Electrolux EEM48300L Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka

Nižšie nájdete stručné informácie o umývačke riadu Electrolux EEM48300L. Táto umývačka ponúka rôzne programy vrátane rýchleho programu, programu ECO pre úsporu energie a vody, a programov s rôznou dĺžkou trvania. Má funkciu oneskoreného štartu a systém automatického otvárania dvierok pre lepšie schnutie riadu. Obsahuje tiež funkcie ako AirDry a automatické nastavenie programu na základe znečistenia riadu.

Nižšie nájdete stručné informácie o umývačke riadu Electrolux EEM48300L. Táto umývačka ponúka rôzne programy vrátane rýchleho programu, programu ECO pre úsporu energie a vody, a programov s rôznou dĺžkou trvania. Má funkciu oneskoreného štartu a systém automatického otvárania dvierok pre lepšie schnutie riadu. Obsahuje tiež funkcie ako AirDry a automatické nastavenie programu na základe znečistenia riadu.

EEM48300L
VI Máy Rửa Chén Hướng dẫn Sử dụng
MỤC LỤC
1. THÔNG TIN AN TOÀN.......................................................................................2
2. HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN...............................................................................4
3. MÔ TẢ SẢN PHẨM.............................................................................................6
4. BẢNG ĐIỀU KHIỂN............................................................................................7
5. TRƯỚC KHI SỬ DỤNG LẦN ĐẦU..................................................................... 8
6. LỰA CHỌN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................9
7. CÀI ĐẶT CƠ BẢN ............................................................................................11
8. SỬ DỤNG HÀNG NGÀY.................................................................................. 14
9. CÁC MẸO VÀ LỜI KHUYÊN............................................................................ 16
10. CHĂM SÓC VÀ LÀM SẠCH........................................................................... 18
11. KHẮC PHỤC SỰ CỐ......................................................................................21
12. THÔNG SỐ KỸ THUẬT..................................................................................24
CHÚNG TÔI NGHĨ ĐẾN BẠN
Cảm ơn bạn đã mua thiết bị Electrolux. Bạn đã chọn một sản phẩm trong đó có
chứa đựng cả hàng thập niên kinh nghiệm chuyên gia và sự đổi mới. Tinh tế và
sành điệu, thiết bị này được thiết kế dành cho bạn. Vì vậy bất cứ khi nào bạn sử
dụng thiết bị này, bạn có thể yên tâm rằng bạn sẽ luôn có được kết quả tuyệt vời.
Chào mừng bạn đến với Electrolux.
Hãy truy cập trang web của chúng tôi để:
Lấy các lời khuyên về cách sử dụng, sách giới thiệu, xử lý sự cố, thông tin dịch
vụ:
www.electrolux.com/webselfservice
Đăng ký sản phẩm của bạn để có được dịch vụ tốt hơn:
www.registerelectrolux.com
Mua Phụ kiện, Vật tư tiêu hao và Phụ tùng thay thế chính hãng cho thiết bị
của bạn:
www.electrolux.com/shop
DỊCH VỤ VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Chúng tôi đề nghị bạn luôn sử dụng các phụ tùng thay thế chính hãng.
Khi liên hệ với Trung tâm Dịch vụ được Ủy quyền của chúng tôi, hãy đảm bảo là
bạn có sẵn dữ liệu sau đây: Model, PNC, Số sê-ri.
Có thể tìm thấy thông tin trên biển thông số.
Cảnh báo / Thông tin quan trọng về an toàn
Thông tin tổng quát và các lời khuyên
Thông tin môi trường
Có thể thay đổi không được báo trước.
1. THÔNG TIN AN TOÀN
Trước khi lắp đặt và sử dụng thiết bị, hãy đọc kỹ hướng
dẫn được cung cấp. Nhà sản xuất không chịu trách
www.electrolux.com2
nhiệm đối với bất kỳ trường hợp thương tích hoặc hư
hỏng nào do lắp đặt hoặc sử dụng không đúng cách.
Luôn giữ tài liệu hướng dẫn sử dụng ở nơi an toàn và dễ
tiếp cận để tham khảo về sau.
1.1 An toàn cho trẻ em và những người dễ bị tổn
thương
Thiết bị này có thể được sử dụng bởi trẻ em từ 8 tuổi
trở lên và những người bị suy giảm năng lực thể chất,
giác quan hoặc tâm thần, hoặc thiếu kinh nghiệm hay
kiến thức nếu họ được giám sát hoặc chỉ dẫn về cách
sử dụng thiết bị một cách an toàn và hiểu được những
nguy hiểm liên quan.
Không để trẻ em từ 3 đến 8 tuổi và những người
khuyết tật toàn diện và phức tạp tiếp xúc với thiết bị
trừ khi có người giám sát liên tục.
Không để trẻ em dưới 3 tuổi tiếp xúc với thiết bị trừ khi
có người giám sát liên tục.
Không để trẻ em nghịch thiết bị này.
Hãy giữ trẻ em cách xa các chất tẩy rửa.
Không để trẻ em và thú cưng lại gần thiết bị khi cửa
đang mở.
Trẻ em không được phép làm sạch và bảo trì thiết bị
do người dùng thực hiện mà không được giám sát.
1.2 An toàn chung
Thiết bị này dành để sử dụng trong hộ gia đình và các
môi trường tương tự như:
trang trại, khu vực nhà bếp nhân viên trong các cửa
hàng, văn phòng và môi trường làm việc khác;
dành cho khách hàng trong khách sạn, nhà nghỉ, cơ
sở cung cấp dịch vụ lưu trú & ăn sáng cũng như
các môi trường cư trú khác.
Không thay đổi thông số kỹ thuật của thiết bị này.
Áp lực nước hoạt động (tối thiểu và tối đa) phải nằm
trong khoảng 0.5 (0.05) / 8 (0.8) bar (MPa)
Tuân thủ số lượng tối đa 14 cài đặt vị trí.
3
Nếu dây dẫn bị hỏng thì phải được nhà sản xuất,
Trung tâm Dịch vụ được Ủy quyền của nhà sản xuất
hoặc nhân viên đủ năng lực tương đương thay thế để
tránh nguy hiểm.
Đặt dao kéo trong giỏ dao kéo với các đầu sắc nhọn
hướng xuống hoặc đặt chúng trong ngăn dao kéo ở vị
trí nằm ngang với các cạnh sắc hướng xuống.
Không để thiết bị mở cửa nếu bạn không thể quan sát
thiết bị để tránh vô tình dẫm lên.
Trước khi tiến hành bảo trì, hãy tắt thiết bị và rút phích
cắm điện ra khỏi ổ cắm.
Không sử dụng bình xịt nước áp suất cao và/hoặc
bình hơi nước để làm sạch thiết bị.
Nếu thiết bị có cửa thông gió ở đáy thì không được
che cửa thông gió, ví dụ bằng thảm.
Thiết bị được kết nối với tuyến ống dẫn nước chính
bằng cách sử dụng bộ ống mềm mới đi kèm. Không
được tái sử dụng các bộ ống mềm cũ.
2. HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN
2.1 Lắp đặt
CẢNH BÁO!
Chỉ cá nhân đủ năng lực
được phép lắp đặt thiết bị
này.
Tháo tất cả bao bì ra.
Không lắp đặt hoặc sử dụng thiết bị
đã hỏng.
Vì lý do an toàn, không sử dụng thiết
bị trước khi lắp đặt thiết bị vào vị trí
được chuẩn bị sẵn.
Tuân thủ hướng dẫn lắp đặt được
cung cấp kèm theo thiết bị.
Luôn cẩn thận khi di chuyển thiết bị vì
thiết bị có trọng lượng nặng. Luôn sử
dụng găng tay an toàn và giày dép đi
kèm.
Không lắp đặt hoặc sử dụng thiết bị ở
nơi nhiệt độ dưới 0 °C.
Lắp đặt thiết bị ở nơi an toàn, phù hợp
và đáp ứng các yêu cầu lắp đặt.
www.youtube.com/electrolux
www.youtube.com/aeg
How to install your 60 cm
Dishwasher Sliding Hinge
2.2 Kết nối điện
CẢNH BÁO!
Nguy cơ cháy và điện giật.
Thiết bị phải được tiếp đất.
Hãy chắc chắn rằng các thông số trên
nhãn máy tương thích với các mức
điện áp của nguồn cấp điện.
Luôn sử dụng ổ cắm chống giật được
lắp đặt đúng cách.
Không sử dụng adapter có nhiều
phích cắm và dây cáp kéo dài.
Đảm bảo không gây hư hỏng phích
cắm và dây điện. Nếu cần thay dây
điện thì việc này phải được tiến hành
bởi Trung Tâm Dịch Vụ Được Ủy
Quyền của chúng tôi.
www.electrolux.com4
Chỉ cắm phích cắm vào ổ cắm điện
khi đã lắp đặt xong. Đảm bảo tiếp cận
được với phích cắm điện sau khi lắp
đặt.
Không được giật dây điện để hủy kết
nối thiết bị. Luôn nhổ phích cắm.
Thiết bị này được gắn với phích cắm
điện 13 A. Nếu cần thay đổi cầu chì ở
phích cắm điện, chỉ sử dụng cầu chì
13 A ASTA (BS 1362) (chỉ ở Anh và
Ireland).
2.3 Kết nối nước
Không làm hư hại các ống mềm dẫn
nước.
Trước khi kết nối với đường ống mới,
ống không được sử dụng trong một
thời gian dài hoặc trong trường hợp đã
tiến hành sửa chữa hoặc gắn thiết bị
mới (đồng hồ nước, v.v..), hãy để
nước chảy cho đến khi nước sạch và
trong.
Đảm bảo rằng nước không rò rỉ tới
mức có thể nhìn thấy trong và sau
thời gian sử dụng thiết bị lần đầu tiên.
Ống dẫn nước vào có van an toàn và
vỏ bọc có cáp chính bên trong.
CẢNH BÁO!
Điện áp nguy hiểm.
Nếu ống dẫn nước vào bị hỏng, lập
tức đóng vòi nước và rút phích cắm
điện chính ra khỏi ổ cắm. Liên hệ với
Trung Tâm Dịch Vụ Được Ủy Quyền
để thay ống dẫn nước vào.
2.4 Sử dụng
Không đặt các sản phẩm dễ cháy
hoặc đồ vật ướt với các sản phẩm dễ
cháy ở trong, gần hoặc trên thiết bị.
Xà phòng dùng trong máy rửa chén
có tính chất nguy hiểm. Hãy tuân thủ
các hướng dẫn về an toàn trên bao bì
xà phòng.
Không uống và chơi với nước trong
thiết bị.
Không lấy bát đĩa ra khỏi thiết bị cho
đến khi chương trình kết thúc. Một
phần xà phòng có thể vẫn còn trên
bát đĩa.
Không ngồi hoặc đứng lên cửa thiết bị
khi cửa này đang mở.
Thiết bị có thể phả hơi nóng nếu bạn
mở cửa khi chương trình đang hoạt
động.
2.5 Dịch vụ
Để sửa chữa thiết bị, liên hệ Trung
Tâm Dịch Vụ Được Ủy Quyền.
Chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế
gốc.
2.6 Thải bỏ
CẢNH BÁO!
Nguy cơ thương tích hoặc
ngạt thở.
Ngắt kết nối thiết bị khỏi nguồn điện
chính.
Ngắt và tháo bỏ dây điện.
Tháo chốt cài cửa để ngăn trẻ em và
vật nuôi tiếp xúc với thiết bị.
5
3. MÔ TẢ SẢN PHẨM
5
4
89
10
67
11
12
2
3
1
1
Cần phun nước từ trên nóc
2
Cần phun nước phía trên
3
Cần phun phía dưới
4
Bộ lọc
5
Nhãn máy
6
Ngăn chứa muối
7
Lỗ thông khí
8
Chỗ chứa dung dịch trợ xả
9
Chỗ chứa xà phòng
10
Giỏ phía dưới
11
Giỏ phía trên
12
Ngăn đựng dao kéo
3.1 Beam-on-Floor
Beam-on-Floor là đèn hiển thị trên sàn
bên dưới cửa thiết bị.
Khi chương trình bắt đầu, đèn đỏ phát
sáng và tiếp tục bật trong suốt thời
gian chạy chương trình.
Khi chương trình kết thúc, đèn xanh lá
cây sẽ phát sáng.
Khi thiết bị gặp trục trặc, đèn đỏ sẽ
nhấp nháy.
Beam-on-Floor tắt khi thiết bị
tắt.
Khi AirDry được bật trong
giai đoạn sấy, hình chiếu
trên sàn không thể được
nhìn thấy hoàn toàn. Để xem
chu kỳ đã kết thúc chưa, hãy
kiểm tra bảng điều khiển.
www.electrolux.com6
4. BẢNG ĐIỀU KHIỂN
1 2 3
4 5 6
1
Nút On/Off (Bật/Tắt)
2
Nút Delay Start
3
Màn hình
4
Vạch chọn MY TIME
5
Nút EXTRAS
6
Nút AUTO Sense
4.1 Màn hình
A
CB B
A. ECOMETER
B. Đèn chỉ báo
C. Đèn chỉ báo thời gian
4.2 ECOMETER
ECOMETER
ECOMETER cho biết phần lựa chọn
chương trình tác động tới mức tiêu thụ
năng lượng và nước như thế nào. Càng
nhiều vạch sáng lên, thiết bị càng tiêu
thụ ít hơn.
cho biết phần lựa chọn chương
trình thân thiện nhất với môi trường dành
cho đồ bẩn bình thường.
4.3 Đèn chỉ báo
Đèn chỉ báo Mô tả
Đèn chỉ báo dung dịch trợ xả. Đèn chỉ báo bật khi ngăn chứa dung
dịch trợ xả cần đổ thêm. Tham khảo phần "Trước khi sử dụng lần
đầu".
Đèn chỉ báo muối. Đèn chỉ báo bật khi ngăn chứa muối cần đổ thêm
muối. Tham khảo phần "Trước khi sử dụng lần đầu".
Đèn chỉ báo Machine Care. Đèn này bật khi thiết bị cần vệ sinh bên
trong bằng chương trình Machine Care. Tham khảo phần "Chăm sóc
và làm sạch".
Đèn chỉ báo giai đoạn sấy khô. Đèn này bật khi quý vị chọn một
chương trình có giai đoạn sấy khô. Đèn nhấp nháy khi giai đoạn sấy
khô vận hành. Tham khảo phần "Lựa chọn chương trình".
7
5. TRƯỚC KHI SỬ DỤNG LẦN ĐẦU
1. Hãy chắc chắn rằng mức hiện tại
của chất làm mềm nước phù hợp
với độ cứng nguồn nước. Nếu
không, hãy điều chỉnh mức chất
làm mềm nước.
2. Đổ muối vào ngăn chứa muối.
3. Đổ dung dịch trợ xả vào ngăn chứa
dung dịch trợ xả.
4. Mở vòi nước.
5. Khởi động chương trình Quick để loại
bỏ những chất còn tồn dư từ quá
trình sản xuất. Không sử dụng xà
phòng và không cho bát đĩa vào giỏ.
Sau khi khởi động chương trình, thiết bị
sẽ nạp lại chất dẻo trong chất làm mềm
nước trong tối đa 5 phút. Giai đoạn rửa
chỉ bắt đầu sau khi kết thúc quy trình
này. Quy trình được lặp lại định kỳ.
5.1 Ngăn chứa muối
CẨN TRỌNG!
Chỉ sử dụng muối thô được
thiết kế cho máy rửa chén.
Muối tinh làm tăng nguy cơ
ăn mòn.
Muối được sử dụng để nạp lại keo trong
chất làm mềm nước và đảm bảo việc rửa
chén bát tốt trong sử dụng hàng ngày.
Cách đổ đầy ngăn chứa muối
1. Vặn nắp ngăn chứa muối ngược
chiều kim đồng hồ và lấy ra.
2. Đổ 1 lít nước vào ngăn chứa muối
(chỉ lần đầu tiên).
3. Đổ đầy ngăn chứa muối 1 kg muối
(cho đến khi đầy).
4. Cẩn thận lắc phễu bằng tay cầm để
lấy các hột nhỏ cuối cùng bên trong.
5. Loại bỏ hết muối xung quanh lỗ nạp
ngăn chứa muối.
6. Vặn nắp ngăn chứa muối theo chiều
kim đồng hồ để đóng ngăn chứa
muối.
CẨN TRỌNG!
Nước và muối có thể bị chảy
ra ngoài ngăn chứa khi quý
vị đổ. Sau khi quý vị đổ đầy
ngăn chứa muối, bắt đầu
một chương trình ngay để
tránh ăn mòn.
5.2 Cách đổ đầy chỗ chứa
dung dịch trợ xả
M
A
X
1
2
3
4
+
-
A
D
C
B
CẨN TRỌNG!
Chỉ sử dụng dung dịch trợ xả
dùng riêng cho máy rửa
chén.
1. Nhấn nút nhả (D) để mở nắp (C).
2. Đổ vào chỗ chứa dung dịch trợ xả (A)
cho đến khi chất lỏng đạt mức đầy
'max'.
3. Loại bỏ dung dịch trợ xả bị chảy tràn
bằng giẻ thấm mềm để tránh tạo quá
nhiều bọt.
www.electrolux.com8
4. Đóng nắp. Đảm bảo rằng nút nhả
khóa ở đúng vị trí.
Quý vị có thể vặn núm chọn
điều chỉnh lượng nhả (B)
giữa vị trí 1 (lượng thấp nhất)
và vị trí 4 hoặc 6 (lượng cao
nhất).
6. LỰA CHỌN CHƯƠNG TRÌNH
6.1 MY TIME
Bằng vạch chọn MY TIME, quý vị có thể
chọn chu kỳ rửa phù hợp dựa trên thời
lượng chương trình, từ 30 phút đến 4 giờ.
CA B D E
A. Quick là chương trình ngắn nhất
(30min) phù hợp với việc rửa đồ
mới bị bẩn nhẹ.
Xả trước (15min) là chương
trình xả thức ăn bám trên bát đĩa.
Chương trình này ngăn mùi hình
thành trong thiết bị. Không sử
dụng xà phòng cho chương trình
này.
B. 1h là chương trình phù hợp với việc
rửa đồ có vết bẩn mới và hơi khô.
C. 1h 30min là chương trình phù hợp
với việc rửa và sấy đồ có độ bẩn bình
thường.
D. 2h 40min là chương trình phù hợp
với việc rửa và sấy đồ rất bẩn.
E. ECO là chương trình dài nhất (4h) có
mức tiêu thụ năng lượng và nước
hiệu quả nhất dành cho đồ sứ và dao
kéo có độ bẩn bình thường. Đây là
chương trình chuẩn cho các viện
kiểm tra.
6.2 EXTRAS
Quý vị có thể điều chỉnh phần lựa chọn
chương trình theo nhu cầu của mình
bằng cách bật EXTRAS.
ExtraPower
ExtraPower cải thiện kết quả rửa
của chương trình đã chọn. Tùy chọn này
tăng nhiệt độ nước và thời lượng.
GlassCare
GlassCare chăm sóc đặc biệt cho đồ
dễ vỡ. Tùy chọn này tránh sự thay đổi
nhanh chóng về nhiệt độ rửa của chương
trình đã chọn và giảm nhiệt độ xuống 45
°C. Đặc biệt, điều này tránh cho đồ thủy
tinh khỏi bị hư hỏng.
6.3 AUTO Sense
Chương trình AUTO Sense tự động điều
chỉnh chu kỳ rửa theo loại đồ.
Thiết bị cảm nhận được độ bẩn và số
lượng bát đĩa trong giỏ. Thiết bị điều
chỉnh nhiệt độ và lượng nước cũng như
thời lượng giặt.
6.4 Tổng quan về chương trình
Chương
trình
Loại đồ Độ bẩn Giai đoạn chương
trình
EXTRAS
Quick Đồ sứ
Dao kéo
Mới Rửa 50 °C
Xả trung gian
Xả lần cuối 45 °C
AirDry
ExtraPower
GlassCare
9
Chương
trình
Loại đồ Độ bẩn Giai đoạn chương
trình
EXTRAS
Xả trước
Tất cả các
loại đồ
Tất cả các
mức độ
bẩn
Trước khi rửa EXTRAS không
áp dụng được cho
chương trình này.
1h Đồ sứ
Dao kéo
Mới
Hơi khô
Rửa 60 °C
Xả trung gian
Xả lần cuối 50 °C
AirDry
ExtraPower
GlassCare
1h 30min Đồ sứ
Dao kéo
Nồi
Chảo
Thông
thường
Hơi khô
Rửa 60 °C
Xả trung gian
Xả lần cuối 55 °C
Sấy khô
AirDry
ExtraPower
GlassCare
2h 40min Đồ sứ
Dao kéo
Nồi
Chảo
Bình
thường
đến rất
bẩn
Khô
Trước khi rửa
Rửa 60 °C
Xả trung gian
Xả lần cuối 60 °C
Sấy khô
AirDry
ExtraPower
GlassCare
ECO Đồ sứ
Dao kéo
Nồi
Chảo
Thông
thường
Hơi khô
Trước khi rửa
Rửa 50 °C
Xả trung gian
Xả lần cuối 55 °C
Sấy khô
AirDry
ExtraPower
GlassCare
AUTO
Sense
Đồ sứ
Dao kéo
Nồi
Chảo
Chương trình
điều chỉnh
theo tất cả
các mức độ
bẩn.
Trước khi rửa
Rửa 50 - 60 °C
Xả trung gian
Xả lần cuối 60 °C
Sấy khô
AirDry
EXTRAS không
áp dụng được cho
chương trình này.
Machine
Care
Không đồ Chương trình
này làm sạch
nội thất thiết
bị.
Rửa 70 °C
Xả trung gian
Xả lần cuối
AirDry
EXTRAS không
áp dụng được cho
chương trình này.
Các giá trị tiêu thụ
Chương trình
1)
Nước (l) Năng lượng (kWh) Thời lượng (phút)
Quick 9.9 -12.1 0.56 - 0.69 30
Xả trước 4.1 - 5.0 0.01 - 0.04 15
1h 10.4 - 12.7 0.83 - 0.96 60
1h 30min 10.3 - 12.6 0.96 - 1.09 90
www.electrolux.com10
Chương trình
1)
Nước (l) Năng lượng (kWh) Thời lượng (phút)
2h 40min 9.8 - 12.0 1.05 - 1.18 160
ECO 10.5 0.832 240
AUTO Sense 8.7 - 12.0 0.75 - 1.18 120 - 170
Machine Care 8.9 - 10.9 0.60 - 0.72 60
1)
Áp suất và nhiệt độ nước, các thay đổi về nguồn điện, tùy chọn và số lượng bát đĩa có
thể thay đổi các giá trị.
Thông tin cho các viện kiểm tra
Để nhận thông tin cần thiết để tiến hành
kiểm tra hiệu suất (ví dụ: theo EN60436),
hãy gửi email đến:
Trong yêu cầu của bạn, vui lòng gửi kèm
mã số sản phẩm (PNC) ghi trên biển
thông số.
Đối với bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan
đến máy rửa chén bát, vui lòng tham
khảo sổ tay dịch vụ đi kèm với thiết bị.
7. CÀI ĐẶT CƠ BẢN
Quý vị có thể định cấu hình thiết bị bằng
cách thay đổi các cài đặt cơ bản theo
nhu cầu của mình.
Số Cài đặt Giá trị
Mô tả
1)
1 Độ cứng của
nước
Từ mức 1L đến
mức 10L (mặc
định: 5L)
Điều chỉnh mức chất làm mềm nước
theo độ cứng của nước ở khu vực quý vị.
2 Thông báo hết
dung dịch trợ
xả
On (mặc định)
Off
Bật hoặc tắt đèn chỉ báo dung dịch trợ
xả.
3 Âm thanh kết
thúc
On
Off (mặc định)
Bật hoặc tắt âm hiệu để kết thúc chương
trình.
4 Tự động mở
cửa
On (mặc định)
Off
Bật hoặc tắt AirDry.
5 Âm phím On (mặc định)
Off
Bật hoặc tắt âm thanh của các phím khi
nhấn phím.
6 Phần lựa chọn
chương trình
gần đây nhất
On
Off (mặc định)
Bật hoặc tắt phần lựa chọn tự động về
chương trình và các tùy chọn thường
xuyên sử dụng nhất.
1)
Để biết thêm chi tiết, tham khảo thông tin được cung cấp trong chương này.
11
Quý vị có thể thay đổi cài đặt cơ bản
trong chế độ cài đặt.
Khi thiết bị ở chế độ cài đặt, các vạch
của ECOMETER thể hiện những cài đặt
có sẵn. ECOMETER đều có vạch riêng
nhấp nháy cho mỗi cài đặt.
Thứ tự của cài đặt cơ bản được trình bày
trong bảng cũng là thứ tự của cài đặt trên
ECOMETER:
ECOMETER
1 2 3 4 5 6
7.1 Chất làm mềm nước
Chất làm mềm nước loại bỏ khoáng chất
khỏi nguồn cung cấp nước, điều này sẽ
có tác động tiêu cực đến kết quả rửa và
thiết bị.
Lượng khoáng chất này càng cao thì
nước của quý vị càng cứng. Độ cứng
nước được đo bằng thang độ tương
đương.
Chất làm mềm nước cần được điều chỉnh
theo độ cứng nước ở khu vực của quý vị.
Cơ quan quản lý nước tại địa phương có
thể tư vấn cho quý vị về độ cứng nước
trong khu vực của quý vị. Điều quan
trọng là đặt đúng mức chất làm mềm
nước để đảm bảo đạt được kết quả rửa
tốt.
Việc làm mềm nước cứng sẽ
tăng mức tiêu thụ điện và
nước cũng như thời gian của
chương trình. Mức chất làm
mềm nước càng cao, lượng
tiêu thụ càng lớn và thời gian
càng dài.
Độ cứng của nước
Độ cứng theo
tiêu chuẩn
của Đức (°dH)
Độ cứng theo
tiêu chuẩn
của Pháp (°fH)
mmol/l Độ cứng
Clarke
Mức chất làm
mềm nước
47 - 50 84 - 90 8.4 - 9.0 58 - 63 10
43 - 46 76 - 83 7.6 - 8.3 53 - 57 9
37 - 42 65 - 75 6.5 - 7.5 46 - 52 8
29 - 36 51 - 64 5.1 - 6.4 36 - 45 7
23 - 28 40 - 50 4.0 - 5.0 28 - 35 6
19 - 22 33 - 39 3.3 - 3.9 23 - 27
5
1)
15 - 18 26 - 32 2.6 - 3.2 18 - 22 4
11 - 14 19 - 25 1.9 - 2.5 13 - 17 3
4 - 10 7 - 18 0.7 - 1.8 5 - 12 2
<4 <7 <0.7 < 5
1
2)
1)
Cái đặt tại nhà máy.
2)
Không sử dụng muối ở mức này.
Bất kể quý vị dùng loại xà phòng gì,
hãy đặt độ cứng của nước ở mức
thích hợp để giữ cho đèn chỉ báo đổ
thêm muối hoạt động.
Các viên đa năng chứa muối
không đủ hiệu quả để làm
mềm nước cứng.
www.electrolux.com12
7.2 Thông báo trống dung dịch
trợ xả
Dung dịch trợ xả giúp sấy chén bát mà
không để lại vệt và vết bẩn. Dung dịch
này được tự động nhả ra trong giai đoạn
xả nóng.
Khi khoang chứa dung dịch trợ xả trống,
đèn chỉ báo trợ xả sẽ sáng lên để thông
báo đổ dung dịch trợ xả. Nếu kết quả sấy
đạt yêu cầu trong khi chỉ sử dụng viên đa
năng, quý vị có thể tắt thông báo nạp
dung dịch trợ xả. Tuy nhiên, để có kết
quả sấy tốt nhất, hãy luôn sử dụng dung
dịch trợ xả.
Nếu sử dụng chất tẩy tiêu chuẩn hoặc
viên đa năng mà không cần sử dụng
dung dịch trợ xả, hãy bật thông báo để
giữ cho đèn chỉ báo nạp dung dịch trợ xả
hoạt động.
7.3 Âm thanh kết thúc
Quý vị có thể kích hoạt một âm hiệu phát
ra khi chương trình hoàn tất.
Âm hiệu cũng phát ra khi
thiết bị xảy ra trục trặc.
Không thể tắt các tín hiệu
này.
7.4 AirDry
AirDry cải thiện kết quả sấy khô. Trong
giai đoạn sấy khô, cửa thiết bị tự động hé
mở và giữ nguyên trạng thái này.
AirDry được tự động kích hoạt với tất cả
các chương trình ngoại trừ Xả trước.
CẨN TRỌNG!
Đừng cố gắng đóng cửa
thiết bị trong vòng 2 phút
sau khi cửa mở tự động.
Điều này có thể làm hỏng
thiết bị.
CẨN TRỌNG!
Nếu trẻ em có thể tiếp cận
thiết bị, chúng tôi khuyên
quý vị nên tắt AirDry. Cửa
máy khi mở ra tự động có
thể gây nguy hiểm.
Khi AirDry mở cửa, Beam-
on-Floor có thể không hiển
thị hoàn toàn. Để xem
chương trình đã hoàn tất
chưa, hãy nhìn vào bảng
điều khiển.
7.5 Âm phím
Khi quý vị nhấn vào các nút trên bảng
điều khiển, tiếng kêu sẽ phát ra. Quý vị
có thể tắt âm thanh này.
7.6 Phần lựa chọn chương trình
gần đây nhất
Quý vị có thể cài đặt phần lựa chọn tự
động đối với chương trình và các tùy
chọn thường xuyên sử dụng nhất.
Chương trình gần đây nhất hoàn tất
trước khi chế độ tắt thiết bị được lưu. Sau
đó, chương trình này được chọn tự động
sau khi quý vị bật thiết bị.
Khi tắt phần lựa chọn chương trình gần
đây nhất, chương trình mặc định là ECO.
7.7 Chế độ cài đặt
Cách điều hướng trong chế độ
cài đặt
Quý vị có thể điều hướng trong chế độ
cài đặt bằng vạch chọn MY TIME.
13
BA C
A. Nút Trước
B. Nút OK
C. Nút Tiếp theo
Sử dụng TrướcTiếp theo để chuyển
giữa các cài đặt cơ bản và để thay đổi
giá trị của cài đặt.
Sử dụng OK để vào cài đặt đã chọn và
để xác nhận thay đổi giá trị.
Cách vào chế độ cài đặt
Quý vị có thể vào chế độ cài đặt trước
khi khởi động chương trình. Quý vị không
thể vào chế độ cài đặt khi chương trình
đang chạy.
Để vào chế độ cài đặt, nhấn và giữ đồng
thời trong khoảng 3
giây.
Đèn liên quan đến Trước, OKTiếp
theo bật.
Cách thay đổi cài đặt
Chắc chắn rằng thiết bị đang ở chế độ
cài đặt.
1. Sử dụng Trước hoặc Tiếp theo để
chọn vạch của ECOMETER dành
cho cài đặt mong muốn.
Vạch của ECOMETER dành cho
cài đặt đã chọn nhấp nháy.
Màn hình hiển thị giá trị cài đặt
hiện tại.
2. Nhấn vào OK để vào cài đặt.
Vạch của ECOMETER dành cho
cài đặt đã chọn bật. Các vạch
khác tắt.
Giá trị cài đặt hiện tại nhấp nháy.
3. Nhấn vào Trước hoặc Tiếp theo để
thay đổi giá trị.
4. Nhấn vào OK để xác nhận cài đặt.
Cài đặt mới được lưu.
Thiết bị chuyển sang danh sách
cài đặt cơ bản.
5. Nhấn và giữ đồng thời
trong khoảng 3 giây để thoát
khỏi chế độ cài đặt.
Thiết bị chuyển sang phần lựa chọn
chương trình.
Các cài đặt đã lưu sẽ có giá trị cho đến
khi quý vị thay đổi chúng.
8. SỬ DỤNG HÀNG NGÀY
1. Mở vòi nước.
2. Nhấn và giữ tới khi thiết bị được
kích hoạt.
3. Đổ muối vào ngăn chứa muối nếu
ngăn này trống rỗng.
4. Đổ dung dịch trợ xả vào ngăn chứa
dung dịch trợ xả nếu ngăn này trống
rỗng.
5. Cho bát đĩa vào giỏ.
6. Cho xà phòng vào.
7. Chọn và khởi động chương trình.
8. Đóng vòi nước khi chương trình hoàn
tất.
8.1 Sử dụng chất tẩy rửa
1. Nhấn nút nhả (B) để mở nắp (C).
2. Cho chất tẩy rửa, dạng bột hoặc
dạng viên vào khoang chứa (A).
3. Nếu chương trình có giai đoạn trước
khi giặt, hãy đổ một lượng nhỏ chất
www.electrolux.com14
tẩy rửa vào bên trong của cửa thiết
bị.
4. Đóng nắp. Đảm bảo rằng nút nhả
khóa ở đúng vị trí.
8.2 Cách chọn và khởi động
chương trình bằng vạch chọn
MY TIME
1. Trượt ngón tay trên vạch chọn
MY TIME để chọn chương trình phù
hợp.
Đèn liên quan đến chương trình
đã chọn bật.
ECOMETER cho biết mức tiêu
thụ năng lượng và nước.
Màn hình hiển thị thời lượng
chương trình.
2. Kích hoạt EXTRAS phù hợp nếu
muốn.
3. Đóng cửa thiết bị để khởi động
chương trình.
8.3 Cách chọn và khởi động
chương trình Xả trước
1. Để chọn Xả trước, nhấn và giữ
trong 3 giây.
Đèn liên quan đến nút này bật.
ECOMETER tắt.
Màn hình hiển thị thời lượng
chương trình.
2. Đóng cửa thiết bị để khởi động
chương trình.
8.4 Cách bật EXTRAS
1. Chọn chương trình bằng vạch chọn
MY TIME.
2. Nhấn vào nút dành cho tùy chọn quý
vị muốn kích hoạt.
Đèn liên quan đến nút này bật.
Màn hình hiển thị thời lượng
chương trình cập nhật.
ECOMETER cho biết mức tiêu
thụ năng lượng và nước cập nhật.
Theo mặc định, các tùy chọn
phải được kích hoạt trước
mỗi lần quý vị khởi động một
chương trình.
Nếu bật phần lựa chọn
chương trình gần đây nhất,
các tùy chọn đã lưu được tự
động kích hoạt cùng với
chương trình.
Không thể kích hoạt hoặc
hủy kích hoạt các tùy chọn
trong khi một chương trình
đang chạy.
Không phải tất cả các tùy
chọn nào cũng đều tương
thích với nhau.
Kích hoạt các tùy chọn
thường làm tăng mức tiêu
thụ nước và năng lượng
cũng như thời lượng chương
trình.
8.5 Cách khởi động chương
trình AUTO Sense
1. Nhấn vào .
Đèn liên quan đến nút này bật.
Màn hình hiển thị thời lượng
chương trình dài nhất có thể.
MY TIME và EXTRAS không
áp dụng được cho chương
trình này.
2. Đóng cửa thiết bị để khởi động
chương trình.
Thiết bị cảm nhận loại đồ và điều chỉnh
chu kỳ rửa thích hợp. Trong chu kỳ này,
các cảm biến vận hành vài lần và thời
lượng chương trình từ lúc đầu có thể
giảm.
8.6 Cách trì hoãn khởi động
chương trình
1. Chọn chương trình.
2. Nhấn vào nhiều lần cho đến khi
màn hình hiển thị thời gian hoãn
mong muốn (từ 1 đến 24 giờ).
Đèn liên quan đến nút này bật.
15
3. Đóng cửa thiết bị để bắt đầu thời gian
đếm ngược.
Trong khi máy đếm ngược, quý vị có thể
thay đổi thời gian trì hoãn và thay đổi
phần lựa chọn chương trình.
Khi hết thời gian đếm ngược, chương
trình sẽ khởi động.
8.7 Cách hủy chức năng hoãn
bắt đầu khi đồng hồ đếm ngược
vận hành
Nhấn và giữ trong khoảng 3 giây.
Thiết bị chuyển sang phần lựa chọn
chương trình.
Nếu hủy chế độ hoãn bắt
đầu, quý vị phải chọn lại
chương trình.
8.8 Cách hủy chương trình
đang chạy
Nhấn và giữ trong khoảng 3 giây.
Thiết bị chuyển sang phần lựa chọn
chương trình.
Hãy chắc chắn rằng có xà
phòng trong ngăn chứa xà
phòng trước khi quý vị khởi
động chương trình mới.
8.9 Mở cửa khi thiết bị hoạt
động
Mở cửa trong khi chương trình đang chạy
thiết bị sẽ dừng. Điều này có thể ảnh
hưởng đến việc tiêu thụ năng lượng và
thời gian chương trình. Sau khi đóng cửa
chương trình, thiết bị sẽ tiếp tục từ vị trí
gián đoạn.
Nếu cửa được mở trong hơn
30 giây trong giai đoạn sấy,
chương trình đang chạy sẽ
kết thúc. Điều đó sẽ không
xảy ra nếu cửa mở bởi chức
năng AirDry.
8.10 Chức năng Auto Off
Chức năng này tiết kiệm năng lượng
bằng cách tắt thiết bị khi thiết bị không
vận hành.
Chức năng tự động đi vào vận hành:
Khi chương trình hoàn tất.
Sau 5 phút nếu chương trình chưa
khởi động.
8.11 Kết thúc chương trình
Khi chương trình hoàn tất, màn hình hiển
thị 0:00.
Chức năng Auto Off tự động tắt thiết bị.
Tất cả các nút đều không hoạt động
ngoại trừ nút bật/tắt.
9. CÁC MẸO VÀ LỜI KHUYÊN
9.1 Thông tin chung
Thực hiện theo các gợi ý dưới đây để
đảm bảo kết quả làm sạch và sấy khô tối
ưu trong việc sử dụng hàng ngày và giúp
bảo vệ môi trường.
Cho lượng thức ăn thừa nhiều trên
chén bát vào thùng rác.
Không xả trước chén bát bằng tay.
Khi cần, hãy chọn chương trình có
giai đoạn tiền xử lý.
Luôn sử dụng toàn bộ không gian của
giỏ.
Đảm bảo rằng các vật dụng trong giỏ
không chạm hoặc xếp chồng lên
nhau. Chỉ khi đó lượng nước mới đủ
để rửa bát đĩa.
Bạn có thể sử dụng chất tẩy rửa máy
rửa chén, dung dịch trợ xả và muối
riêng biệt hoặc bạn có thể sử dụng
viên đa dụng (ví dụ: ''Tất cả tác dụng
trong 1''). Thực hiện theo các hướng
dẫn trên bao bì.
Chọn chương trình phù hợp với loại
chén bát và mức độ bẩn. ECO giúp
sử dụng nước và năng lượng hiệu quả
nhất.
www.electrolux.com16
9.2 Sử dụng muối, dung dịch
trợ xả và xà phòng
Chỉ sử dụng muối, dung dịch trợ xả và
xà phòng dành cho máy rửa chén.
Các sản phẩm khác có thể làm hỏng
thiết bị.
Ở những khu vực có nước cứng và rất
cứng, chúng tôi khuyến nghị sử dụng
tách biệt xà phòng thường dành cho
máy rửa chén (dạng bột, dạng gel,
dạng viên mà không chứa tác nhân
bổ sung nào), dung dịch trợ xả và
muối để có kết quả làm sạch và sấy
khô tối ưu.
Viên xà phòng không tan hết khi sử
dụng trong chương trình ngắn. Để
tránh dư lượng xà phòng trên bộ đồ
ăn, chúng tôi khuyến nghị quý vị sử
dụng viên này trong các chương trình
dài.
Không sử dụng vượt quá lượng xà
phòng thích hợp. Tham khảo hướng
dẫn trên bao bì xà phòng.
9.3 Cần làm gì nếu muốn dừng
sử dụng viên đa năng
Trước khi quý vị bắt đầu sử dụng xà
phòng, muối và dung dịch trợ xả riêng
biệt, hãy hoàn thành các bước sau:
1. Đặt mức chất làm mềm nước cao
nhất.
2. Đảm bảo rằng chỗ chứa dung dịch
trợ xả và muối đã đầy.
3. Khởi động chương trình Quick.
Không đổ xà phòng và không cho
chén bát vào giỏ.
4. Khi kết thúc chương trình, hãy điều
chỉnh chất làm mềm nước theo độ
cứng nước trong khu vực quý vị.
5. Điều chỉnh lượng nhả dung dịch trợ
xả.
9.4 Trước khi bắt đầu chương
trình
Trước khi bạn bắt đầu chương trình đã
chọn, hãy đảm bảo rằng:
Bộ lọc sạch sẽ và được cài đặt đúng.
Nắp ngăn chứa muối được vặn chặt.
Cần phun không bị nghẽn.
Có đủ muối và dung dịch trợ xả (trừ
khi bạn sử dụng viên đa dụng).
Sắp xếp đúng các vật dụng trong giỏ.
Chương trình phù hợp với loại chén
bát và mức độ bẩn.
Sử dụng lượng chất tẩy rửa phù hợp.
9.5 Cho chén bát vào giỏ
Chỉ sử dụng thiết bị để rửa các vật
dụng an toàn cho máy rửa chén.
Không sử dụng thiết bị rửa các vật
dụng bằng gỗ, sừng, nhôm, thiếc và
đồng.
Không sử dụng thiết bị rửa các vật
dụng có thể hấp thụ nước (bọt biển,
vải gia dụng).
Loại bỏ dư lượng thực phẩm lớn khỏi
bát đĩa.
Ngâm dụng cụ nấu có thực phẩm bị
cháy trước khi rửa trong thiết bị.
Đặt các vật dụng rỗng (ly, cốc và
chảo) với đầu rỗng hướng xuống dưới.
Hãy chắc chắn rằng các cốc không
chạm vào nhau.
Đặt các vật dụng nhẹ vào giỏ phía
trên. Hãy chắc chắn rằng các vật
dụng không chuyển động tự do.
Đặt dao kéo và các vật dụng nhỏ
trong ngăn dao kéo.
Đảm bảo rằng cần phun có thể di
chuyển tự do trước khi quý vị bắt đầu
chương trình.
9.6 Lấy chén bát ra khỏi giỏ
1. Hãy để bộ đồ ăn nguội xuống trước
khi quý vị lấy ra khỏi thiết bị. Đồ dùng
nóng có thể dễ bị hỏng.
2. Đầu tiên lấy đồ dùng ra khỏi giỏ phía
dưới, rồi đến giỏ phía trên.
Sau khi chương trình kết
thúc, nước có thể vẫn còn
trên bề mặt bên trong của
thiết bị.
17
10. CHĂM SÓC VÀ LÀM SẠCH
CẢNH BÁO!
Trước khi bảo trì mà không
chạy chương trình Machine
Care, hãy tắt thiết bị và rút
phích cắm nguồn ra khỏi ổ
cắm điện.
Bộ lọc bẩn và cần phun bị
tắc nghẽn ảnh hưởng xấu
đến kết quả rửa. Hãy kiểm
tra thường xuyên những bộ
phận này và nếu cần, hãy
làm sạch chúng.
10.1 Machine Care
Machine Care là chương trình được thiết
kế để làm sạch nội thất thiết bị với kết
quả tối ưu. Chương trình giúp loại bỏ các
mảng tích tụ cặn vôi và mỡ.
Khi thiết bị cảm nhận được nhu cầu làm
sạch, đèn chỉ báo
bật. Hãy khởi động
chương trình Machine Care để làm sạch
nội thất thiết bị.
Cách khởi động chương trình
Machine Care
Trước khi khởi động chương
trình Machine Care, hãy làm
sạch các bộ lọc và cần
phun.
1. Sử dụng chất tẩy cặn hoặc sản phẩm
làm sạch được thiết kế riêng cho máy
rửa bát. Thực hiện theo các hướng
dẫn trên bao bì. Không đặt bát đĩa
vào giỏ.
2. Nhấn và giữ đồng thời
trong khoảng 3 giây.
Các đèn chỉ báo nhấp
nháy.Màn hình hiển thị thời lượng
chương trình.
3. Đóng cửa thiết bị để khởi động
chương trình.
Khi chương trình hoàn tất, đèn chỉ báo
tắt.
10.2 Làm sạch bên trong
Làm sạch thiết bị cẩn thận, kể cả
miếng đệm cao su ở cửa, bằng giẻ
mềm và ẩm.
Không sử dụng các sản phẩm gây
mài mòn, miếng giẻ gây mài mòn,
dụng cụ sắc nhọn, hóa chất, thuốc tẩy
hoặc dung môi mạnh.
Để duy trì hiệu suất của thiết bị, hãy
sử dụng sản phẩm làm sạch được
thiết kế dành riêng cho máy rửa bát ít
nhất một lần sau mỗi hai tháng. Làm
theo hướng dẫn trên bao bì của sản
phẩm một cách cẩn thận.
Để đạt kết quả vệ sinh tối ưu, hãy
khởi động chương trình Machine
Care.
10.3 Làm sạch bên ngoài
Làm sạch thiết bị bằng giẻ mềm ướt.
Chỉ sử dụng chất tẩy rửa trung tính.
Không dùng các sản phẩm ăn mòn,
tấm làm sạch ăn mòn hoặc dung môi.
10.4 Làm sạch bộ lọc
Hệ thống làm sạch gồm 3 phần.
C
B
A
1. Vặn bộ lọc (B) ngược chiều kim đồng
hồ và lấy ra.
www.electrolux.com18
2. Lấy bộ lọc (C) ra khỏi bộ lọc (B).
3. Lấy bộ lọc phẳng ra (A).
4. Rửa bộ lọc.
5. Đảm bảo rằng không còn thức ăn
thừa hay chất bẩn bên trong hoặc
xung quanh cạnh bể thu.
6. Lắp lại bộ lọc phẳng vào vị trí cũ (A).
Đảm bảo rằng bộ lọc phẳng được đặt
đúng vị trí dưới 2 cần dẫn hướng.
7. Lắp lại bộ lọc (B) và (C).
8. Lắp lại bộ lọc (B) vào bộ lọc phẳng
(A). Vặn theo chiều kim đồng hồ cho
đến khi khóa vào vị trí.
CẨN TRỌNG!
Bộ lọc không được lắp đặt
đúng vị trí có thể dẫn đến
kết quả rửa kém và làm
hỏng thiết bị.
10.5 Làm sạch cần phun phía
dưới
Chúng tôi khuyên quý vị nên làm sạch
cần phun phía dưới thường xuyên để
ngăn chặn chất bẩn làm tắc nghẽn các
lỗ.
Lỗ bị tắc có thể gây ra kết quả giặt không
như mong muốn.
1. Để tháo cần phun phía dưới, hãy kéo
cần phun lên.
19
2. Rửa cần phun dưới vòi nước chảy.
Sử dụng một công cụ nhọn, ví dụ:
tăm, để loại bỏ các hạt chất bẩn từ
các lỗ.
3. Để lắp lại cần phun, ấn cần xuống.
10.6 Làm sạch cần phun phía
trên
Chúng tôi khuyên quý vị nên làm sạch
cần phun phía trên thường xuyên để
ngăn chặn chất bẩn làm tắc nghẽn các
lỗ. Lỗ bị tắc có thể gây ra kết quả giặt
không như mong muốn.
Cần phun phía trên được gắn trên trần
của thiết bị. Cần phun này (C) được lắp
vào ống phân phối (A) bằng vòng gắn
(B).
C
B
A
1. Mở chốt ở bên cạnh thanh ray trượt
của ngăn đựng dao kéo và kéo ngăn
ra.
1
2
2. Chuyển giỏ phía trên xuống mức
thấp nhất để tiếp cận cần phun dễ
dàng hơn.
3. Để tháo cần phun (C) khỏi ống phân
phối (A), xoay vòng gắn (B) ngược
chiều kim đồng hồ và kéo cần phun
xuống.
4. Rửa cần phun dưới vòi nước chảy.
Sử dụng một công cụ nhọn, ví dụ:
tăm, để loại bỏ các hạt chất bẩn từ
các lỗ. Cho nước chảy qua các lỗ để
rửa sạch bụi bẩn ở bên trong.
www.electrolux.com20
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28

Electrolux EEM48300L Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka

Nižšie nájdete stručné informácie o umývačke riadu Electrolux EEM48300L. Táto umývačka ponúka rôzne programy vrátane rýchleho programu, programu ECO pre úsporu energie a vody, a programov s rôznou dĺžkou trvania. Má funkciu oneskoreného štartu a systém automatického otvárania dvierok pre lepšie schnutie riadu. Obsahuje tiež funkcie ako AirDry a automatické nastavenie programu na základe znečistenia riadu.