LG ZBNQ36LM3A0 Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka

Tento návod je vhodný aj pre

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn này trước khi vận hành thiết bị của bạn và giữ lại để tham
khảo về sau.
Âm trần nối ống gió
ABNQ36GM3A4, ABQ48GM3A4
ZBNQ18GM1A0, ZBNQ24GM1A0
ZBNQ36GM3A0, ZBNQ36LM3A0, ZBNQ48GM3A0, ZBNQ48LM3A0, ZBNQ60GM3A0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
ĐIỀU HÒA
NHIỆT ĐỘ
www.lg.com/vn
Bản quyền © 2014 - 2022 LG Electronics Inc. Bảo lưu mọi quyền.
Tiếng Việt
2
HƯỚNG DẪN TIẾT KIỆM ĐIỆN
Tiếng Việt
Dưới đây là một số hướng dẫn giúp bạn giảm thiểu mức tiêu thụ điện khi bạn sử dụng điều hòa không khí.
Bạn có thể sử dụng điều hòa không khí hiệu quả hơn bằng cách tham khảo các hướng dẫn dưới đây:
• Không được làm mát quá mức trong nhà. Điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn và có thể
tiêu hao nhiều điện hơn.
• Ngăn chặn ánh nắng mặt trời bằng mành hoặc rèm trong khi bạn đang sử dụng điều hòa không khí.
• Luôn đóng chặt các cửa ra vào và cửa sổ trong khi bạn đang sử dụng điều hòa không khí.
• Điều chỉnh hướng luồng không khí theo hướng dọc hoặc ngang để lưu thông không khí trong nhà.
• Tăng tốc độ quạt để làm mát hoặc làm ấm không khí trong nhà nhanh chóng, trong thời gian ngắn.
• Mở các cửa sổ thường xuyên để thông gió vì chất lượng không khí trong nhà có thể giảm xuống nếu sử
dụng máy điều hòa trong nhiều giờ.
• Vệ sinh bộ lọc không khí 2 tuần một lần. Bụi bẩn và tạp chất tích tụ bên trong bộ lọc không khí có thể làm
tắc luồng khí hoặc làm giảm chức năng làm mát / khử ẩm.
Các chứng từ mua hàng của bạn
Đính phiếu thu của bạn vào trang này trong trường hợp bạn cần nó để chứng minh ngày mua hoặc
phục vụ bảo hành. Ghi số dòng máy và số sêri tại đây:
Số dòng máy :
Số sêri:
Bạn có thể tìm thấy chúng trên nhãn ở mặt bên cạnh của mỗi thiết bị.
Tên đại lý bán hàng :
Ngày mua hàng :
HƯỚNG DẪN TIẾT KIỆM ĐIỆN
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
CẢNH BÁO
• Bạn và người khác có thể gặp nguy hiểm nếu công việc lắp đặt hoặc sửa chữa được thực hiện
bởi những người không đủ năng lực.
• Sản phẩm lắp đặt phải được sự cho phép của bên cung cấp điện ở địa phương.
• Những thông tin được nêu trong tài liệu hướng dẫn này chỉ được sử dụng bởi kỹ thuật viên bảo
dưỡng có đủ trình độ, hiểu rõ các quy trình an toàn và được trang bị các dụng cụ phù hợp và
các thiết bị kiểm tra.
• Việc không đọc kỹ và tuân thủ tất cả các hướng dẫn trong tài liệu hướng dẫn này có thể làm hư
hỏng thiết bị, hư hỏng tài sản, tổn thương người và/hoặc tử vong.
• Phải tuân thủ các quy định về khí thải quốc gia (đối với R32).
• Bất kỳ người nào có liên quan tới việc thao tác hoặc tác động vào mạch môi chất làm lạnh phải
có chứng chỉ còn hiệu lực từ cơ quan đánh giá được công nhận trong ngành, cho phép họ xử lý
an toàn chất làm lạnh theo thông số đánh giá được công nhận trong ngành. (đối với R32)
!
3
Tiếng Việt
CẢNH BÁO
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong.
THẬN TRỌNG
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích
nhẹ hoặc hư hỏng sản phẩm.
Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề và thao tác vận hành có thể gây
ra rủi ro. Hãy đọc cẩn thận phần có biểu tượng này và thực hiện theo các hướng dẫn
để tránh rủi ro.
!
!
!
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
Các ký hiệu sau đây được hiển thị trên dàn lạnh và dàn nóng.
Các hướng dẫn an toàn sau đây nhằm mục đích ngăn chặn các rủi ro hoặc hư hỏng không thể
lường trước từ việc vận hành sản phẩm không an toàn hoặc không đúng cách. Các hướng dẫn
được chia thành hai phần ‘CẢNH BÁO’ và ‘THẬN TRỌNG’ như được mô tả bên dưới.
