biểu tượng sáng lên và vùng nấu
ăn tự động tắt sau 2 phút.
quý vị không tắt một vùng nấu ăn hoặc
thay đổi cài đặt nhiệt. Sau khi sáng lên
một lúc, bếp sẽ tắt.
Mối quan hệ giữa cài đặt nhiệt và thời
gian mà sau đó, bếp sẽ tắt:
Cài đặt nhiệt Bếp sẽ tắt sau
, 1 - 2
6 giờ
3 - 4 5 giờ
5 4 giờ
6 - 9 1,5 giờ
5.3 Chọn vùng nấu
Để chọn vùng nấu, chạm vào trường cảm
biến tương ứng của vùng này. Màn hình
hiển thị cài đặt nhiệt ( ).
5.4 Cài đặt nhiệt
Thiết lập vùng nấu ăn.
Chạm vào để tăng cài đặt nhiệt. Chạm
vào để giảm cài đặt nhiệt. Chạm vào
cùng lúc để tắt vùng nấu ăn.
5.5 PowerBoost
Chức năng này cung cấp nhiều điện năng
cho vùng nấu ăn cảm ứng. Quý vị chỉ có thể
bật chức năng này cho vùng nấu ăn cảm ứng
trong khoảng thời gian giới hạn. Sau thời gian
này, vùng nấu ăn cảm ứng sẽ tự động đặt về
cài đặt nhiệt cao nhất.
Xem chương "Dữ liệu kỹ thuật".
Để bật chức năng này cho vùng nấu: trước
tiên thiết đặt vùng nấu sau đó đặt thiết lập
nhiệt tối đa. Chạm vào
cho đến khi
hiện lên.
Để tắt chức năng này: hãy chạm vào .
5.6 Khóa
Quý vị có thể khóa bảng điều khiển khi các
vùng nấu ăn đang hoạt động. Điều này ngăn
chặn sự thay đổi bất ngờ trong cài đặt nhiệt.
Thiết lập cài đặt nhiệt trước.
Để bật chức năng này: chạm vào .
sáng lên trong 4 giây.
Để tắt chức năng này: chạm vào . Cài
đặt nhiệt trước đó hiện lên.
Khi quý vị tắt bếp, quý vị cũng
tắt chức năng này.
5.7 Chức năng an toàn cho trẻ em
Chức năng này ngăn trường hợp vô tình vận
hành bếp.
Để bật chức năng: bật bếp với
. Không
thiết lập cài đặt nhiệt. Chạm vào
trong 4
10
giây. phát sáng. Tắt ngăn giữ nóng với
.
Để tắt chức năng: bật bếp với
. Không
thiết lập cài đặt nhiệt. Chạm vào trong 4
giây. phát sáng. Tắt ngăn giữ nóng với
.
Để hủy bỏ chức năng chỉ cho một lần
nấu: bật bếp với
. phát sáng. Chạm
vào trong 4 giây. Thiết lập cài đặt nhiệt
sau 10 giây. Quý vị có thể vận hành bếp. Khi
quý vị tắt ngăn giữ nóng với chức năng
vận hành lại.
5.8 Quản lý điện năng
Nếu nhiều vùng đang hoạt động và công
suất tiêu thụ vượt quá giới hạn của nguồn
điện thì chức năng này sẽ chia công suất có
sẵn giữa tất cả các vùng nấu ăn. Bếp điều
khiển cài đặt nhiệt để bảo vệ cầu chì lắp đặt
trong nhà.
Vùng nấu ăn được nhóm lại theo vị trí và
số pha trong bếp. Mỗi pha có mức tải điện
tối đa là. Nếu bếp đạt đến giới hạn công
suất tối đa có sẵn trong một pha thì công
suất của các vùng nấu ăn sẽ tự động
giảm.
Cài đặt nhiệt của vùng nấu ăn được chọn
cuối cùng luôn được ưu tiên. Công suất
còn lại sẽ được chia giữa các vùng nấu ăn
đã được kích hoạt trước đó theo thứ tự lựa
chọn ngược lại.
Màn hình cài đặt nhiệt của vùng bị giảm
thay đổi giữa cài đặt nhiệt được chọn ban
đầu và cài đặt nhiệt bị giảm.
Chờ cho đến khi màn hình ngừng nhấp
nháy hoặc giảm cài đặt nhiệt của vùng
nấu ăn được chọn sau cùng. Các vùng
nấu ăn sẽ tiếp tục hoạt động với cài đặt
nhiệt bị giảm. Thay đổi cài đặt nhiệt của
các vùng nấu ăn theo cách thủ công, nếu
cần.
Tham khảo hình minh họa để biết các kết
hợp có thể có, trong đó công suất có thể
được phân phối giữa các vùng nấu ăn.
6. CÁC MẸO VÀ LỜI KHUYÊN
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về An
Toàn.
6.1 Nồi/Chảo
Trong vùng nấu ăn cảm ứng có
một trường điện từ mạnh tạo ra
nhiệt cho nồi/chảo rất nhanh
chóng.
Sử dụng vùng nấu ăn cảm ứng với nồi/chảo
phù hợp.
Đáy của nồi/chảo phải dày và bằng phẳng
nhất có thể.
Đảm bảo đế chảo sạch và khô trước khi
đặt lên bề mặt bếp.
Để tránh xước, không được trượt hay cọ
nồi trên mặt kính sứ.
Chất liệu của nồi/chảo
đúng: gang, thép, thép tráng men, thép
không gỉ, đáy nhiều lớp (có nhãn hiệu
chính xác của nhà sản xuất).
không đúng: nhôm, đồng, đồng thau,
thủy tinh, gốm, sứ.
Nồi/chảo phù hợp với bếp từ nếu:
nước sôi rất nhanh trong vùng được thiết
lập với cài đặt nhiệt cao nhất.
nam châm hút đáy nồi/chảo.
Kính thước nồi/chảo
Vùng nấu cảm ứng thích ứng tự động với
kích thước của đáy nồi/chảo.
Hiệu quả vùng nấu ăn liên quan đến
đường kính của nồi/chảo. Nồi/chảo có
11
đường kính nhỏ hơn mức tối thiểu chỉ
nhận được một phần năng lượng của
vùng nấu ăn.
Vì cả lý do an toàn và để có kết quả nấu
tối ưu, không sử dụng nồi/chảo lớn hơn
quy định trong phần “Thông số kỹ thuật
của vùng nấu ăn”. Tránh để nồi/chảo gần
bảng điều khiển trong khi nấu. Điều này
có thể ảnh hưởng tới chức năng của bảng
điều khiển hoặc vô tình bật chức năng
của bếp.
Tham khảo phần "Dữ liệu kỹ
thuật".
6.2 Tiếng ồn trong khi đang hoạt
động
Nếu quý vị có thể nghe:
tiếng nứt gãy: nồi/chảo được làm bằng
các vật liệu khác nhau (cấu trúc nhiều
lớp).
tiếng rít: quý vị sử dụng vùng nấu ăn với
mức điện năng cao và nồi/chảo được làm
bằng các vật liệu khác nhau (cấu trúc
nhiều lớp).
tiếng kêu rung: quý vị sử dụng mức điện
năng cao.
tiếng kích: khi chuyển điện.
tiếng hít, tiếng vù vù: chảo hoạt động.
Tiếng ồn bình thường và không cho thấy
có trục trặc gì.
6.3 Ví dụ về ứng dụng nấu ăn
Mối quan hệ giữa cài đặt nhiệt của một vùng
và lượng tiêu thụ điện năng của vùng đó
không phải là mối quan hệ tuyến tính. Khi
quý vị tăng cài đặt nhiệt, nó không tỉ lệ thuận
với mức tăng lượng tiêu thụ điện năng. Điều
này có nghĩa là vùng nấu ăn được cài đặt
nhiệt trung bình sử dụng dưới một nửa điện
năng của nó.
Dữ liệu trong bảng chỉ để hướng
dẫn.
Cài đặt nhiệt Sử dụng để: Thời
gian
(phút)
Lời khuyên
- 1
Giữ nóng thức ăn đã nấu chín. khi cần
thiết
Đậy nắp lên trên nồi/chảo.
1 - 2 Nước sốt Hollandaise, tan: bơ, sô-cô-
la, gelatine.
5 - 25 Thỉnh thoảng đảo lên.
1 - 2 Làm cho rắn lại: trứng tráng, trứng
nướng lò.
10 - 40 Đậy nắp khi nấu.
2 - 3 Ninh nhỏ lửa cơm và các món ăn có
thành phần là sữa, đun nóng đồ ăn
nấu sẵn.
25 - 50 Thêm lượng nước tối thiểu gấp đôi
lượng gạo, trộn các món ăn từ sữa khi
nấu được một nửa thời gian.
3 - 4 Hấp rau củ quả, cá, thịt. 20 - 45 Thêm vài thìa canh chất lỏng.
4 - 5 Hấp khoai tây. 20 - 60 Sử dụng tối đa ¼ l nước cho 750 g
khoai tây.
4 - 5 Nấu thức ăn, món hầm và súp với
lượng lớn hơn.
60 - 150 Tối đa 3 l chất lỏng cộng thêm thành
phần.
6 - 7 Chiên ở nhiệt độ thấp: thịt bọc trứng và
bánh mì rán, bê cuộn phô mai kiểu
cordon bleu, món côtlet, chả viên rán,
xúc xích, gan, bột đảo bơ, trứng, bánh
kếp, bánh rán.
khi cần
thiết
Lật khi được một nửa thời gian.
12
Cài đặt nhiệt Sử dụng để: Thời
gian
(phút)
Lời khuyên
7 - 8 Chiên kỹ bánh khoai tây chiên, bít tết
thăn bò và thịt bò bít tết.
5 - 15 Lật khi được một nửa thời gian.
9 Đun sôi nước, nấu mì ống, nấu nhừ thịt (món garu Hungary, om), khoai tây chiên ngập dầu.
Đun sôi lượng nước lớn. PowerBoost bật.
7. CHĂM SÓC VÀ VỆ SINH
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về An
Toàn.
7.1 Thông tin chung
Vệ sinh bếp sau mỗi lần sử dụng.
Luôn sử dụng dụng cụ nấu nấu ăn có đế
sạch.
Các vết xước hay vết bẩn tối màu trên bề
mặt không ảnh hưởng đến cách thức hoạt
động của bếp.
Sử dụng dụng cụ vệ sinh chuyên dụng
cho bề mặt của bếp.
Sử dụng dụng cụ cạo chuyên dụng cho
kính.
7.2 Vệ sinh bếp
Lau ngay: nhựa nóng chảy, miếng nhựa,
đường và thức ăn có đường, nếu không
vết bẩn này có thể làm hỏng bếp. Cẩn
thận tránh bị bỏng. Dùng dao cạo bếp
chuyên dụng và di chuyển lưỡi dao trên
bề mặt kính theo góc nghiêng.
Khi bếp đã nguội hẳn, hãy lau: vòng
cặn vôi, vòng nước, vết mỡ, phần đổi màu
ánh kim. Vệ sinh bếp bằng vải ẩm và chất
tẩy chống ăn mòn. Sau khi vệ sinh, lau
khô bếp bằng vải mềm.
Lau phần đổi màu ánh kim: dùng dung
dịch nước dấm và lau sạch bề mặt kính
bằng vải.
8. GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
CẢNH BÁO!
Tham khảo các chương về An
Toàn.
8.1 Phải làm gì nếu...
Vấn đề Nguyên nhân có thể Biện pháp khắc phục
Quý vị không thể bật hoặc vận
hành bếp.
Bếp không được kết nối với nguồn
điện hoặc được kết nối không đúng
cách.
Kiểm tra xem bếp có được kết nối với
nguồn điện đúng cách không.
Cầu chì bị nổ. Đảm bảo rằng cầu chì là nguyên nhân
gây ra sự cố. Nếu cầu chì bị nổ nhiều
lần, hãy liên hệ thợ điện có trình độ.
Quý vị không thiết lập cài đặt nhiệt
trong 10 giây.
Bật lại bếp và đặt cài đặt nhiệt thấp
hơn 10 giây.
13
Vấn đề Nguyên nhân có thể Biện pháp khắc phục
Quý vị đã chạm vào ít nhất 2 vùng
cảm biến cùng lúc.
Chỉ chạm vào một vùng cảm biến.
Có nước hoặc mỡ dính trên bảng
điều khiển.
Vệ sinh bảng điều khiển.
Tín hiệu âm thanh kêu và bếp tắt.
Âm báo vang lên khi bếp bị tắt.
Quý vị đã đặt vật gì đó lên một hoặc
nhiều vùng cảm biến.
Lấy đồ vật đó ra khỏi các vùng cảm
biến.
Bếp tắt. Bạn đã đặt vật gì đó lên vùng cảm
biến .
Lấy đồ vật đó ra khỏi vùng cảm biến.
Đèn chỉ báo nhiệt dư không
sáng.
Vùng này không nóng do chỉ được
vận hành trong một khoảng thời gian
ngắn hoặc cảm biến bị hỏng.
Nếu vùng đã vận hành đủ lâu để nóng
lên thì hãy liên hệ với Trung Tâm Dịch
Vụ Được Ủy Quyền.
Cài đặt nhiệt thay đổi giữa hai
mức.
Quản lý điện năng hoạt động. Tham khảo phần "Sử dụng hàng
ngày".
Vùng cảm biến nóng lên. Nồi/chảo quá lớn hoặc quý vị đã đặt
quá gần nút điều khiển.
Đặt nồi/chảo lớn ở các vùng phía sau
nếu có thể.
hiện lên.
Chức năng an toàn cho trẻ em hoặc
Khóa hoạt động.
Tham khảo phần "Sử dụng hàng
ngày".
hiện lên.
Không có nồi/chảo trên vùng. Đặt nồi/chảo trên vùng.
Nồi/chảo không phù hợp. Sử dụng nồi/chảo phù hợp. Tham khảo
phần "Mẹo và lời khuyên".
Đường kính đáy của nồi/chảo quá
nhỏ so với vùng.
Sử dụng nồi/chảo có đúng kích thước.
Tham khảo phần "Dữ liệu kỹ thuật".
và số hiện lên.
Có lỗi ở bếp.
Tắt bếp và bật lại sau 30 giây. Nếu
lại hiện lên, ngắt kết nối bếp khỏi
nguồn điện. Sau 30 giây, hãy kết nối
lại bếp. Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn, hãy
thông báo cho Trung Tâm Dịch Vụ
Được Ủy Quyền.
Quý vị có thể nghe thấy một tiếng
bíp kéo dài.
Kết nối điện không đúng. Ngắt kết nối bếp khỏi nguồn điện. Yêu
cầu thợ điện có trình độ kiểm tra việc
lắp đặt.
8.2 Nếu quý vị không thể tự tìm ra
giải pháp...
Nếu quý vị không thể tự tìm ra giải pháp cho
vấn đề, hãy liên hệ đại lý của quý vị
hoặcTrung Tâm Dịch Vụ Được Ủy Quyền.
Cung cấp dữ liệu từ biển thông số. Cung cấp
mã có ba chữ số cho tấm gốm thủy tinh (nằm
ở góc của bề mặt tấm gốm thủy tinh) và một
thông báo lỗi hiển thị. Đảm bảo rằng quý vị
đã vận hành bếp một cách chính xác. Nếu
việc bảo trì không được thực hiện bởi kỹ
thuật viên bảo trì hoặc đại lý thì sẽ không
được miễn phí, ngay cả khi đang trong thời
hạn bảo hành. Thông tin về thời hạn bảo
hành và các Trung tâm Dịch vụ được Ủy
quyền có trong sổ bảo hành.
14
9. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
9.1 Biển thông số
Model E6203IOK PNC 949 492 083 03
Quy chuẩn 63 B3A 00 AA 220 - 240 V 50 - 60 Hz
Điện từ 5.8 kW Sản xuất tại Romania
Số Sêri ................. 5.8 kW
ELECTROLUX
9.2 Thông số kỹ thuật của vùng nấu ăn
Vùng nấu ăn Công suất danh
định (cài đặt
nhiệt độ tối đa)
[W]
PowerBoost [W] PowerBoost thời
lượng tối đa
[phút]
Đường kính nồi/
chảo [mm]
Phía trước bên trái 1800 - - 145 - 180
Phía sau bên trái 1200 - - 125 - 145
Phía sau bên phải 2300 2800 10 180 - 210
Công suất của các vùng nấu ăn có thể khác
một chút so với dữ liệu trong bảng. Công
suất thay đổi theo vật liệu và kích thước của
nồi/chảo.
Để có kết quả nấu ăn tối ưu, hãy sử dụng
nồi/chảo có đường kính không lớn hơn đường
kính trong bảng.
10. TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
10.1 Thông tin sản phẩm*
Nhận biết model E6203IOK
Loại bếp Bếp Lắp Đặt Sẵn
Số lượng vùng nấu ăn 3
Công nghệ làm nóng Cảm Ứng
Đường kính của các vùng nấu ăn hình tròn (Ø) Phía trước bên trái
Phía sau bên trái
Phía sau bên phải
18,0 cm
14,5 cm
21,0 cm
Mức tiêu thụ năng lượng ở một vùng nấu (EC electric
cooking)
Phía trước bên trái
Phía sau bên trái
Phía sau bên phải
181,6 Wh / kg
181,0 Wh / kg
190,1 Wh / kg
Mức tiêu thụ năng lượng của bếp (EC electric hob) 184,2 Wh / kg
15
* Đối với Liên minh Châu Âu theo EU 66/2014. Đối với Belarus theo STB 2477-2017, Phụ lục A. Đối với Ukraine
theo 742/2019.
EN 60350-2 - Các thiết bị nấu ăn điện gia dụng - Phần 2: Bếp - Các phương pháp để đo hiệu suất
10.2 Tiết kiệm năng lượng
Bạn có thể tiết kiệm năng lượng khi nấu ăn
hàng ngày nếu bạn làm theo các gợi ý dưới
đây.
Khi bạn đun nóng nước, chỉ lấy lượng
nước bạn cần.
Nếu có thể, luôn đặt nắp trên dụng cụ nấu
ăn.
Trước khi bạn bật vùng nấu ăn, hãy đặt
dụng cụ nấu ăn vào đó.
Đặt dụng cụ nấu ăn có kích thước nhỏ
hơn trên những vùng nấu nướng có diện
tích nhỏ.
Đặt dụng cụ nấu ăn trực tiếp vào trung
tâm của vùng nấu ăn.
Sử dụng nhiệt dư để giữ ấm thức ăn hoặc
làm tan thức ăn.
11. CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG
Tái chế các vật liệu bằng ký hiệu . Để đồ
đóng gói vào các thùng chứa có thể sử dụng
để tái chế. Giúp bảo vệ môi trường và sức
khỏe con người và tái chế phế liệu của các
đồ dùng điện và điện tử. Không vứt bỏ các
đồ dùng có đánh dấu bằng ký hiệu cùng
với chất thải gia dụng. Gửi lại sản phẩm cho
cơ sở tái chế ở địa phương của bạn hoặc liên
hệ với văn phòng đô thị của bạn.
Phù hợp qui định về giới hạn hàm lượng
hóa chất độc hại
(Đáp ứng tiêu chuẩn RoHS)
(Theo Thông tư số 30/2011/TT-BCT, Việt
Nam, ngày 10/08/2011)
16
*
17
18
19
867366294-A-132021
electrolux.com
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20

Electrolux E6203IOK Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka

Nižšie nájdete stručné informácie o produkte E6203IOK. Táto vstavaná indukčná varná doska Electrolux ponúka tri varné zóny s rôznymi úrovňami výkonu a funkciou PowerBoost pre rýchle zahriatie. Obsahuje aj funkciu automatického vypnutia pre bezpečnosť a funkciu detskej poistky na zabránenie nežiaducemu používaniu.