ROSIERES RDCP 8S-04 Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
BẢN DỊCH
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY RỬA BÁT COMPACT MINI
MODEL: RDCP 8S-04
Lưu ý quan trọng:
Khách hàng cần giữ lại quyển hướng dẫn theo máy giúp hỗ trợ
trong quá trình sử dụng, hãy đọc kỹ và thực hành để làm quen
TRUNG TÂM BẢO HÀNH
748 La Thành – Giảng Võ – Ba Đình - Hà Nội
Hotline: 0902 155 058 / 024 3537 6966
2
THÔNG SỐ KĨ THUẬT:
Nhà sản xuất ROSIERES
Model RDCP 8S-04
Tiêu chuẩn rửa 8 bộ
Năng lượng A+
Tiêu thụ điện năm 206kWh
Tiêu thu 1 chu trình tiêu chuẩn 0.72kWh
Điện khi ở chế độ tắt 0.45W
Điện ở chế độ tắt chưa hoàn toàn 0.49W
Tiêu thụ nước năm 2240 lít
Tiêu chuẩn sấy khô A
Chu trình tiêu chuẩn
ECO 45
º
C
Chương trình rửa tiêu chuẩn chung 185 phút
Độ ồn 51dB(A) re 1pW
Kiểu dáng Độc lập
Có thể lắp âm tủ
Cao 59cm
Rộng 55cm
Sâu ( với ống nối) 50cm
Tiêu thụ điện 1500w
Nguồn điện 230V ~50Hz
Áp lực nước 0.4-10bar = 0.04-1Mpa
Thiết bị được sản xuất theo các tiêu chuẩn mới nhất hiện hành tại
Châu Âu EN 50242
3
Mục lục
1. Quy tắc an toàn chung
2. Sử dụng nhanh
3. Hướng dẫn vận hành
Bảng điều khiển
Cấu tạo máy
4. Trước khi rửa lần đầu
A-Muối làm mềm nước
B-Chất trợ tráng
C-Chất rửa
5. Xếp đồ vào giàn rửa
Lưu ý khi xếp đồ vào giàn
rửa
Giàn rửa
Xếp đồ
Giỏ đựng đồ nhỏ
6. Chương trình rửa
Bảng chỉ dẫn chu trinh
Khởi động máy
Thay đổi chu trình
Thêm bát đĩa
Kết thúc chu trình
7. Vệ sinh và bảo trì
Hệ thống lọc
Vệ sinh bộ lọc, máy rửa, tay
phun
8. Hướng dẫn lắp đặt
Lắp đặt
Yêu cầu điện
Đấu nối cấp thoát nước
9. Mẹo xử lý lỗi
4
1. QUY TẮC AN TOÀN CHUNG
Hãy đọc kỹ những hướng dẫn sau trước khi sử dụng máy rửa bát
Sản phẩm này được thiết kế để sử dụng trong hộ gia đình và đặt trong nhà
Không sử dụng sản phẩm với mục đích khác, dụ như sử dụng với mục đích thương
mại.
Theo qui định của hãng, mọi thiệt hại về sản phẩm, gây ra bởi việc sử dụng không
đúng mục đích sẽ không được bảo hành bởi nhà sản xuất.
Trẻ em từ 8 tuổi trở lên, những người có khuyết tật về thể chất, trí tuệ, khả năng vận
động hay những người thiếu kiến thức, kinh nghiệm thể sử dụng sản phẩm y
nếu được giám sát bởi một người hướng dẫn sdụng sản phẩm một cách an toàn
hiểu được những rủi ro của sản phẩm. Trẻ em không được chơi với máy rửa bát vệ
sinh máy.
Trẻ em dưới 3 tuổi cần được giữ khoảng cách và giám sát thường xuyên.
Trong trường hợp bị hư hại, dây cấp nước phải được thay thế bởi nhà sản xuất. Chúng
tôi khuyên quý khách sử dụng linh kiện chính hãng. Sản phẩm chthể được nối với
ống nước mới, không sử dụng ống cũ
Áp suất nước quy định là từ 0,04 Mpa đến 1 Mpa.
Không được bịt chỗ thông hơi và đáy của sản phẩm bằng thảm hay vải.
Lưu ý : Dao và các dụng cụ làm bếp đầu nhọn và sắc phải để nằm ngang hoặc chĩa
đầu nhọn xuống dưới.
Đấu nối điện và hướng dẫn an toàn
Các chi tiết kỹ thuật (áp suất năng lượng dòng điện) được ghi trên tem sản
phẩm
Hãy đảm bảo rằng hệ thống điện được đấu nối tiếp địa, tuân thủ các luật áp dụng
ổ điện tương thích với phích cắm của sản phẩm.
Nhà sản xuất từ chối mọi trách nhiệm đối với các tổn, hỏng hóc gây ra bởi
việc đấu nối điện không chính xác.
Máy rửa bát được sử dụng đ rửa vật dụng nhà bếp bình thường. Không được sử
dụng máy rửa bát để rửa mọi dụng cụ dính dầu nhớt, n, bằng thép hay sắt, sản
phẩm hóa học chứa chất làm mòn, acid hay kiềm.
Nếu thiết bị khử cứng nước trong nhà, quý khách không cần thêm muối khử cứng
nước vào máy rửa bát
Trong trường hợp máy trục trặc, hãy tắt máy, đóng vòi ớc đừng đụng vào sản
phẩm. Mọi hoạt động sửa chữa phải được thực hiện bởi Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật
chỉ được lắp ráp những linh kiện chính hãng để đảm bảo an toàn.
Nếu cần di chuyển sản phẩm sau khi dỡ ra, không được thử nhấc lên từ dưới cánh
cửa. Hãy mnhẹ cánh của nhấc sản phẩm lên bằng cách cầm vào thân trên của
sản phẩm.
Sản phẩm này được sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn CE mới nhất của
Châu âu, các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường đạt chuẩn
5
2. SỬ DỤNG NHANH
Chi tiết tham khảo theo bảng mô tả chi tiết đi kèm
Bật máy
Bật vào nút . Bật máy và mở cửa
Ngăn A: Cho mỗi lần rửa
Ngăn B: Chỉ cho chu trình rửa sơ ( Theo chỉ dẫn chi tiết)
Cho chất rửa
vào ngăn
Kiểm tra chất tráng
Chỉ dẫn C hoặc chỉ dẫn trên bảng hiển thị nếu có
Kiểm tra muối làm
mềm nước
( Ở những model có sẵn hệ thống làm mềm nước)
Thể hiện trên bảng điều khiển (nếu có)- Một số model
không đèn báo thiếu muối. Bạn cần tự ước lượng
thời gian cần đổ muối vào dựa trên số lần rửa
cần ngâm nước để làm mềm lớp cháy trước khi xếp vào giàn rửa.
Đọc kỹ hướng dẫn phần rửa
Cách xếp đồ
vào giàn rửa
đông. Xem phần chọn chương trình
Chọn 1
chương trình
Sử dụng máy
Ấn nút Start / Pause. Máy sẽ chạy sau 10 giây
ngắn, khi mà viên rửa chưa xả ra, trong trường hợp viên
rửa xả hết, bạn phải cho viên mới vào
2.Ấn nút Start / Pause và ấn nút chương trình đang chạy
trong 3 giây để hủy
3.Chọn chương trình mới
4.Bật lại máy
1. Ấn nút Start / Pause để dừng máy
2.Mở cửa máy
3.Cho bát đĩa vào thêm
4.Đóng cửa. Ấn nút Start / Pause. Máy sẽ chạy sau 10 giây
Cần chọn lại chương trình khi có điện lại
Thay đổi
chương trình
Thêm bát đĩa
Máy bị mất
điện khi
đang chạy
Cảnh báo: Hết sức cẩn
thận khi mở cửa máy
đang hoạt động, hơi nóng
phả ra có thể gây bỏng
Có tiếng kêu trong 8 giây khi chu trình kết thúc, hãy mở hé cừa
trong vài phút để hơi nóng thoát ra ngoài. Nếu không làm gì máy tự
tắt sau 30 phút
Ngắt nguồn
máy
Cảnh báo: Hãy mở cửa ra để khoảng 15 phút rồi mới dỡ đồ ra để
tránh bị nóng và bỏng, cũng như khi đồ sứ nóng rất dễ vỡ. Làm vậy
cũng tốt hơn cho đồ ở giàn dưới nó sẽ khô hơn
Tắt nguồn
nước và dỡ đồ
ra
6
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bảng điều khiển
Cấu tạo máy
1.Nút nguồn ON/OFF 5.Đèn cảnh báo muối: Khi hết cần
thêm vào
2.Nút trì hoãn:
Từ H:01 ~ H:24 ~ H:00 ~ H:01
6.Nút chọn chương trình:
Ấn để chọn chương trình cụ thể
3.Màn hình hiển thị
(thời gian chạy, trì hoãn…)
7.Nút Start / Pause:
Nút Bắt đầu / tạm dừng, đèn sẽ nhấp nháy
khi ấn nút này
4.Đèn cảnh báo chất tráng:
Sẽ sáng khi hết chất tráng
8.Đèn chương trình
1.Khoang muối
2.Khoang chất rửa
3.Lưới lọc
4.Khoang chất tráng
5.Tay phun
6.Giàn phụ
7.Giàn rửa
8.Kết nối đầu cấp nước
9.Kết nối ống thoát nước
Mặt trước Mặt sau
7
4. TRƯỚC KHI RỬA LẦN ĐẦU
Lưu ý: Nếu máy không có hệ thống làm mềm nước thì bỏ qua chức năng này
A.Muối làm mềm nước
Luôn luôn cần muối để làm mềm nước khi dùng máy rửa
Hộp chứa muối phía dưới giàn rửa và thao tác như sau:
Chú ý!
Chỉ dùng muối chuyên dụng cho máy rửa bát, không được dùng muối ăn, muối
khác, sẽ làm hỏng bộ phận làm mềm nước nhà sản xuất sẽ không bảo hành
cho bộ phận này
Chỉ cho thêm muối vào sau khi đã kết thúc chu trình rửa trước tránh việc bị muối
bám vào đáy và ăn mòn
A-Bỏ giàn rửa ra, vặn hộp muối và cho muối vào
B-Trước lần rửa đầu tiên, cho 1 lít nước vào trong hộp muối này
C-Kết nối ống có sẵn. Sẽ có ít nước chảy ra từ hộp chứa muối là bình thường
D-Sau đó đóng và vặn chặt theo chỉ dẫn trên hộp
E-Thường thì đèn báo muối sẽ nháy sau từ 2~6 ngày cho muối vào hộp
F-Ngay sau khi cho muối vào nên rửa ngay một chu trình (Nên chọn chu trình
nhanh Rapid). Nếu không các bộ phận liên quan có thể bị hỏng do muối này
Lưu ý:
1.Muối chỉ cần cho vào khi đèn cảnh báo thiếu muối, khi trong hộp vẫn còn
muối , đèn có thể vẫn hiển thị do cách máy tiêu hao
2.Cần sử dụng chu trình nhanh để xả nếu muối bám vào vật dụng
8
Điều chỉnh tiêu thụ muối
Bước 1: Cài đặt chương trình
Đóng cửa, trong 60 giây khi bật máy, ấn nút Start / Pause và giữ trong 5 giây,
chương trình sẽ hiển thị ra
Bước 2: Chọn mức muối tiêu thụ
Ấn nút Start / Pause để chọn theo tiêu chuẩn của địa phương bạn: H1 -> H2 -
> H3 -> H4 -> H5 -> H6
Bước 3: Thoát cài đặt
Sau 5 giây, máy sẽ tự thoát cài đặt nếu vẫn không cài đặt gì tiếp
6 mức tiêu thụ muối theo bảng sau:
º
dH
1)
mmol/l
2)
0-5 0-0.9 1 H1
6-11 1.0-2.0 2 H2
12-17 2.1-3.0 3 H3
18-22 3.1-4.0 4* H4
23-34 4.1-6.1 5 H5
35-45 6.2-8.0 6 H6
Lưu ý:
1.Mức đo độ cứng nước của Đức
2.millimol: Đo độ cứng nước quốc tế
*) Cài đặt của nhà sản xuất
Hiển thị bảng
điều khiển
Độ cứng của nước
Cài đặt độ mềm
của nước
9
B.Chất trợ tráng
Hộp chứa
Chất tráng sẽ phun rửa vào lần cuối cùng giúp bát đĩa được bóng, tránh vết
giọt nước đọng lại trên bề mặt trong khi rửa. Máy này được thiết kế yêu
cầu cần dùng chất tráng dạng lỏng. Hộp chứa chất này được thiết kế trong
cánh cửa gần hộp chứa chất rửa. Hãy mở nắp đổ đầy cho đến khi hoàn
toàn màu đen, dung tích hộp chứa là 110 ml
Chức năng Rinse Aid
Chất tráng tự động phun trộn vào lần xả tráng cuối cùng trước khi sấy
Lưu ý
Chỉ được dùng chất tráng tiêu chuẩn uy tín cho máy rửa bát, nếu dùng sai hóa
chất sẽ dẫn đến hỏng máy
Khi nào cần chất trợ tráng
Nếu không đèn chỉ dẫn chất tráng bảng điều khiển, thì bạn thể điều
chỉnh chất này bằng cách xem chỉ dẫn C gần nắp mở. Khi chất tráng trong đó
đầy, smàu đen ít hơn - không bao giờ để chất tráng ít hơn mức ¼ hộp
chứa
Nếu thiếu chất tráng, chấm đen sẽ giảm
Xem chỉ dẫn sau
Đầy
3/4
1/2
1/2 Phải đổ thêm chất tráng
Hết
1.Xoay trái nắp để mở
2.Rót chất tráng vào,
không đổ tràn
3.Đóng lại xoay phải
Lưu ý: Lau sạch toàn bộ nếu chất tráng rớt ra ngoài tránh việc sùi bọt khi rửa
chu trình sau
10
Điều chỉnh chất trợ tráng
6 hoặc 4 mức cài đặt. Luôn luôn bắt đầu
với cài đặt mức 4. Nếu khi sấy khô vẫn
còn vết thì điều chỉnh lên mức 5 hoặc cao hơn
tùy vào kết quả rửa. Nhà máy khuyến cáo nên
dùng mức 4 theo tiêu chuẩn
Lưu ý: Hãy giảm lượng với các vật dụng rửa
như dao, đồ thủy tinh
C.Chất rửa
Hóa chất rửa giúp rửa sạch và đưa chất bẩn ra khỏi máy. Các chất rửa thiết kế
riêng cho máy rửa bát đảm bảo tính an toàn
Bột rửa: Thường thì bột rửa không phốt phát. Không chất làm mềm
nước vậy phải dùng muối làm mềm kể cả khi độ cứng của nước chỉ 6ºdh.
Nếu không muối làm mềm nước thì sẽ những vệt trắng bám trên bề mặt
bát đĩa sau khi rửa. Khi cần gấp chưa muối rửa lại bằng nước nóng cao để
xả hết vết này
Viên rửa
Hóa chất rửa dạng viên nén của mỗi hãng tác dụng khác nhau, chất lượng
khác nhau. Do viên nén cứng nên khả năng tan ra chậm hơn nên gợi ý dùng
chu trình rửa dài thời gian hơn
Lưu ý: Viên rửa chỉ nên dùng cho model cho chức năng rửa 3 trong 1 hoặc
chương trình rửa 3 trong 1
Hộp xả chất rửa
Chất rửa phải cho vào trước khi bắt đầu chu trình rửa. Thiết bị này tiêu thụ
chất rửa tráng ít hơn các máy lớn thông thường. Tùy vào độ bám bẩn
thể cho thêm chất rửa nhưng phải luôn luôn cho vào trước khi bắt đầu chu
trình rửa
Lượng dùng rửa
11
Lưu ý:
Ấn chốt để mở
Luôn luôn cho chất rửa vào trước khi bắt đầu chu trình rửa
Chỉ được dùng chất rửa chuyên dụng cho máy rửa bát
Cảnh báo: Chất rửa là chất có tính ăn mòn. Để xa tầm tay trẻ em
- Dùng chất rửa thận trọng
- Chỉ được dùng chất rửa chuyên dụng cho máy rửa bát. Bảo quản chất
rửa nơi khô ráo
- Không được cho chất rửa vào mà chưa sẵn sàng cho chu trình rửa
Đổ chất rửa
Cho chất rửa vào ngăn chứa. Xem phỏng
hình bên cạnh
A-Ngăn để chất rửa chính
B-Ngăn để chất rửa sơ
Xem chỉ dẫn cẩn thận và đóng nắp chặt
Nếu vết bẩn trên bát đĩa nhiều, cho thêm chất
rửa vào ngăn rửa để tăng tính rửa sạch
thêm cho vết bẩn bám sâu
Lưu ý:
Xem chi tiết về chất rửa ở trang cuối hoăc đọc hướng dẫn trên bao bì
chất rửa
Độ bẩn và độ cứng nước sẽ ảnh hưởng đến độ sạch của bát đĩa
5.XẾP ĐỒ VÀO GIÀN RỬA
Khuyên dùng
Vật dụng rửa phải có chỉ dẫn rửa được bằng máy rửa bát
Nên dùng chất rửa cho các loại vật dụng riêng
Đối với vật dụng đặc biệt nên rửa ở chế độ nhiệt độ thấp
Không lấy vật dụng ra ngay khi vừa kết thúc chu trình rửa, cần để
nguội bớt để tránh bị vỡ
12
Khuyến cáo vật rửa
Không nên
Đồ gỗ, cán bọc nhựa, sứ
mỏng
Đồ nhựa không chịu nhiệt
Đồ có gắn keo và không chịu
nhiệt
Đồ tráng phủ
Đồ đồng, pha lê
Sắt thép
Thớt gỗ
Sợi tổng hợp
Các vật dụng không chịu
nhiệt
Hạn chế
Đồ thủy tinh thể bị sần
dầy sau nhiều lần rửa
Đồ bạc và nhôm thể biến
màu sau khi rửa
Hoa văn thể phai nếu rửa
thường xuyên
Chú ý trước và sau khi rửa
Hãy tham khảo cách xếp đồ rửa để đạt được hiệu quả rửa cao nhất, vật dụng
tùy vào sự lựa chọn gia đình bạn đang dùng:
Gạt bỏ toàn bộ đồ ăn thừa ra khỏi đĩa. Ngâm nước nóng nếu kết đáy nồi để
làm mềm đồ bẩn
1.Úp xuống các vật dụng như cốc, ly, nồi, bát
2.Các vật dụng cong cũng nên xếp hướng xuống để chảy hết nước
3.Xếp ổn định vật dụng, không để lọc xọc
4.Xếp vật dụng để tay phun nước có thể phun đến các mặt của vật rửa
Lưu ý: Không nên rửa vật quá nhỏ vì nó sẽ bị lọt xuống giàn rửa
Xếp những vật dụng cong tròn như nồi, bát, chảo…úp xuống để tay
phun có thể phun sạch được vào những kẽ sâu nhất
Không được xếp chồng khít lên nhau, cần khe đều để nước phun
vào
Xếp đồ to và khó nhất vào giàn rửa
Dao kéo cần úp xuống dưới
Các vật dài nhọn cần xếp ngang giàn rửa
Không được xếp quá nhiều đồ sẽ không rửa sạch hết, xếp đủ công
suất
13
Xếp đồ theo tiêu chuẩn EN 50242:
1.Giàn trên 2.Giàn dưới
Lưu ý: Giàn trên không xếp quá 2kg
14
Thông tin này được kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn EN50242
Công suất: 8 bộ bát đĩa tiêu chuẩn Châu Âu
Chương trình: ECO
Xả tráng: 6
Độ cứng của nước: H4
Cảnh báo:
Không xếp đồ xuyên dưới gầm giàn dưới
Dao và vật nhọn phải quay xuống phía dưới
Để an toàn, cần cho đồ bạc vào hộp rửa nhỏ riêng
Không xếp chung với đồ khác
Cán xếp quay xuống dưới
Dao và vật nhọn quay cán lên trên
6.CHƯƠNG TRÌNH RỬA
Bảng chỉ dẫn chu trình
Chương
trình
Mô tả vật rửa
Mô tả
chu trình
Chất
rửa
/chính
Thời
gian
rửa
(phút)
Tiêu
thụ
điện
(kwh)
Tiêu
thụ
nước
(lít)
Trợ
trán
g
Rửa chuyên
sâu
Rửa nồi
xoong, bát
đĩa có vết
bẩn khô, vết
bẩn bám to
Rửa sơ (50
º
C)
Rửa chính (65ºC)
Xả tráng 1
Xả tráng 2
Xả tráng 3
(70ºC)
Sấy khô
4/20g
(hoặc
viên rửa
3 trong
1)
160
1.25
12.5
Rửa thường
Rửa nồi
xoong, bát
đĩa, vật dụng
có bám bẩn
nhẹ
Rửa sơ (45
º
C)
Rửa chính (60ºC)
Xả tráng 1
Xả tráng 2
(68ºC)
Sấy khô
4/20g
(hoặc
viên rửa
3 trong
1)
150
1.05
12.5
(*EN50242)
Đây là
chương trình
rửa tiêu
chuẩn, tiết
kiệm nhất
Rửa sơ
Rửa chính (45ºC)
Xả tráng 1
(45ºC)
Sấy khô
4/20g
(hoặc
viên rửa
3 trong
1)
185
0.72
8
15
Rửa ly chén
Rửa lý, chén,
thủy tinh và
đồ sứ
Rửa sơ
Rửa chính (45ºC)
Xả tráng 1
Xả tráng 2
(60ºC)
Sấy khô
4/20g
(hoặc
viên rửa
3 trong
1)
95
0.7
10.5
Rửa hàng
ngày
Rửa vật dụng
bẩn nhẹ
hàng ngày
Rửa chính (65ºC)
Xả tráng 1
(68ºC)
Sấy khô
24g
90
1.15
11
Rửa nhanh
Rửa chính (45ºC)
Xả tráng 1
Xả tráng 2
(55ºC)
15g
35
0.52
7
Lưu ý:
*EN 50242: Đây chương trình thử nghiệm. Thông tin thử nghiệm theo qui
chuẩn EN 50242
Công suất: 8 bộ
Cài đặt xả tráng: 6
Điện tiêu thụ ở chế độ tắt là 0.45w
Khởi động máy
Bắt đầu chu trình rửa…
Kéo giàn rửa ra và sẽ hiện lên chữ “Loading the Dishwasher
Đổ hóa chất vào theo chỉ dẫn trên khoang gồm muối, chất rửa và tráng
Kết nối máy với nguồn điện 220~240V
Ấn vào nút chương trình sẽ hiện lên chương trình như sau:
ECO -> Glass -> Daily -> Rapid -> Intensie -> Normal
Sau đó chọn chương trình, khi chọn xong, đèn tín hiệu chương trình được
chọn sẽ sáng. Sau đó ấn nút Start / Pause, máy sẽ bắt đầu rửa
Lưu ý: Khi máy đang hoạt động, bạn ấn nút Start / Pause để dừng máy thì
đèn tín hiệu chương trình sẽ dừng nháy máy chhoạt động lại khi bật lại
nút này
16
Thay đổi chu trình
Bạn thể thay đổi chương trình rửa khi máy vừa hoạt động trong thời gian
ngắn, nếu chất rửa đã hòa tan hoặc trôi đi hết, bạn phải cho thêm viên rửa
Ấn nút Start / Pause để dừng máy khi cửa đã đóng ấn nút Chọn chương
trình trong 3 giây, máy sẽ vchế độ chờ sau đó thể thay đổi chương
trình rửa mong muốn
Lưu ý: Nếu bạn mở cửa khi máy đang hoạt động, máy sdừng lại. Khi nào
bạn đóng cửa máy, ấn nút Start / Pause máy sẽ hoạt động lại sau 10 giây
Chương trình sẽ hiển thị như sau:
a.Khi chương trình sáng đèn: “ Nhấp nháy…. hoạt động
b.Khi chương trình sáng đèn: “ Bật…..chờ hoặc dừng
Nếu chế độ nhớ bị hỏng, máy sẽ hoạt động hết chu trình sau khi điện lại
(trường hợp bị ngắt điện)
Thêm bát đĩa
Nếu bạn quên chưa cho hết bát đĩa, bạn có thể cho vào thêm bất cứ khi nào
khi mà ngăn chứa viên rửa chưa xả
1.Ấn nút Start / Pause 4.Cho thêm bát đĩa
2.Mở hé cửa để dừng máy 5.Đóng cửa
3.Nếu tay phun dừng, mở hẳn cửa ra 6.Ấn nút Start /Pause
máy sẽ chạy lại sau 10 giây
Kết thúc chu trình
Khi chu trình rửa kết thúc, tiếng kêu trong 8 giây, sau đó tắt tiếng. Hãy tắt
điện, ngắt nước mở cửa, đợi vài phút cho hơi nóng thoát ra và giúp không
bị bỏng tay cũng như đồ rửa sẽ khô hơn
Tắt máy
1.Ấn nút nguồn tắt máy
2.Vặn tắt nguồn nước
Mở cửa thận trọng
Đồ rửa có thể còn nóng khi vừa rửa xong, cần mở cửa máy để xả hết hơi
nóng và để trong 15 phút hãy lấy đồ ra
Dỡ đồ ra
Nếu trong lòng máy còn ướt thì đó là hoàn toàn bình thường
Cảnh báo: Sẽ nguy hiểm nếu mở cửa khi máy đang hoạt động, hơi nước nóng
có thể làm bỏng
17
7.VỆ SINH VÀ BẢO TRÌ
Hệ thống lọc
Bộ lọc bảo vệ đồ ăn không chạy vào máy bơm, hãy vệ sinh thường xuyên theo
chỉ dẫn
Hệ thống lọc được trang bị lưới lọc thô, lọc phẳng
(lọc chính) và lọc nhỏ (lọc tinh)
Lọc chính A
Thức ăn và vụn bẩn từ tay phun và máy được thu vào
Lọc nhỏ B
Thức ăn từ máy được gom vào đây
Lọc thô C
Chặn những rác và thức ăn to tại đây, liên tục lấy
đồ bẩn ra để đảm bảo nước được lưu thông thoát khi rửa
Vệ sinh bộ lọc
Vai trò của bộ lọc ngăn lại thức ăn nhỏ, rác nhỏ để dùng nước sau lọc cho
việc tái sử dụng chu trình phun rửa. vậy, hãy thường xuyên vệ sinh bộ lọc
sau mỗi chu trình
Lưu ý: Không bao giờ được tháo bỏ bộ lọc ra khi sử dụng máy
Khi lắp vào phải lắp đúng để tránh việc bị giảm hiệu quả rửa và m
hỏng vật rửa
Bước 1: Tháo bộ lọc (A, B và C)
– Nhấc tất cả lên
Bước 2: Nâng B và C lên từ A
Kết thúc
18
Vệ sinh máy rửa
Dùng khăn mềm ấm lau ngoài máy, trên bảng điều
khiển không dùng chất xịt, hóa chất vật nhọn để lau.
Không được dùng khăn ướt, nước để lau bảng điều
khiển vì có điện
Vệ sinh tay phun
Tháo tay phun và dùng bàn chải mềm chải nhẹ với xà
phòng, phun rửa sạch và lắp lại như cũ theo chỉ dẫn
8.HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
Lưu ý: Máy chỉ được lắp đặt bởi kĩ thuật có chuyên môn đào tạo
Lắp đặt
Dỡ tất cả linh kiện ra khỏi thùng
Không được lắp đặt và sử dụng máy rửa bát nếu có hỏng hóc
Tuân thủ hướng dẫn kèm theo sản phẩm
Yêu cầu điện
Các chi tiết kỹ thuật (áp suất năng lượng và dòng điện) được ghi rõ trên tem
sản phẩm
Hãy đảm bảo rằng hệ thống điện được đấu nối tiếp địa, tuân thủ các luật áp
dụng và ổ điện tương thích với phích cắm của sản phẩm.
Nhà sản xuất từ chối mọi trách nhiệm đối với các tổn, hỏng hóc
gây ra bởi việc đấu nối điện không chính xác.
Không gấp cáp điện.
Không nên dùng dây nối kéo dài, ổ điện đa năng hay ổ cắm chuyển đổi.
Trước khi vệ sinh hay thực hiện việc bảo trì máy rửa t, hãy tắt nguồn
máy và đóng vòi nước
Không được kéo dây điện hay kéo máy rửa bát để ngắt nguồn.
Đấu nối đường cấp nước lạnh
Ống cấp nước có thể được lắp bên trái hoặc phải tùy ý.
Áp suất nước chỉ được phép từ thấp nhất 0,04 MPa
đến tối đa 1 MPa
Trong trường hợp máy không hoạt động, cần đóng vòi
nước ở bên trên
Ống cấp nước phải được vít chặt vào vòi nước với đầu
nối 3/4”
Nếu máy được nối với hệ thống ống nước mới, hoặc hệ
thống chưa được sử dụng trong một thời gian dài, hãy để nước chảy vài
phút trước khi lắp ống cấp nước để tránh cát gỉ lắng cặn gây tắc ống
nước
.
19
Đấu nối đường thoát nước
Hãy nối ống thoát nước một cách cẩn thận sao cho ống nước không bị
gấp/cong vì như vậy dòng nước sẽ bị gián đoạn
Ống thoát nước cố định cần đường kính ít nhất là 4cm và ở độ cao dưới
75cm
Để tránh bốc mùi, chúng tôi khuyên quý khách nên sử dụng xifông/ống
hình chữ U ngược. Đầu cong của ống thoát nước thể được nối vào mép
của bồn rửa bát, nhưng không được để nhúng chìm xuống nước để tránh
sản phẩm bị xifông hóa trong quá trình rửa bát
20
9.MẸO XỬ LÝ LỖI
Trước khi gọi trung tâm bảo hành
Bảng này giúp bạn tiết kiệm thời gian gọi dịch vụ, lỗi nhỏ bạn tự xử
được, hãy đọc và làm theo
Lỗi chung
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Máy không
hoạt động
-Cầu chì ngắt
-Chưa có điện nguồn
-Chưa đóng cánh cửa
* Kiểm tra cầu chì, không nên
ng chung điện với
Đảm bảo bật điện nguồn
Đóng cửa đúng và chốt
Li k
thut
Nước không
phun trong
máy
-Tắc đường thoát
-Tắc bộ lọc
-Kiểm tra đường thoát
-Vệ sinh bộ lọc
Lỗi
thường
gặp
Bọt trong
ống
-Dùng sai chất rửa
-Tràn chất tráng
-Chỉ được sử dụng đúng loại
chất rửa cho máy, nếu bị tắc
bọt, cho nước lạnh vào để xả
bọt ra làm lại cho đến hết
bọt
-Luôn lau chùi ngay nếu bị
tràn chất tráng
Ống ngả
màu
-Chất rửa có màu -Không dùng chất rửa màu
cho máy rửa bát
Vệt trắng
trong máy
-Nước bị cứng -Dùng chất rửa cho máy, đi
găng tay cao su và lau sạch
sẽ, không dùng phòng tạo
bọt
Có vết đọng
trên vật rửa
-Vật rửa không sử
dụng được cho máy
-Chu trình không rửa
ngay khi đổ muối vào
-Nắp ngăn muối bị
lỏng mở
- Luôn phải chạy chu trình
nhanh không tải (không đồ)
sau khi đổ muối vào ngăn,
không được dùng Turbo nếu
-Vặn chặt nắp ngăn muối
Tiếng
kêu
Có tiếng kêu
lục cục trong
máy
-Tay phun bị chạm
vào vật rửa
-Tạm dừng máy và sắp xếp lại
đồ vật không va chạm
Có tiếng lọc
xọc trong
máy
-Xếp đồ không cố
định
-Tạm dừng máy và sắp xếp lại
đồ vật không va chạm
Tiếng kêu
trong ống
nước
-Có thể do tốc độ
trong ống chảy
-Không ảnh hưởng đến máy
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21

ROSIERES RDCP 8S-04 Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka