LG LD-2293THB Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
OWNER’S MANUAL
WASHING MACHINE
WM0642H*
P/NO : MFL31245123
www.lg.com
Please read this manual carefully before operating
your set and retain it for future reference.
MÁY RỬA BÁT
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Quý khách vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
dùng và lưu giữ cẩn thận để tham khảo sau này.
LD-2293THB
P/No. : MFL66281423
ội dung
N
Hướng dẫn sử dụng an toàn
3
Hướng dẫn lắp đặt
5
Thuyết minh máy
9
Chức năng phím điều khiển
10
Chú ý trước lần sử dụng đầu tiên
12
ch sử dụng
14
c bước tiến hành
19
Chương trình
20
Bảo trì
21
Xử lý sự c
22
Đặc tính của sản phẩm
24
Đọc kỹ hướng dẫn an toàn và phần giải thích trước
khi sử dụng máy rửa bát lần đầu tiên.
Tài liệu này bao gồm những thông tin cơ bản về cách
thức lắp đặt, sử dụng và bảo trì máy.
Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm trong trường
hợp hỏng hóc hoặc nguy hiểm do không tuân thủ
các quy định trong tài liệu hướng dẫn.
Model này được thiết kế phù hợp với việc sử dụng
máy trong gia đình.
Đề nghị không sử dụng máy trong công nghiệp,
thương mại hay bất cứ mục đích nào khác.
Đề nghị không để trẻ nhỏ hoặc người bị suy giảm
chức năng thể chất, thần kinh hay trí não sử dụng
sản phẩm này.
Kiểm tra bao gói và máy ngay khi nhận hàng để đảm
bảo không có dấu hiệu nguy hiểm nào do quá trình
vận chuyển gây ra. Nếu có, tuyệt đối không tiếp tục
sử dụng máy. Quý kch hãy liên lạc với nhân viên
hỗ trợ của hãng.
Thiết bị này được khuyến cáo nên sử dụng trong gia
đình và những nơi quy mô tương tự như:
- Khu vực bếp của nhân viên trong nhà hàng, văn
phòng hoặc nơi làm việc.
- Các trang trại.
- Khách sạn, nhà nghỉ và các địa điểm tạm trú.
- Các quán ăn sáng, tối.
Thiết bị này không được bảo đảm nếu sử dụng cho
mục đích thương mại. ( Ví dụ: các khu vực công
cộng như nhà hàng, nhà khách, trung tâm dạy nghề,
ký túc xá.) Nếu sản phẩm này được lắp đặt bên ngoài
khu vực phục vụ thông thường, tất cả mọi chi phí
cho việc vận chuyển liên quan tới sửa chữa hoặc thay
đổi những bộ phận hỏng hóc sẽ do khách hàng
thanh toán.
Trong quá trình lắp đặt
Nguồn điện phù hợp với định mức ghi trên nhãn.
Không dùng dây kéo dài hoặc bộ chỉnh lưu.
Nếu nguồn nước nóng vượt quá 65ºC, hãy điều
chỉnh chế độ đặt của bộ gia nhiệt nước. Trường hợp
nhiệt độ nước nóng không thể duy trì dưới 65ºC,
hãy nối máy với nguồn nước lạnh hơn.
Nếu phích cắm bị hư hỏng, hãy thay thế bằng linh
kiện từ nhà sản xuất để tránh gây nguy hiểm cho
người sử dụng.
Nên đặt máy ở vị trí cắm trực tiếp vào ổ điện, không
thông qua dây nối dài.
• Nên nối máy vào vòi nước mới.
Trong quá trình sử dụng
Đề nghị chỉ đặt những đồ gia dụng thích hợp vào
máy.
(Tnh để những đồ không chịu nhiệt hoặc có gắn
kim loại vào trong máy.)
Tuyệt đối không được sử dụng bất cứ loại dung môi
nào trong lòng máy vì chúng dễ gây cháy nổ.
Không được phun nước bên ngoài máy, tránh chập
điện hoặc hỏng các bộ phận điện bên ngoài.
Không được ấn xuống hoặc ngồi lên cửa máy khi
máy đang mở.
Không dùng loại chất rửa giống khi rửa bằng tay, hãy
dùng loại dành riêng cho máy ở chế độ hoat động
bình thường.
y có chức năng tự động ngắt khi chạy quá ồn.
Chất tẩy rửa dùng cho máy thuộc loại chất kiềm
mạnh. Vì vậy rất nguy hiểm nếu nuốt phải, tránh để
y ra tay hoặc vào mắt. Giữ trẻ nhỏ không cho tiếp
xúc với loại chất này. Kiểm tra ngăn đựng sau khi quá
trình rửa kết thúc.
An toàn cho trẻ nhỏ
Dùng chức năng “Child Lock”- “Khóa trẻ em” để
tránh việc các chương trình đặt bị thay đổi.
Không cho trẻ chạm vào chất tẩy rửa hoặc chất phụ
trợ.
• Đề nghị không để trẻ nhỏ cài đặt máy.
Đề nghị chú ý tới trẻ em để ngăn không cho trẻ
nghịch máy.
3
ướng dẫn sử dụng an toàn
H
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AN TOÀN
CHÚ Ý - Đề nghị tuân thủ tuyệt đối các nguyên tắc an toàn sau đây khi sử dụng
máy rửa bát để đảm bảo an toàn cho quý khách.