Đọc kỹ các biện pháp phòng
ngừa an toàn trước khi vận
hành thiết bị.
Thiết bị này được nạp chất làm
lạnh dễ cháy. (đối với R32)
Biểu tượng này chỉ ra rằng
cần phải đọc kỹ Hướng dẫn
Sử dụng.
Biểu tượng này báo rằng nhân
viên dịch vụ bảo trì khi thao tác
với thiết bị này cần tham khảo
sách Hướng dẫn lắp đặt.
4
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
Tiếng Việt
• Công việc sửa chữa, bảo trì chỉ nên được thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị.
Công việc bảo dưỡng và sửa chữa cần sự hỗ trợ của người có kỹ năng chuyên môn phải được
thực hiện dưới sự giám sát của người có thẩm quyền trong việc sử dụng môi chất lạnh dễ cháy.
(đối với R32)
• Các ống dẫn được nối với thiết bị không được chứa nguồn đánh lửa. (đối với R32)
Lắp đặt
• Không được sử dụng áp-tô-mát hỏng hoặc non tải. Dùng áp-tô-mát riêng chuyên dụng.
Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
• Khi có sự cố về điện phải gọi cho nhà cung cấp, trung tâm bảo hành, hoặc thợ sử chữa.
• Không được tự ý tháo dỡ máy. Có thể sẽ gây cháy hoặc điện giật.
• Luôn sử dụng phích cắm và ổ điện có nối đất. Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
• Lắp đặt tấm đậy của máy và của hộp điện phải chắc chắn đảm bảo an toàn. Nếu không có thể
gây cháy hoặc điện giật.
• Phải sử dụng áp-tô-mát và cầu chì đúng thông số. Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
• Không được thay đổi hoặc nối dài dây điện. Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
• Khi lắp đặt di chuyển máy phải liên hệ với nhà cung cấp hoặc trung tâm dịch vụ. Nếu không có
thể gây cháy hoặc điện giật.
• Phải cẩn thận khi tháo dỡ và lắp đặt máy. Những cạnh sắc nhọn ở dàn nóng và dàn lạnh có thể
làm bạn bị thương.
• Việc lắp đặt nhất thiết phải do người của đại lý, trung tâm dịch vụ bảo hành. Nếu không có thể
gây cháy nổ hoặc điện giật.
• Không được lắp đặt máy bằng tấm lắp đặt đã hư hỏng. Nó có thể gây tai nạn, hư hỏng máy.
• Phải lắp máy ở những nơi chắc chắn, bằng phẳng, nếu không máy có thể bị rơi xuống gây tai
nạn cho người và hư hỏng máy.
• Không được để máy vận hành trong một thời gian dài khi độ ẩm quá cao và cửa mở. Hơi ẩm có
thể đọng lại trong máy làm hư hỏng máy.
• Không để vật cản chặn các lỗ thông gió. (đối với R32)
• Các khớp nối cơ học phải dễ dàng tiếp cận để có thể bảo trì thiết bị. (đối với R32)
• Chỉ những người được phép mới được thực hiện công việc lắp đặt phù hợp với các tiêu chuẩn
nối dây quốc gia.
Vận hành
• Đảm bảo dây nguồn không bị tuột ra hoặc hư hỏng trong quá trình vận hành. Nếu không có thể
gây cháy hoặc điện giật.
• Không được thay thế dây nguồn. Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
• Không được cắm hoặc rút phích cắm lại nhiều lần trong quá trình máy vận hành. Nếu không có
thể gây cháy hoặc điện giật.
• Không được chạm vào máy hoặc vận hành máy khi tay ướt. Có thể gây điện giật.
• Không đặt lò sưởi hoặc thiết bị phát nhiệt gần dây nguồn của máy. Nếu không có thể gây cháy
hoặc điện giật.
• Không được để nước tiếp xúc với các chi tiết điện. Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
• Không lưu trữ, sử dụng hoặc để các loại khí hoặc vật dễ cháy, dễ bắt lửa gần máy.
Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
• Không sử dụng máy ở nơi chật chội trong thời gian dài. Phải thông gió thường xuyên.
• Khi bị rò rỉ khí đốt, phải đóng bình ga và mở cửa sổ để thông gió rồi mới bật máy. Nếu không có
thể gây cháy nổ.
• Khi nghe thấy tiếng động cơ lạ hoặc khói bốc ra từ máy, phải cắt nguồn điện hoặc áp-tô-mát
ngay lập tức. Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
• Ngừng vận hành máy và đóng cửa khi có bão hoặc sấm sét. Nếu có thể thì di chuyển máy đến
nới an toàn trước khi bão đến. Nếu không có thể gây tai nạn hoặc hư hỏng máy.
• Không được mở nắp đậy điều hòa trong quá trình máy vận hành (không được sờ vào lưới lọc
tĩnh điện). Có thể gây bị thương, điện giật hoặc hư hỏng máy.
• Khi máy bị ngâm nước (do lụt hoặc bị ngập nước) phải liên hệ với trung tâm bảo hành để sửa
chữa trước khi sử dụng. Nếu không có thể gây điện giật, hư hỏng máy.
• Không được để nước thâm nhập vào máy. Nếu không có thể gây cháy, điện giật, hư hỏng máy.
• Thông gió thường xuyên khi máy vận hành cùng lò vi sóng, thiết bị sưởi ấm. Nếu không có thể
gây cháy, điện giật.
• Tắt nguồn điện chính khi sửa chữa và vệ sinh máy. Nếu không có thể gây cháy, điện giật.
• Khi không sử dụng máy trong một thời gian dài phải ngắt cầu dao, tắt áp-tô-mát. Nếu không có
thể gây cháy nổ, điện giật, hư hỏng máy.
• Không được để ai treo lên hoặc ngã vào cục ngoài của máy. Nó có thể gây thương tích cho bạn
và hư hỏng máy.
• Không dùng các biện pháp khác để tăng tốc quá trình rã đông hoặc vệ sinh ngoài những cách
được nhà sản xuất khuyến cáo. (đối với R32)
• Không chọc thủng hoặc đốt cháy. (đối với R32)
• Đề phòng chất làm lạnh có thể không có mùi. (đối với R32)
• Khi mối ghép cơ học được tái sử dụng ở dàn lạnh, phải thay mới cácphớt cơ khí. (đối với R32)
• Khi mối ghép loe được tái sử dụng ở dàn lạnh, thì phải gia công lại bộ phận loe. (đối với R32)
• Nếu dây cấp nguồn bị hỏng, phải thay thế bằng dây nguồn đặc biệt hoặc cụm dây nguồn từ nhà
sản xuất hoặc đại lý dịch vụ
5
Tiếng Việt
6
HƯỚNG DN AN TOÀN
Tiếng Việt
THẬN TRỌNG
Lắp đặt
• Luôn luôn kiểm tra rò ga sau khi lắp đặt và sửa chữa. Lượng ga thấp có thể làm hư hỏng máy.
• Lắp đặt ống thoát nước để đảm bảo nước được thoát ra đúng cách.
- Kết nối kém có thể gây ra r. rỉ nước.
• Phải lắp máy ở nơi bằng phẳng, tránh máy rung lắc, bị rò nước.
• Không lắp đặt máy ở nơi có tiếng ồn có thể làm ảnh hưởng đến hàng xóm xung quanh.
• Cần có hai người trở lên để mang vác, vận chuyển máy. Nếu không có thể gây thương tích, hư
hỏng máy.
• Không lắp đặt máy ở nơi tiếp xúc trực tiếp với gió biển (có hơi muối). Nó có thể ăn mòn các
cánh tản nhiệt ở cục trong và cục ngoài của máy.
• Sản phẩm điều h.a không khí của LG Electronics sẽ không được bảo hành trong trường hợp
được lắp đặt, sửa chữa, thay thế bởi kỹ thuật viên không có chứng nhận đào tạo về lắp đặt.
- Khi đó, mọi chi phí liên quan đến việc sửa chữa sẽ hoàn toàn thuộc trách nhiệm của chủ sở
hữu.
• Thiết bị cần được bảo quản để tránh xảy ra hư hại cơ học. (đối với R32)
• Đường ống môi chất làm lạnh phải được bảo vệ hoặc bọc kín để tránh hỏng hóc. (đối với R32)
• Đường ống mềm dẫn môi chất làm lạnh (như đoạn ống nối giữa dàn lạnh và dàn nóng) có thể
bị dịch chuyển khi hoạt động bình thường phải được bảo vệ để tránh hỏng hóc cơ học. (đối với
R32)
• Đường ống lắp đặt phải ở mức tối thiểu. (đối với R32)
• Phải làm mối ghép hàn cứng hoặc cơ học trước khi mở van để môi chất làm lạnh chảy giữa các
bộ phận hệ thống làm lạnh. (đối với R32)
• Phải bảo vệ để tránh hư tổn vật lý đối với đường ống thi công.
• Không lắp đặt thiết bị ở môi trường khí quyển có tiềm năng gây nổ.
• Các dây điều khiển phải được kết nối đúng vị trí theo chỉ dẫn được cung cấp trong quá trình lắp
đặt. (LƯU Ý: Dấu hiệu + và – phải được kết nối đầy đủ.)
Vận hành
• Không để làn da tiếp xúc trực tiếp với luồng khí lạnh trong thời gian dài. Nó có thể gây hại cho
sức khỏe của bạn.
• Không được sử dụng máy vào một số mục đích đặc biệt như bảo quản thức ăn, đồ vật mang
tính nghệ thuật. Nó có thể làm hư hỏng, mất giá trị sử dụng của máy. Đây chỉ là máy điều hòa
không khí dân dụng, không phải là hệ thống làm lạnh chính xác.
• Không để vật cản ở cửa hút gió, thổi gió của máy. Nếu không có thể làm hư hỏng máy.
• Sử dụng vải mềm để vệ sinh máy, không dùng dung môi hoặc chất tẩy rửa mạnh. Nếu không có
thể gây cháy, điện giật, hoặc làm hư hỏng những bộ phận bằng nhựa của máy.
!
HƯỚNG DN AN TOÀN
7
Tiếng Việt
• Luôn lắp lưới lọc một cách cẩn thận. Vệ sinh lưới lọc 2 tuần một lần hoặc nhiều hơn nếu cần
thiết. Bụi bẩn bám vào lưới lọc có thể làm giảm hiệu suất làm lạnh và gây hư hỏng máy.
• Không giẫm lên hoặc đặt bất cứ thứ gì lên cục ngoài sản phẩm. Vì có thể gây tổn thương ở
người và hư hỏng sản phẩm.
• Không cho tay vào cửa gió của máy khi máy đang vận hành. Cạnh sắc và chuyển động của
máy sẽ làm bạn bị thương.
• Không được uống nước từ máy chảy ra. Nước bẩn sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
• Phải dùng ghế cao hoặc thang chắc chắn khi vệ sinh hoặc sửa chữa máy. Nên cẩn thận nếu
không bạn sẽ bị thương.
• Thay thế pin trong điều khiển bằng loại pin như mẫu. Không được dùng lẫn lộn pin cũ mới và
pin khác loại nhau.
• Không được sạc lại hoặc tháo rời pin ra. Không được vứt pin vào trong ngọn lửa.
• Nếu chất lỏng từ pin chảy vào da hoặc quần áo bạn, phải giặt rửa sạch ngay với nước sạch.
• Không dùng điều khiển có pin bị chảy nước. Chất hóa học trong pin chảy ra có thể gây cháy
hoặc nguy hiểm cho sức khỏe của bạn
• Nếu bạn nuốt phải chất lỏng chảy ra từ pin, hãy đánh răng ngay và đến gặp bác sĩ.
• Những người (bao gồm trẻ em) có thể chất, năng lực giác quan hoặc tinh thần suy giảm hoặc
thiếu kinh nghiệm và kiến thức không nên sử dụng thiết bị này nếu không có sự giám sát hoặc
hướng dẫn sử dụng thiết bị từ người chịu trách nhiệm về vấn đề an toàn của họ.
- Cần giám sát trẻ em để đảm bảo chúng không đùa nghịch với thiết bị.
• Các công tắc có thể làm tăng nguy cơ khi vận hành phải được đánh dấu hoặc ghi rõ phần nào
của thiết bị mà chúng điều khiển. Bất cứ khi nào có thể, các chỉ dẫn được sử dụng cho mục
đích này phải có thể hiểu được mà không đòi hỏi kiến thức về ngôn ngữ hay các tiêu chuẩn
quốc gia.
• Các vị trí khác nhau của công tắc trên các thiết bị cố định và các vị trí khác nhau của các bảng
điều khiển trên tất cả các thiết bị phải được biểu thị bằng số, chữ cái hoặc các phương tiện trực
quan khác. Yêu cầu này cũng áp dụng với các công tắc là một phần của bảng điều khiển. Nếu
sử dụng số để biểu thị các vị trí khác nhau thì vị trí tắt phải được biểu thị bằng số 0 và vị trí có
giá trị lớn hơn như đầu ra, đầu vào, tốc độ hay hiệu quả làm mát sẽ được biểu thị bằng một số
lớn hơn. Không được sử dụng số 0 cho bất kỳ biểu thị nào khác trừ khi được xác định vị trí và
kết hợp với các số khác để không gây nhầm lẫn với biểu thị của vị trí tắt. (LƯU Ý Ví dụ: có thể
sử dụng số 0 trên bàn phím lập trình kỹ thuật số.)
• Trẻ em từ 8 tuổi trở lên và người bị suy giảm khả năng về thể chất, giác quan hoặc thần kinh
hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức có thể sử dụng thiết bị này nếu có sự giám sát hoặc hướng
dẫn sử dụng thiết bị theo cách an toàn và hiểu rõ các nguy hiểm liên quan. Không để trẻ em
đùa nghịch với thiết bị. Không được để trẻ em vệ sinh và bảo trì thiết bị nếu chúng không được
giám sát.
8
MỤC LỤC
Tiếng Việt
MỤC LỤC
2HƯỚNG DẪN TIẾT KIỆM ĐIỆN
3HƯỚNG DẪN AN TOÀN
9TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
9Chuẩn bị vận hành
9Cách sử dụng
9Vệ sinh và bảo trì
9Bảo dưỡng
10 GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM
10 Tên và chức năng của các bộ phận
11 Bộ Điều Khiển Từ Xa Có Dây
12 Bộ điều khiển từ xa không dây (Phụ kiện)
13 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
13 Vận hành tiêu chuẩn – Chế độ làm mát
14 Vận hành tiêu chuẩn – Chế độ khử ẩm
15 Vận hành tiêu chuẩn – Chế độ vận hành tự động
16 Vận hành tiêu chuẩn – Chế độ quạt
17 Vận đặt chức năng – Chọn tốc độ quạt
18 Vận hành Tiêu chuẩn - Thiết lập Nhiệt độ/Kiểm tra Nhiệt độ Phòng
19 Cài đặt chức năng – Khóa trẻ em
20 BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG
21 Khi máy điều hòa không khí không hoạt động....
21 Các hướng dẫn vận hành.
22 Hướng dẫn xử lý sự cố! Tiết kiệm thời gian và tiền bạc!
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
9
Tiếng Việt
Chuẩn bị vận hành
- Liên hệ với kỹ thuật viên lắp đặt để lắp đặt sản phẩm.
- Sử dụng mạch được chỉ định.
Cách sử dụng
- Việc tiếp xúc với luồng không khí trực tiếp trong một khoảng thời gian dài có thể gây nguy hại cho sức
khỏe của bạn. Không để người sử dụng, vật nuôi hay cây cối tiếp xúc trực tiếp với luồng không khí trong
thời gian dài.
- Do có khả năng xảy ra thiếu ôxi, hãy thông gió căn phòng khi sử dụng máy điều hòa cùng với bếp lò hoặc
các thiết bị nhiệt khác.
- Không được sử dụng máy điều hòa không khí này cho các mục đích đặc biệt không được chỉ định (như
bảo quản thiết bị chính xác, thực phẩm, vật nuôi, cây trồng và đồ nghệ thuật). Việc sử dụng như vậy có thể
làm hư hỏng các đồ vật.
Vệ sinh và bảo trì
- Không chạm vào phần kim loại của thiết bị khi tháo bộ lọc không khí. Có thể gây ra các tổn thương khi cầm
nắm các cạnh kim loại sắc.
- Không được dùng nước để vệ sinh bên trong máy điều hòa. Việc nhiễm nước có thể làm hư hỏng lớp cách
điện, và có thể bị điện giật.
- Khi vệ sinh thiết bị, trước hết cần đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện và cầu giao. Quạt quay ở tốc độ rất cao
trong khi hoạt động. Có thể gây ra tổn thương nếu nguồn điện của thiết bị được bật bất ngờ trong khi đang
vệ sinh các bộ phận bên trong của thiết bị.
Bảo dưỡng
Để sửa chữa và bảo trì, hãy liên hệ với đại lý dịch vụ được ủy quyền của bạn.
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
10
GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM
Tiếng Việt
Tên và chức năng của các bộ phận
1: Thiết bị trong nhà
2: Thiết bị ngoài trời
3: Bộ điều khiển từ xa
4: Không khí vào
5: Không khí thoát
6: Ống dẫn môi chất lạnh, dây điện kết nối
7: Ống thoát nước
8: Dây nối đất
nối đất với thiết bị ngoài trời để phòng ngừa điện giật.
* Tính năng có thể thay đổi tùy theo chủng loại của mẫu máy.
GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM
Lỗ nạp khí vào
Bộ điều khiển
Từ xa
Bộ điều
khiển Từ xa
3
4
5
1
Lỗ nạp khí vào
2
8
67
Lỗ thoát khí ra
Lỗ thoát khí ra
Lỗ thoát khí ra
2
8
4
5
3
1
67
Lỗ thoát khí ra
Lỗ thoát khí ra
Lỗ thoát khí ra
GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM
11
Tiếng Việt
Bộ Điều Khiển Từ Xa Có Dây
TEMP
FAN
SPEED
OPER
MODE
2
3
4
5
1
TEMP
FAN
SPEED
OPER
MODE
2
3
4
5
1
1Bảng Hiển thị Vận hành
2Nút Điều chỉnh Nhiệt độ
3 Nút Tốc độ Quạt
4Nút Bật/Tắt
5Nút chọn Chế độ Vận hành
* Một số chức năng có thể không hoạt động và không được hiển thị tùy thuộc từng loại sản phẩm.
LƯU Ý
- Nhiệt độ hiển thị có thể khác nhiệt độ thực trong phòng nếu bộ điều khiển từ xa được cài đặt tại nơi
tia mặt trời chiếu trực tiếp hoặc gần nguồn nhiệt.
- Sản phẩm thực tế có thể khác với nội dung nêu trên phụ thuộc vào mẫu sản phẩm.
- Khi sử dụng hệ thống vận hành đồng thời, bất cứ khi nào bấm nút điều khiển từ xa, hệ thống sẽ hoạt
động sau khoảng 1 ~ 2 phút.
12
GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM
Tiếng Việt
Bộ điều khiển từ xa không dây (Phụ kiện)
Điều hòa không khí được trang bị bộ điều khiển từ xa có dây cơ bản. Nhưng nếu bạn muốn có sẵn bộ điều
khiển từ xa không dây, bạn phải trả tiền.
°C/°F(5 s)
TIME(3 s)
THẬN TRỌNG
!
- Hãy nhắm vào máy thu tín hiệu trên bộ điều khiển từ xa có dây để vận hành.
- Tín hiệu điều khiển từ xa có thể được nhận ở khoảng cách lên tới 7 m.
- Hãy đảm bảo không có vật cản giữa bộ điều khiển từ xa và máy thu tín hiệu.
- Không làm rơi hoặc ném bộ điều khiển từ xa.
- Không đặt bộ điều khiển từ xa ở nơi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp, hoặc gần thiết bị làm
nóng, hay bất kỳ nguồn nhiệt khác.
- Chặn ánh sáng mạnh đi qua máy thu tín hiệu bằng tấm màn hoặc v.v. để ngăn ngừa hoạt động bất
thường. (ví dụ: khởi động nhanh điện tử, ELBA, bộ biến tần kiểu đèn huỳnh quang)
LƯU Ý
- Để biết thêm chi tiết hãy tham khảo hướng dẫn về Phụ kiện Điều khiển Từ xa Không dây.
- Sản phẩm thực tế có thể khác với nội dung nêu trên phụ thuộc vào mẫu sản phẩm.
- Bộ điều khiển từ xa không dây không hoạt động Khi sử dụng hệ thống vận hành đồng thời.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
13
Tiếng Việt
Vận hành tiêu chuẩn – Chế độ làm mát
Làm mát căn phòng bằng gió sạch và dễ chịu.
TEMP
FAN
SPEED
OPER
MODE
Hoạt động làm mát sẽ bắt đầu nếu bạn nhấn
nút .
1
Nếu bạn nhấn nút , vận hành làm mát sẽ
dừng lại.
4
Nếu bạn nhấn nút chế độ trong khi đang hoạt
động, chế độ hoạt động sẽ bị thay đổi theo
thứ tự làm mát, hong khô(khử ẩm),sưởi
ấm,vận hành tự động và vận hành quạt.
Nếu thiết bị đang ở chế độ chỉ làm mát, chế
độ hoạt động sẽ bị thay đổi theo thứ tự làm
mát, hong khô(khử ẩm), vận hành tự động
và vận hành quạt.
3
Nhấn nút nhiệt độ và cài đặt nhiệt độ trong
phòng mong muốn thấp hơn nhiệt độ trong
phòng hiện tại.
- Khoảng cài đặt nhiệt độ :
18 °C~30 °C (64 °F~86 °F)
- Nếu cài đặt nhiệt độ mong muốn cao hơn
nhiệt độ trong phòng hiện tại, chức năng làm
mát sẽ không hoạt động và chỉ hoạt động
quạt gió sẽ tiếp tục hoạt động.
2
TEMP
Một lần bấm nút sẽ tăng nhiệt độ mong
muốn lên1 °C hoặc 2 °F.
Một lần bấm nút sẽ giảm nhiệt độ mong
muốn xuống1 °C hoặc 2 °F.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
14
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tiếng Việt
Vận hành tiêu chuẩn – Chế độ khử ẩm
Giúp loại bỏ độ ẩm trong không khí
TEMP
FAN
SPEED
OPER
MODE
Sau khi vận hành thiết bị bằng cách nhấn nút
, cài đặt chế độ hong khô (Khử ẩm) bằng
cách nhấn nút .
1
Khi vận hành hong khô được chọn, “dh” sẽ
được hiển thị trên cửa sổ hiển thị như được
hiển thị bên trái.
- Không thể điều chỉnh được cài đặt nhiệt độ
trong khi đang vận hành chế độ này.
2
Nhấn nút để chọn lưu lượng không khí
[LO→MED→HI ].
- Cường độ gió ban đầu của điều khiển khử
độ ẩm là ‘yếu’.
3
OPER
MODE
FAN
SPEED
- Trong mùa mưa hoặc khí hậu có độ ẩm cao, có thể vận hành đồng thời chế độ khử ẩm và làm mát để khử
độ ẩm một cách hiệu quả.
- Mục trình đơn của cường độ gió có thể không chọn riêng được tùy theo từng sản phẩm.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
15
Tiếng Việt
Vận hành tiêu chuẩn – Chế độ vận hành tự động
TEMP
FAN
SPEED
OPER
MODE
Sau khi vận hành thiết bị bằng cách nhấn nút
, cài đặt chế độ vận hành tự động bằng
cách nhấn nút .
1
Chế độ vận hành tự động
Đối với các sản phẩm chỉ có tác dụng làm
mát, “AI” được hiển thị ở mục hiển thị nhiệt
độ.
3
Khi bạn muốn nhiệt độ đã cài đặt thấp hơn nhiệt độ
trong phòng trong khi vận hành tự động
=> Vận hành làm mát
- Khoảng cài đặt nhiệt độ : 18 °C~30 °C (64 °F~86 °F)
2
OPER
MODE
Khi trời lạnh
Khi trời mát mẻ
Khi trời dễ chịu
Khi trời ấm áp
Khi trời nóng
16
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tiếng Việt
Vận hành tiêu chuẩn – Chế độ quạt
Giúp lưu thông gió trong phòng, chứ không làm mát
TEMP
FAN
SPEED
OPER
MODE
Sau khi vận hành thiết bị bằng cách nhấn nút
, cài đặt chế độ vận hành quạt bằng
cách nhấn nút .
1
Khi vận hành hong khô được chọn, “Fn” sẽ
được hiển thị trên cửa sổ hiển thị như được
hiển thị bên trái.
- Không thể điều chỉnh được cài đặt nhiệt độ
trong khi đang vận hành chế độ này.
2
Nhấn nút để chọn lưu lượng không khí
[LO→MED→HI].
Khi chạy thông gió, máy nén khí AHU sẽ
không hoạt động.
3
OPER
MODE
FAN
SPEED
- Điều khiển không khí không thoát ra gió lạnh mà là quạt thông thường.
- Bởi vì nó thoát ra luồng gió không chênh lệch nhiệt độ so với nhiệt độ trong phòng, nó hoạt động để lưu
thông không khí trong phòng.
- Mục trình đơn của cường độ gió có thể không chọn riêng được tùy theo từng sản phẩm.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
17
Tiếng Việt
Vận đặt chức năng – Chọn tốc độ quạt
Giúp điều chỉnh tốc độ quạt
TEMP
FAN
SPEED
OPER
MODE
Chọn tốc độ quạt phù hợp theo mong muốn
của bạn bằng cách nhấn nút trên bộ
điều khiển từ xa.
- Nếu bạn nhấn nút , tốc độ quạt sẽ thay
đổi theo thứ tự [ Lo→Med →Hi ].
- Tốc độ quạt ban đầu là “Hi”.
- Nếu sản phẩm không có chế độ Điều khiển
tốc độ quạt, nó sẽ không hoạt động theo
lựa chọn của bạn.
1
FAN
SPEED
FAN
SPEED
Chọn tốc độ quạt trong chế độ vận hành làm mát
Chọn tốc độ quạt trong chế độ sưởi ấm,
hong khô, quạt, vận hành tự động
18
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tiếng Việt
TEMP
FAN
SPEED
OPER
MODE
Chúng ta có thể điều chỉnh nhiệt độ mong
muốn một cách đơn giản.
• Nhấn nút để điều chỉnh nhiệt độ
mong muốn.
: Tăng 1 °C hoặc 2 °F mỗi lần nhấn
: Giảm 1 °C hoặc 2 °F mỗi lần nhấn
Vận hành làm mát:
- Chế độ làm mát không hoạt động nếu nhiệt
độ mong muốn cao hơn so với nhiệt độ
phòng. Hãy hạ thấp nhiệt độ mong muốn.
- Nhiệt độ phòng : Cho biết nhiệt độ phòng
hiện tại.
- Thiết lập nhiệt độ : Cho biết nhiệt độ người
dùng muốn thiết lập.
* Tùy thuộc vào kiểu bộ điều khiển, nhiệt độ
mong muốn có thể được điều chỉnh ở
0,5 °C hoặc 1 °F.
1
1
Thiết lập Nhiệt độ
Kiểm tra Nhiệt độ Phòng
Khi nhấn nút của mục điều chỉnh bộ
điều khiển từ xa trong khoảng 3 giây, nhiệt
độ trong phòng sẽ được hiển thị trong
khoảng 5 giây trước khi trở lại màn hình hiển
thị trước.
Trong trường hợp trên màn hình hiển thị
nhiệt độ trong phòng, nhiệt độ trong phòng
có thể chênh lệch theo cài đặt chọn dò tìm
nhiệt độ trong phòng của bộ điều khiển từ xa.
FAN
SPEED
Vận hành Tiêu chuẩn - Thiết lập Nhiệt độ/Kiểm tra Nhiệt độ
Phòng
- Để điều khiển làm mát không khí, từ 18°C đến 30°C, bạn có thể chọn nhiệt độ mong muốn.
- 5°C là phù hợp với sự chênh lệch nhiệt độ trong phòng và ngoài trời.
* Tính năng có thể thay đổi tùy theo chủng loại của mẫu máy.
Vì vị trí của điều khiển từ xa, nhiệt độ
trong phòng thực tế và giá trị được hiển
thị này có thể khác nhau.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
19
Tiếng Việt
Cài đặt chức năng – Khóa trẻ em
Sử dụng chức năng này để phòng ngừa trẻ em hoặc người khác do sử dụng bất cẩn.
TEMP
FAN
SPEED
OPER
MODE
Trong khi vận hành, khi nhấn đồng thời nút
và nút trong khoảng 3 giây, có thể
sử dụng chức năng “Khóa trẻ em”
- Khi cài đặt lần đầu chức năng ‘Khóa trẻ
em’, ‘CL’ Sẽ được hiển thị trong khoảng 3
giây ở mục Hiển thị nhiệt độ trước khi trở
về chế độ trước đó.
Sau khi cài đặt ‘CL’, nếu nút khác được cài
đặt, nút không được hiển thị là ‘CL’ sẽ được
hiển thị ở mục hiển thị nhiệt độ trong
khoảng 3 giây.
1
Nếu muốn sử dụng chức năng ‘CL’ dưới
trạng thái vận hành chờ, nhấn đồng thời nút
và Nút trong khoảng 3 giây dưới
trạng thái chế độ chờ và hệ thống sẽ ở trạng
thái ‘CL’.
2
Để thoát khỏi chế độ này, khi nhấn đồng thời
Nút và nút trong khoảng 3 giây,
chức năng ‘CL’ có thể được thoát ra.
3
FAN
SPEED
FAN
SPEED
FAN
SPEED
Lưới, vỏ và điều khiển từ xa
- Tắt hệ thống trước khi vệ sinh. Để vệ sinh, lau
bằng dẻ lau mềm và khô. Không được dùng chất
tẩy trắng hoặc giấy ráp.
Cần phải kiểm tra và vệ sinh các bộ lọc không khí ở
phía sau của cục trong (phía hút) 2 tuần một lần
hoặc thường xuyên hơn nếu cần.
Tuyệt đối không sử dụng:
- Nước nóng trên 40 °C
Có thể làm biến dạng
và/hoặc bạc màu.
- Các chất dễ bay hơi
Có thể làm hư các bề
mặt của máy điều hòa.
Bộ lọc Không khí
- Vệ sinh bụi bẩn trong bộ lọc không khí bằng cách
sử dụng máy hút bụi hoặc rửa sạch bằng nước.
Nếu là bụi bẩn nhìn thấy được, hãy rửa bộ lọc
bằng chất tẩy rửa trung tính ngâm với nước ấm.
Nếu dùng nước nóng (40 °C trở lên), bộ lọc có thể
bị biến dạng.
- Sau khi rửa bằng nước, hãy sấy khô màn chắn bộ
lọc.
Không được phơi bộ lọc không khí dưới ánh nắng
mặt trời trực tiếp hoặc hơ lửa để sấy khô bộ lọc.
- Lắp đặt bộ lọc không khí.
* Tính năng có thể thay đổi tùy theo chủng loại của
mẫu máy.
- Tháo các bộ lọc không khí ra.
Giữ vấu hãm và kéo nhẹ về phía trước để tháo bộ
lọc ra.
THẬN TRỌNG
!
Trước khi thực hiện bảo trì, hãy tắt nguồn điện
chính vào hệ thống.
THẬN TRỌNG
!
Khi bộ lọc không khí đã được tháo ra, không
được sờ vào các bộ phận kim loại của thiết bị
trong nhà. Nó có thể gây ra tổn thương.
Bộ lọc không khí
Lỗ thoát khí ra
Bộ lọc không khí
Lỗ thoát khí ra
Bộ lọc không khí
Lỗ thoát khí ra
Lỗ thoát khí ra
B
e
n
z
e
n
e
S
C
O
U
R
I
N
G
C
C
L
B
A
R
G
E
R
G
C
S
I
N
N
E
R
BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG
LƯU Ý
Phải ngắt nguồn điện trước khi vệ sinh thiết bị
trong nhà.
20
BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG
Tiếng Việt
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23

LG ZBNQ36LM3A0 Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
Tento návod je vhodný aj pre