ướng dẫn sử dụng an toàn
H
4
Hướng dẫn nối đất
Thiếtbịphảiđượctiếpđất,nếucósựcốhayhỏnghóc,việctiếpđấtsẽlàmgiảmnguycơ
điệngiật.Máyđượclắpmộtdâydẫncódâytiếpđấtvàphíchcắmtiếpđất.
Phíchcắmphảiđượccắmvàomộtnguồnđiệnphùhợpnghĩalàđượclắpđặtphùhợpvà
tiếpđất.
Chú ý - Nếuviệctiếpđấtkhôngđượcthựchiệnđúngnócóthểgâyđiệngiật.Vìvậyhãy
hỏithợđiệnhoặcnhânviênbảohànhcóchuyênmôn.Nếuphíchcắmkhôngphù
hợpvớiđầunguồnđiệnthìcũngkhôngđượcsửachữaphíchcắmmàhãyhỏi
thợđiệnhoặcnhânviênbảohànhđểlấyphíchcắmphùhợp.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AN TOÀN
Hầu hết các thiết bị được khuyến cáo nên có ổ cắm chuyên dụng và không cắm chung với các thiết bị khác. Định
kỳ kiểm tra dây của thiết bị; nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu hư hỏng như dây điện bị nứt, sờn, quý khách hãy rút
phích cắm, không tiếp tục sử dụng thiết bị này và dùng dây thay thế của chính hãng. Không để dây bị xoắn hoặc
bị chèn ép, đóng cửa, hoặc bị lôi theo. Đặc biệt chú ý đến phích cắm, ổ cắm tường, và các điểm tiếp xúc điện bên
ngoài máy.
Thải máy cũ
1.Sảnphẩmcókýhiệunhưhìnhbênđượckiểmsoátbởi
EuropeanDirective2002/96/EC.
2.Cácsảnphẩmđiệnphảikhithảibỏrabãiráccầnphảiriêngrẽ
từngloạibộphântùytheoyêucầucủachínhquyềnđịa
phương.
3.Thảiđúngcáchgiúpbảovệmôitrườngvàsứckhỏeconngười.
4.Nếuthắcmắcquýkháchhãyhỏicơquancóthẩmquyềnhoặc
cửahàngbánsảnphẩm.
CHÚ Ý
Thiết bị này không dành cho người dùng (bao gồm cả trẻ em) bị suy giảm chức năng thần kinh, hoặc thiếu
kinh nghiệm và kiến thức, trừ khi họ đã được giám sát hoặc hướng dẫn cách sử dụng bởi người có trách nhiệm
đảm bảo cho sự an toàn của họ.
Lưu ý trẻ em không chơi nghịch thiết bị.
CHÚ Ý
ướng dẫn lắp đặt
H
5
Đơn vị: mm
Bước 1:
CHUẨN BỊ VỊ TRÍ LẮP ĐẶT
Bước 2:
CHUẨN BỊ ĐƯỜNG ĐIỆN
Tấtcảphầngỗtrơnxungquanhthiếtbị
phảiđượcsơnchốngthấmhoặcbịtkín
lạiđểgỗkhôngbịphồngrộptrongquá
trìnhsửdụng.
1
2
3
Nối thiết bị với nguồn điện có điện áp và tần
số định mức chính xác giống trong tài liệu
hướng dẫn, mạch đơn có nhánh nối đất. S
dụng aptomat tối thiểu 15 amp hoặc cầu dao
hẹn giờ. Mạng điện có 2 dây nối tiếp đất.
Không để ổ cắm sau máy, lắp ổ tại vị trí tiếp
giáp 2 bên máy trong vòng 1,2m.
y chắc chắn ổ cắm được nối đất, không
dùng ổ cắm chung cho nhiều thiết bị.
CHÚ Ý
Nhằmđảmbảoantoàn,quýkhách
hãyngắtcầudaođiệnhoặcmở
aptomattrướckhilắpđặt.Đềnghị
khôngdùngdâynốidàihoặcổcắm
phụchothiếtbị.Sửdụngnguồnđiện
vàdâynốiđấtphảituântheotiêu
chuẩnantoànHoaKỳ(National
ElectricalCode)hoặccáctiêuchuẩn
kháctùytheotừngquốcgia,địa
phương.
CHÚ Ý
Cáccôngviệccầnthiếtđểlắpđặtmáyliênquantớiđườngđiện,nướcnênđượcgiaocho
thợđiện,thợốngnướchoặcnhữngngườicóchuyênmônthựchiện.
1
2
3
4
Thiết bị này được thiết kế vừa vặn với các
kích thước trong hình vẽ.
Đặt thiết bị càng gần bồn rửa bát càng tốt,
như vậy sẽ dễ dàng nối đường ống nước vào
và nước thải.
Để thoát nước hiệu quả nhất, hãy lắp đặt máy
cách xa bồn rửa không quá 3m.
Trong trường hợp máy được lắp ở góc, nhớ để
cách tường hoặc tủ gần kề 5cm.
Cảnh báo nguy hiểm
Chỉ thị nguy hiểm có thể gặp
phải do rõ điện. Trong trường
hợp có cảnh báo trên, hãy
tuân thủ theo ISO 3864.
5036
6
Bước 3:
CHUẨN BỊ MÁY TRƯỚC KHI
LẮP ĐẶT
1
2
Đặt máy nằm ngang.
Điều chỉnh chân máy tới độ cao cần thiết.
Bước 4:
LẮP MÁY VÀO TỦ BẾP
1
2
Trước khi đẩy máy vào tủ bếp, chú ý tất cả
các độ cao và độ cân bằng cần thiết cần phải
được căn chỉnh sẵn sàng bằng cờ lê.
Đẩy từ từ thiết bị, chú ý các đường ống nước
bên trong không bị xoắn hoặc bị kéo dãn.
3
Lắp chặt 2 ray trái (phải) vào 2 chân đế
trái (phải). Phần ốc điều chỉnh quay ra
phía trước mặt.
4
Dựng thẳng đứng máy lại.
Bộ cân bằng gồm 2 ray: A và B. Ray A
là ray trái, B là ray phải. Xoay ốc điều
chỉnh phía trước để chỉnh máy.
(Bước 8)
RAY TRÁI - A
RAY PHẢI - B
CHÚ Ý
Việcđiềuchỉnhsaichânmáyphía
sau,đặcbiệtkhidùngtuavitđiệncó
thểgâynguyhạichocơchếđiều
chỉnhmáy.
Chú ý
Không sử dụng bộ cân bằng nếu chiều cao kệ
bếp quá thấp. Trong trường hợp đó, hãy điều
chỉnh chân máy phía sau trước khi đẩy máy
vào tủ bếp.
ướng dẫn lắp đặt
H
7
Bước 5:
NỐI ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC THẢI
1
2
3
Nếu phần tiếp giáp giữa ống nước thải với
đường thải không khít, hãy sử dụng gioăng
cao su chịu nhiệt và không bị ăn mòn bởi
chất tẩy rửa để bịt kín ngăn rò nước.
Mua gioăng cao su tại các cửa hàng ống
nước.
Có 2 loại bộ nối điển hình, như hình vẽ:
Với loại đầu nối của ống xiphon chữ S, phải được
khoan đủ rộng cho đường kính lớn nhất của ống,
thường dùng để xả nước thải.
Để ngăn hiện tượng nước chảy như trong ống
xiphon, hãy làm theo cách dưới đây.
Khi nối ống thoát nước với đầu “s” của ống
xiphon bồn rửa hoặc bể chứa nước thải, hãy
uốn vòng ống lên trên điểm cao nhất và cố
định lại.
Khi nối ống thoát nước với một đường ống
riêng thẳng đứng, chú ý đầu nối phải hoàn
toàn kín hơi. Xem Hình B.
Kéo dài ống thoát nước thải
Kéo dài thêm ống thoát nước như hình vẽ:
Hình A
Hình B : Nối ống thải - kiểu thẳng đứng
CHÚ Ý
Trongquátrìnhlắpđặtống,tránhviệc
ốngbịxoắn.Chỗuốncongnênđể
bánkínhkhoảng40mm.
ướng dẫn lắp đặt
H
8
Bước 7:
KIỂM TRA LẦN CUỐI VÀ LẮP RÁP
1
2
Siết chặt bằng tay khớp nối giữa ống và vòi
Cắm phích điện vào ổ nối đất, bật máy.
Sau khi lắp đặt và trước khi dùng máy để rửa đồ
sành sứ, quý khách nên để máy ở chế độ
“Nhanh” - “Quick” là chế độ rửa qua để đảm bảo
máy chạy tốt và không bị rò nước.
Khi chạy máy lần đầu, có thể sẽ xuất hiện tiếng
ồn to, hãy tắt máy và khởi động lại.
Bước 8:
CÂN BẰNG MÁY
Sau khi lắp đặt máy, nếu quý khách thấy có sự kẹt
nhẹ giữa cửa máy và thân máy mỗi lần đóng mở,
hãy điều chỉnh lại độ cân bằng.
Trường hợp 1: Máy bị nghiêng sang phải
Nếu cửa máy nghiêng sang phải, hãy làm như sau:
1) Xoay ốc điều chỉnh bên phải ngược chiều kim
đồng hồ để nâng góc phải sau của máy lên.
2) Thử đóng mở cửa máy để kiểm tra, lặp lại thao
tác tới khi nào ăn khớp.
Khi máy hoàn toàn cân bằng, sẽ không còn bất cứ
hiện tượng nào như nghiêng, dính hoặc âm thanh
ma sát.
Nếu cửa máy nghiêng sang trái, hãy làm như sau:
1) Xoay ốc điều chỉnh bên trái ngược chiều kim
đồng hồ để nâng góc trái sau của máy lên.
2) Thử đóng mở cửa máy để kiểm tra, lặp lại thao
tác tới khi nào ăn khớp.
Khi máy hoàn toàn cân bằng, sẽ không còn bất cứ
hiện tượng nào như nghiêng, dính hoặc âm thanh
ma sát.
Hình C
Trường hợp 2: Máy bị nghiêng sang trái
Hình D
Bước 6:
NỐI ỐNG CẤP NƯỚC
Nên nối thiết bị với 1 trong 2 nguồn nước nóng
hoặc lạnh. Nếu nhiệt độ nước nóng không đảm
bảo duy trì dưới 65oC, hãy nối máy với nguồn
nước lạnh.
Sau khi lắp nối xong, dùng băng keo bịt kín ngăn rò
rỉ nước.
Chú ý không để đường ống bị xoắn hoặc gấp khúc.
Kch hàng nên dùng ống và các đầu nối mới cho
máy.
Đường ống
cấp nước
Vòi cấp
nước
Hình A Hình B
Nối vòi cấp nước với đường ống của máy.
(Hình A)
Một vài kiểu máy có bao gồm các van và ống nối
(Hình B). Sau khi nối ống cấp nước váo vòi, hãy
mở vòi để tất cả các chất bẩn trong đường ống
được xả ra ngoài rồi kiểm tra nhiệt độ nguồn nước.
ướng dẫn lắp đặt
H
9
1. Bảng điều khiển
2. Vỏ trước
3. Phím khởi động
4. Ống thoát nước thải
5. Ống cấp nước
6. Dây điện
7. Chân điều chỉnh
8. Giá đựng trên
9. Giá đựng dao kéo
10. Chất tẩy rửa và chất phụ trợ
11. Vỏ bọc có lỗ thông hơi
12. Bộ phận phun phía trên
13. Bộ phận phun phía dưới
14. Lưới lọc ASM
15. Giá đựng dưới
16. Nắp ngăn đựng muối
17. Đèn tia cực tím UV (không quan sát được)
Hình dáng và đặc tính của từng bộ phận có thể khác nhau tùy từng dòng sản phẩm.
Phễu
huyết minh máy
T
10
Program
Program (chương trình)
Quý khách nhấn nút này để lựa chọn chương trình.
Spray (phun)
Mỗi lần ấn tương đương với việc thay đổi mức độ phun của nước : Mạnh, Bình thường hoặc Nhẹ.
Indicator (chỉ thị)
Khóa trẻ em.
• Làm đầy ngăn đựng chất phụ trợ.
• Làm đầy ngăn đựng muối.
Time Left (thời gian còn lại)
Trước khi bắt đầu hoạt động, màn hình sẽ hiển thị thời gian chạy của mỗi chương trình.
Sau khi bắt đầu hoạt động, màn hình hiển thị lượng thời gian còn lại.
Khi máy gặp sự cố, các biểu tượng như sau sẽ hiện lên tương ứng với các kiểu lỗi:
“OE, “FE”, “IE”, “EI”, “HE”, “CE”, “LE”, “tE”
Trong trường hợp đó, hãy tham khảo trang 23 - Xử lý sự cố để biết thêm chi tiết.
Delay Start (hoãn)
Nhấn nút này để hoãn chạy máy.
Thời gian chạy bị lùi lại 1 giờ.
Thời gian hoãn có thể tùy chọn từ 1 tới 19 giờ.
hức năng phím điều khiển
C
11
Spray Indicator
Beep On/OffHalf LoadChild LockSanitization
Delay Start PowerTime Left
Power (Khởi động)
Để bật nguồn, quý khách hãy ấn nút này đầu tiên.
Sau khi khởi động thành công, nút này sẽ tự động tắt để đảm bảo an toàn và tiết kiệm năng lượng.
Trong trường hợp máy bị rối loạn đột ngột, máy có thể tự động ngắt điện để đảm bảo an toàn.
Beep On/Off (Báo hiệu bằng tiếng bíp)
Thiết bị phải được bật lên
Nhấn nút Half Load (Rửa ít) and Power(Khởi động) đồng thời và giữ trong vài giây. Sau đó, hiển thị
“On” sẽ hiện trên màn hình.
Chức năng này sẽ tự động bị hủy bỏ nếu gặp sự cố mất điện.
Half Load (Rửa ít )
Khi lượng đồ cần rửa ít, quý khách chỉ nên dùng 1 trong 2 giá đựng để tiết kiệm năng lượng.
Mỗi lần ấn nút tương ứng với việc chỉ chọn giá trên hoặc giá dưới.
Trong trường hợp quý khách không lựa chọn chức năng này, máy luôn hoạt động với 2 bộ phân phun phía trên
và phía dưới một cách luân phiên.
Child Lock (Khóa trẻ em)
Sử dụng chức năng này nhằm tránh mọi sự thay đổi chương trình đặt do trẻ em nghịch máy gây ra.
Chức năng tự động vô hoạt khi có sự cố mất điện
Nhấn nút SpraySani. đồng thời, giữ trong vài giây.
Sanitization (Diệt khuẩn)
Nhấn lặp lại nút Sani. để lựa chọn chương trình tăng khả năng diệt khuẩn UV, Extra Hot(Thêm nóng), UV
& Extra Hot(Thêm nóng)
.
Nếu quý khách lựa chọn chức năng UV, đồ sẽ được tiệt trùng bằng tia cực tím sau khi sấy.
Nếu quý khách lựa chọn chức năng Extra Hot , nhiệt độ ban đầu có thể lên tới 80 độ.
12
Điều chỉnh hệ thống làm mềm nước tương ứng với độ cứng của nước nhà quý khách.
Có 8 mức điều khiển.
Thiết bị được cài đặt ban đầu tại nhà máy với giá trị độ cứng là “
”.
Quý khách có thể kiểm tra lại và điều chỉnh bằng các phím trên bảng điều khiển.
1. Đầu tiên, hãy chắc chắn rằng máy đã được tăt.
2. Nhấn đồng thời 2 nút
Half Load(Rửa ít)Power (Khởi động) và giữ chúng.
3. Để thay đổi cài đặt, hãy ấn nút
Half Load(Rửa ít) sau đó từng hiển thị sẽ được hiện lên.
4. Màn hình sẽ hiện các ký tự từ “
” tới “ ”.
5. Khi đã thiết lập giá trị độ cứng chính xác, hãy ấn nút
Spray(phun) để lưu vào bộ nhớ máy.
Bước 2: Cài đặt hệ thống làm mềm nước
Bước 1: Kiểm tra độ cứng của nước
Cách 1:
1) Kiểm tra độ cứng của nước trong khu vực sinh sống.
(Quý khách có thể lấy số liệu này từ nơi cấp nước)
2) Cài đặt chế độ làm mềm nước thích hợp dựa theo kết
quả kiểm tra độ cứng. (xem cách 2)
Cách 2:
1) Kiểm tra độ cứng bằng dải đo. (
)
2) Tiến hành:
Nhúng phần phản ứng của dải đo vào mẫu nước ( không để dưới dòng chảy) khoảng 1 giây.
Đổ nước thừa, chờ 1 ph để hiện và ổn định màu chỉ thị. Màu xanh trên dải đo sẽ chuyển thành màu đỏ
tím.
So với bảng màu và đọc kết quả tương ứng.
3) Cài đặt chế độ làm mềm nước thích hợp dựa theo kết quả kiểm tra độ cứng. ( xem cách 2)
Quýkháchphảikiểmtrađộcứngcủanướcvàcàiđặtmứcđộlàmmềmnướctrượckhi
sửdụngthiếtbị.
KIỂM TRA ĐỘ CỨNG TỔNG SỐ CỦA NƯỚC
<Giátrịđộcứng>
(L:cáccấpđộtronghệ
thốnglàmmềmnước)
Dải giá trị độ cứng
<Dảiđođộcứngcủanước>
°
d
Số vạch
màu đỏ-tím
°
e
°
f
mmol/l
(Ca+Mg)
mg/l
Ca
Chất lượng
nước
Cấp độ
làm mềm
nước
1 °e = 14.25 mg/l CaCO3
1
°
f = 10 mg/l CaCO3
1
°
d = 10 mg/l CaO (=1,78
°
f) (=1,25 °e)
<7
7 - 14
14-21
>21
<9
9-17,5
17,5-26
>26
<12,5
12,5-25
25-37
>37
<1,3
1,3-2,5
2,5-3,8
>3,8
<50
50-100
100-150
>150
mềm
cứngvừa
cứng
rấtcứng
H0,H1
H2,H3
H4,H5
H6,H7
I
II
III
IV
hú ý trước lần sử dụng đầu tiên
C
13
Bước 4. Thêm chất phụ trợ
Làm đấy ngăn đựng chất phụ trợ
Để cho chất phụ trợ vào ngăn đựng, quý khách hãy xoay nắp tròn ngược chiều kim đồng hồ rồi tháo ra. Đổ
đầy chất phụ trợ vào trong tới mức cao nhất, đóng nắp và xoáy chặt lại.
Chất phụ trợ sẽ tự động được sử dụng trong chu trình rửa cuối cùng.
Liều dùng được thiết lập để phù hợp với hầu hết các chương trình rửa. Nếu sau khi rửa xong, quý khách nhận
thấy có các đốm, vệt, điểm mờ trên bề mặt đồ thủy tinh, hãy tăng các giá trị cài đặt bằng cách: mở nắp, xoay
mũi tên tới giá trị cao hơn. Nếu mặt thủy tinh bị bẩn hoặc có bọt dưới đáy, hãy đặt ở giá trị thấp hơn.
Bước 3. Thêm muối
Đổ đầy ngăn đựng muối trước khi khởi động máy. Mỗi lần làm như vậy, quý khách hãy chạy chương trình
“Pre Wash” – “Giặt sơ” hoặc “Quick”-”Nhanh” ngay lập tức để loại bỏ hết muối và nước muối xung
quanh ngăn đựng để tránh cho máy bị ăn mòn.
• Tháo giá đựng phía dưới, mở nắp ngăn đựng muối ra.
Trước lần sử dụng đầu tiên, hãy hòa
1.5kg muối vào 1l nước rồi
cho vào ngăn đựng.
Nếu không đèn báo hiển thị cần bổ sung muối sẽ sáng
suốt quá trình khởi động.
y dùng phễu trong phụ kiện đi kèm để có thể thao tác dễ dàng,
đảm bảo rằng lượng muối thô hoặc muối hoàn nguyên dùng riêng
cho máy được sử dụng.
• Sau đó, lau sạch muối bắn bên ngoài và đóng nắp ngăn đựng vào .
• Vặn chặt nắp ngăn không cho bọt chui vào ngăn đựng
Để quá trình rửa có hiệu quả cao, tốt nhất nên sử dụng nước mềm cho máy; là nước chứa ít hoặc không chứa
vôi, nếu không sẽ dễ để lại các vết bẩn trong lòng bát đĩa.
Nếu nước máy thuộc loại nước cứng, hãy làm mềm nước trước khi sử dụng: loại bỏ bớt.
Ca trong nước bằng cách thêm vào đó một loại muối đặc biệt.
Lượng muối cần dùng tùy theo độ cứng của nước.
Dòng sản phẩm này bao gồm hệ thống làm mềm nước .
Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và làm đúng theo tài liệu.
Làm đầy ngăn đựng muối.
hú ý trước lần sử dụng đầu tiên
C
14
3. Sử dụng giá đựng dao kéo
Đặt dao kéo sao cho không móc ngoặc vào nhau,
quay tay cầm xuống dưới. Có thể tháo bỏ phần nắp
của giá đựng này nếu không cần dùng tới no. Hãy
để dao vào một giá riêng, nằm ở phần cao nhất của
máy.
Luôn cẩn trọng khi thao tác với các vật sắc
nhọn.
Chú ý để đảm bảo không còn vật trở ngại nào ảnh
hưởng tới tay quay của bộ phận phun nước. Các đồ
lớn phải được sắp xếp hợp lý để không cản dòng
nước chứa chất tẩy rửa phun vào toàn bộ lòng.
Đĩaovan
Đĩaăntối Đĩasúp
Đĩasúp Đĩatrángmiệng
Có thể gấp bớt các ngăn phía dưới xuống rồi hạ
thấp giá đựng phía trên để tăng khoảng không
gian sắp xếp nồi, chảo.
Đẩy 2 giá theo hướng ngược chiều rồi kéo chúng
tách riêng ra.
1. Cho đồ vào máy
Để máy hoạt động tốt, nên cho đồ bẩn vào máy
theo chỉ dẫn. Trước khi đưa bát đĩa, vật dụng vào
rửa, hãy loại bỏ hết các thức ăn thừa, các mảng bẩn,
không tan trong nước như xương động vật, hạt hoa
quả.
Khi cho đồ bẩn vào máy, làm lần lượt như sau:
Đặt đồ sành sứ sao cho nước có thể tới mọi bề
mặt.
Đồ sâu lòng nên được đặt ở góc để nước vào
hết trong lòng đồ và được sấy khô hoàn toàn.
Đồ dính thức ăn cháy phải được ngâm trước khi
cho vào rửa.
2. Cho đồ vào giá đựng phía
dưới
Quý khách nên xếp vào giá dưới các đồ như :
đĩa, bát canh, nồi, chảo, nắp đậy và khay nướng.
Khay phải được đặt thẳng đứng và quay mặt vào
tâm của giá; nồi, chảo và đĩa lớn phải được đảo lộn.
Cách sử dụng:
Cách sử dụng
Đưa đồ vào máy
(kiểm tra năng lượng tiêu tốn)
ách sử dụng
C
15
4. Cho đồ vào giá đựng phía
trên
Nên dùng giá này để chứa các đồ nhỏ và tinh xảo
hơn như: bát, cốc chén, dao dài, đồ nhựa…Bát, cốc,
ly phải được úp ngược xuống.
Dụng cụ nấu nướng đặt nằm trên giá đựng cốc, đồ
thủy tinh có thân dài cũng để tại đây.
Chú ý không để cản trở tới tay quay của giá.
Các ngăn của giá có thể để ngả thêm ra để tăng
khoảng không gian đựng đồ.
Đưa đồ vào máy
(kiểm tra năng lượng tiêu tốn)
Cách sử dụng
Đưa đồ vào máy
(kiểm tra năng lượng tiêu tốn)
Các loại đồ không được
rửa bằng máy
Do tác động kết hợp của nước nóng và chất tẩy
rửa nên nhà sản xuất khuyến cáo không nên cho
vào máy một số loại đồ sau đây:
Đồng hoặc nhôm
Đồ sành sứ mạ vàng, bạc.
Vật dụng bằng gỗ hoặc xương
Vật dụng bằng sắt không rỉ
Đồ nhựa có nhãn không rửa bằng máy.
3
3
33
23
2
2
3
1
1
1
4
3
3
3
2
2
4
24
1
1
4
14
4
5
5
2
2
42
2
42
42
41
41
6
31
1
31
7
4
3
1
1 2 3 4 5 6 7
CHÚ Ý
Daovàcácđồsắcnhọnphảichovào
tronggiỏ,đặtmũiquayxuốnghoặcđặt
nằmngang.
ách sử dụng
C
Bát(L) Bát(M)
Cốc
Đĩa nhỏBát(S)Đồ thủy tinhDao
Mặt trước
16
6. Thêm chất tẩy rửa vào
Chất tẩy rửa phải được đổ vào ngăn đựng riêng trước
khi máy hoạt động, trừ phi máy chạy chế độ.
Pre Wash – Rửa sơ.
Đề nghị quý khách làm theo hướng dẫn cho đúng
lượng chất rửa cần thiết vào máy.
Nếu bát đĩa chỉ bẩn nhẹ, quý khách có thể giảm bớt
lượng chất tẩy rửa như trong khuyến cáo.
Các ngăn đựng 15g và 25g.
Lượng chất tẩy rửa cần dùng tùy theo từng chương
trình của máy:
Sau khi thêm chất tẩy rửa vào ngăn đựng, hãy
đóng nắp lại.
Chất tẩy sẽ tự động được phân tán trong quá
trình rửa.
Sau khi kết thúc quá trình rửa, hãy mở nắp ngăn
đựng.
Thông tin về chất tẩy rửa
Chỉ nên dùng loại dành riêng cho máy rửa bát,
không nên dùng loại dành cho rửa bằng tay để
thay thế vì bọt tạo thành sẽ gây trở ngại tới hoạt
động của máy.
Chương trình Khối lượng cần dùng
Rửa 2 lần 25g
Tự động 20g
Tiết kiệm 15g
Rửa ít 15g
Rửa nhanh 10g
Rửa sơ Không dùng
Giá đựng của máy có thể được chỉnh nâng cao hoặc
hạ thấp xuống để phù hợp với kích thước đồ cần
rửa. Trước khi điều chỉnh nhớ kiểm tra chắc rằng
giá đã trống.
Quý khách có thể thay đổi vị trí giá bằng cách nhấc
giá lên mức cao hơn hoặc kéo 2 tay đòn ở mặt còn
lại để hạ giá xuống thấp. Giữ phần giữa của giá khi
thao tác. (ký hiệu
)
5. Điều chỉnh giá đựng phía
trên
CHÚ Ý
Nhớkiểmtrachắcchắngiáđựngđã
trốngtrướckhitiếnhànhđiềuchỉnh.
Nếucònvậtdụngbêntrongrấtdễ
gâynguyhiểmchoquýkhách.
ách sử dụng
C
Sau đó kiểm tra lại phần tay quay .
17
Bật chốt để mở nắp
Cho chất tẩy
rửa vào ngăn
7. Làm đầy
Làm đầy ngăn đựng chất phụ trợ
Tùy thuộc vào liều lượng sử dụng và số lượng đồ
rửa mà ngăn đựng này cần được làm đầy lại khoảng
1 lần/tháng. Kiểm tra mức còn lại bằng cách.
Dựa vào cửa sổ chỉ thị khi cửa máy mở:
Đen chỉ thị đủ chất phụ trợ
O
Trống chỉ thị cần bổ sung thêm vào
Khi máy chạy mà có tín hiệu đèn hiển thị
như hình vẽ dưới, có nghĩa là ngăn
đựng chất phụ trợ cần được bổ sung.
CHÚ Ý
Chấttẩyrửadùngtrongmáyrửabát
cũnggiốngnhưmọiloạihóachấtkhác,
phảiđượcđểcáchxatầmtaycủatrẻ
nhỏ.Saukhirửaxong,hãykiểmtra
ngănđựngvàđổphầnthừađi.
LƯU Ý
Sử dụng loại chất tẩy rửa đa năng
(3 trong 1)
Mộtvàiloạichấttẩyrửakếthợpthêm
chấtphụtrợ,chỉhoạtđộngtốtvớitừng
kiểuchươngtrìnhnhấtđịnh.Đểđạt
hiệuquảrửavàsấycaonhất,quý
kháchnêndùngloạitruyềnthống,
riêngrẽgiữacácloạimuốivàchấtphụ
trợ.Sảnphẩmđượcthaythếbằng
muốihoànnguyênchỉphùhợpvới
nướccóđộcứngnhấtđịnh.Hãyliên
lạcvớinhàsảnxuấtchấttẩyrửađể
đượctưvấnnếuthấyquátrìnhsấy
khôngnhưýhoặccònvếtbẩn,lớp
màngtrắngbámtrênvậtdụngsaukhi
rửa.
Chúngtôikhôngđảmbảonhữngvấn
đềtrêncóliênquantrựctiếptớiviệc
sửdụngloạisảnphẩmnày.
Thông tin về chất tẩy rửa
Chất tẩy rửa giúp loại bỏ hiệu quả các đốm và vệt
bẩn trên vật dụng chén bát, tuy nhiên nếu lạm
dụng chất này sẽ tạo nhiều bọt ảnh hưởng tới quá
trình thoát nước, dễ gây rò rỉ nước ra ngoài.
Dựa vào đèn báo khi máy hoạt động:
ách sử dụng
C
18
Chú ý
Sau khi làm đầy lại ngăn đựng, một lúc sau tín
hiệu báo sẽ tắt đi.
Khi bảng điều khiển hiển thị “
, không cần
lấp đầy muối nữa vì quá trình khởi động
không cần dùng muối. Khi tín hiệu chuyển
sang từ “
” tới “ , muối sẽ tự động được
đẩy vào bộ phân tán
CẢNH BÁO
Tuyệt đối không cho chất tẩy rửa vào ngăn đựng
muối, nếu không sẽ làm hỏng hệ thống làm mềm
nước.
Khi ngăn đựng muối bị cạn, đèn báo tín hiệu sẽ tự
động sáng trong suốt quá trình khởi động máy.
Nên bổ sung muối vào ngăn khi chu trình rửa kết
thúc. Nhà sản xuất khuyến cáo nên bổ sung trước
khi tiến hành rửa lần tiếp theo. Điều này giúp pha
loãng và thải bỏ phần dung dịch muối dư thừa.
Làm đầy ngăn đựng muối
9. Kiểm tra tính tiết kiệm
năng lượng (EN50242)
Thiết bị được lắp đặt dựa theo các tiêu chuẩn kỹ
thuật nghiêm ngặt.
Kiểm tra việc đưa đồ vào máy: trang 14-15.
Năng suất: 12 giá đựng.
Khả năng so sánh: Thân thiện môi trường.
Thiết lập trợ rửa: 4.
Bộ vệ sinh máy: 6g cho bề mặt bên trong cửa
máy và 24g trong bộ phân tán chất tẩy rửa.
Rack – U điều chỉnh chiều cao được cài vào vị
trí cao nhất.
8. Sấy khô
To assist drying, we recommend that the
door be fully opened after the cycle.
Khi tín hiệu đèn báo như vậy có nghĩa là
ngăn đựng đã hết muối, hãy bổ sung
càng sớm càng tốt.
ách sử dụng
C
19
Nhấn nút "Power" để
khởi động
Kiểm tra ngăn đựng muối
và chất phụ trợ
Chú ý đèn báo hiệu ngăn đựng cần được bổ
sung.
Mở cửa máy, kiểm tra
màng lọc
Đảm bảo chúng sạch sẽ và được đặt đúng vị
trí.(xem hướng dẫn bảo trì)
Đưa đồ cần rửa vào máy
Loại bỏ các thức ăn thừa.
Kéo ngăn đựng phía dưới ra, xếp đĩa và các vật
dụng vào.
Kéo ngăn đựng phía trên ra, xếp bát và cốc
chén vào.
Trước khi máy bắt đầu hoạt động, màn hình
hiển thị sẽ hiện thời gian chạy và lượng thời
gian còn lại sẽ được đém lùi từng phút một
ngay sau khi máy khởi động xong.
Nếu cửa máy mở đột ngột trong quá trình vận
hành, máy sẽ tự động dừng lại và tiếp tục khôi
phục tại điểm tắt khi cửa máy được đóng vào.
Cuối quá trình rửa
“END” sẽ hiển thị trên màn hình điện tử khi
hoàn tất quá trình.
Sau đó, máy sẽ tự động tắt để tiết kiệm năng
lượng và đảm bảo an toàn.
Nếu quý khách chọn chế độ "UV", máy sẽ tự
động tắt sau khi quá trình diệt khuẩn kết thúc.
Đảm bảo tay quay của bộ
phận phun hoạt động
trơn tru
Ước tính lượng chất tẩy
rửa
Cho lượng vừa đủ vào bộ phân tán rồi đóng
nắp lại.
Cài đặt và khởi động
chương trình
Nhấn nút Program để chọn chương trình
Sau 5 giây, máy sẽ bắt đầu chạy.
Có thể nhấn nút Option để tùy chọn, đèn báo
hiệu sẽ sáng.
CHÚ Ý
Khôngchođồvàocả2giácùngmộtlúc.
CHÚ Ý
Lấyđồtronggiádướiratrướcrồimớiđến
giátrên,tránhkhỏiviệcnướccònđọnglại
ởgiátrênsẽrơixuôngbátđĩabêndưới.
CHÚ Ý
Nhìnchung,quýkháchkhôngnênmởcửa
máytrongkhimáyđanghoạtđộng.
Thiếtbịantoànsẽlàmmáytựđộngdừng
lại.
Hãyđặcbiệtcẩntrọngkhimởcửamáy
trongquátrìnhdùngnướcnóngvìhơinước
sẽdễdàngthoátrangoài.
CHÚ Ý
Khôngnênđểcửamáymở,tránhlàm
ngườikhácvấpngã.
ác bước tiến hành
C
20
▶Thời gian chạy khác nhau tùy theo từng loại chương trình, nhiệt độ và áp lực nước.
▶Thời gian hiển thị không bao gồm thời gian sấy lạnh kéo dài 30 phút.
Gentle(Rửa ít)
Eco(Tiết kiệm)
Quick(Rửa nhanh)
Ưu tiên cho việc rửa các đồ thủy tinh.
Chương trình đưa ra chế độ rửa vừa tiết kiệm
nước, năng lượng tiêu tốn vừa rửa sạch đồ.
Thường dùng chế độ này khi rửa đồ bẩn ít.
Chế độ này thường đi kèm với
“Cool Dry” – “Sấy lạnh” trong 30 phút.
Chọn Pre Wash khi muốn rửa sơ qua trước
khi rửa bằng tay.
Pre Wash(Rửa sơ)
Auto(Tự động)
Trong chương trình tự động, mức độ bẩn của
đồ rửa được xác định bởi độ đục của nước.
Theo đó, chương trình sẽ tự động điều
chỉnh thời gian, nhiệt độ. Vì thế, năng
lượng và nước tiêu thụ được giữ càng
thấp càng tốt. "F“ trên màn hình có nghĩa là
các bộ cảm biến đang phân tích trạng thái máy.
Chương trình này lý tưởng cho các đồ rất dơ
bẩn, đặc biệt là nồi, chảo và các món ăn hầm.
Chương trình có thể điều khiển áp lực nước
nhờ việc quay tay phun khác nhau.
Dual Wash(Rửa 2 lần)
Tự động khởi động lại:
Nếu máy tự động bị ngắt do sự cố về điện, sau khi ấn lại nút Power, máy sẽ tiếp tục hoạt động ở điểm dừng
trước đó.
hương trình
C
Rửa 2 lần
706040
Chương
trình
Tự động
Tiết kiệm
Rửa ít
Rửa nhanh
Rửa sơ
6241
7045
7050 50
RỬA
Rửa sơ Lần 1 Lần 2 Lần 3
Nhiệt độ
cao
Rửa chính
TRÁNG
SẤY
SẤY
LẠNH
Chương trình này được tự động tối ưu hóa và phù hợp với độ bẩn của đồ cần rửa.
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28

LG LD-2293THB Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka