LG MH6565DIS Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka

Táto príručka je tiež vhodná pre

MH656
****
MFL69672703_01
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
LÒ VI SÓNG
Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng.
(tùy chọn, vui lòng kiểm tra thông số kỹ thuật của mẫu sản phẩm)
www.lg.com
Copyright © 2016-2017 LG Electronics Inc. All Rights Reserved.
MỤC LỤC
Nguyên lý hoạt động của lò vi sóng
Thiết bị an toàn
Sóng vi ba là một dạng năng lượng tương tự như
sóng phát thanh, truyền hình và ánh sáng ban
ngày bình thường. Thông thường sóng vi ba phát
tán trong không gian và
biến mất mà không để lại ảnh hưởng gì.
Còn trong lò vi sóng có ống magnetron, ống này sẽ
sử dụng điện năng để tạo ra năng lượng sóng vi
ba. Điện năng cung cấp cho ống magnetron được
sử dụng để để tạo ra năng lượng vi sóng.
Sóng vi ba được phát qua các khe hở bên trong lò
vi sóng. Bên trong lò còn được đặt sẵn 1 bàn
xoay. Sóng vi ba không thể đi xuyên qua lớp vỏ kim
loại của lò, nhưng nó có thể đi qua các chất liệu
thủy tinh, sứ, giấy và những vật liệu đủ tiêu chuẩn
sử dụng trong lò vi sóng.
Các đồ đựng thức ăn không bị đun nóng trực tiếp
bởi sóng vi ba, chúng chỉ bị làm nóng bởi nhiệt độ
do thức ăn truyền qua.
Lò vi sóng là một thiết bị an toàn nhất trong số
các thiết bị điện gia dụng. Khi cửa lò mở, lò vi
sóng sẽ tự động dừng phát sóng vi ba. Năng
lượng sóng vi ba sẽ chuyển hóa hoàn toàn
thành năng lượng nhiệt khi nó tiếp xúc với thức
ăn và không để lại bất cứ một dạng năng lượng
nào có thể gây hại cho người dùng thức ăn nấu
bằng lò vi sóng.
MỤC LỤC
3
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
8
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
8
Tháo Bao Bì & Lắp Đặt
10
Bảng Điều Khiển
10
Hình Ảnh Hiển Thị
11
11
Khởi Động Nhanh
11
Thêm/bớt Thời Gian/trọng Lượng
11
Tiết Kiệm Điện Năng
12
Cách Sử Dụng
12
Các Mức Công Suất Lò Vi Sóng
Khóa Trẻ Em
Menu Thường Dùng
Hướng Dẫn Menu Thường Dùng
Sữa Chua
Hướng Dẫn Menu Sữa Chua
Giữ Ấm
Rã Đông Inverter
Hướng Dẫn Menu Rã Đông Inverter
12
13
13
14
14
15
16
16
19
19
23
24
24
25
NHỮNG DỤNG CỤ THÍCH HỢP VỚI LÒ
VI SÓNG
26
ĐẶC ĐIM THC PHM & QUÁ TRÌNH
NU BNG LÒ VI SÓNG
28
CÁCH VỆ SINH LÒ
29
HỎI ĐÁP
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
28
SỬ DỤNG CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
THÔNG MINH SMART DIAGNOSIS™
Đặt Đồng Hồ
Nướng Hoặc Quay
Hướng Dẫn Menu Nướng Hoặc Quay
Làm Mềm & Đun Chảy
Hướng Dẫn Menu Làm Mềm & Đun Chảy
20
Rã Đông & Nấu
20
Hướng Dẫn Menu Rã Đông & Nấu
22
22
30
Nướng
Nướng Kết Hợp
Vi Sóng
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
ĐỌC KỸ VÀ GIỮ LẠI ĐỂ THAM KHẢO TRONG
TƯƠNG LAI
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO
THẬN TRỌNG
Xin hãy đọc và làm theo mọi hướng dẫn trước khi sử dụng lò vi sóng để phòng ngừa rủi ro cháy, điện giật, thương tích
cá nhân hoặc thiệt hại khi dùng lò vi sóng. Hướng dẫn này không bao gồm mọi điều kiện có thể xảy ra.
Luôn liên hệ với đại lý bảo hành hoặc nhà sản xuất của bạn về các vấn đề mà bạn không hiểu.
K
hông làm thay đổi hoặc tiến hành điều chỉnh hoặc sửa chữa cửa, đệm làm kín cửa, bảng điều khiển,
công tắc khóa chốt an toàn hoặc bất kỳ bộ phận nào khác của lò, có thể dẫn đến việc phá bỏ màng bảo vệ
ngăn chặn rò rỉ năng lượng vi sóng.
K
hông bật lò vi sóng nếu đệm làm kín cửa và các bộ phận xung
quanh của lò vi sóng bị lỗi.
C
hỉ kỹ thuật viên bảo dưỡng có chuyên môn mới được phép tiến hành sửa
chữa.
K
hông giống các thiết bị khác, lò vi sóng là thiết bị có điện áp cao và dòng diện lớn.
V
iệc sử dụng hoặc sửa
chữa không đúng cách có thể dẫn đến tiếp xúc quá mức với năng lượng vi sóng hoặc bị điện giật.
K
hông sử dụng lò để khử ẩm, (ví dụ Không sử dụng lò vi sóng để sấy khô báo ẩm, quần áo, đồ chơi,
thiết bị điện, thú cưng hoặc trẻ em, v.v...)
Ð
iều này có thể gây mất an toàn nghiêm trọng như gây cháy, bỏng hoặc tử vong do điện giật.
N
hững người thiểu năng về thể chất, giác quan hoặc tinh thần (bao gồm trẻ em), hoặc thiếu kinh nghiệm
và kiến thức không được sử dụng thiết bị này, trừ khi họ được giám sát hoặc hướng dẫn cách sử dụng
thiết bị từ người chịu trách nhiệm về an toàn cho họ.
T
re em (nhỏ) phải được giám sát nhằm đảm bảo các
em không chơi nghịch thiết bị.
S
ử dụng không đúng cách có thể gây nhiều thiệt hại như hỏa hoạn, điện giật hoặc bỏng.
C
ác bộ phận tiếp xúc có thể rất nóng khi sử dụng.
N
ên để xa tầm với của trẻ nhỏ.
T
rẻ có thể bị bỏng.
K
hông hâm nóng chất lỏng hoặc các thực phẩm khác trong hộp kín, do chúng có thể phát nổ.
T
háo
lớp bọc nhựa khỏi thực phẩm trước khi nấu hoặc rã đông.
L
ưu ý rằng trong một số trường hợp, thực
phẩm nên được bọc màng nhựa để hâm nóng hoặc nấu.
C
húng có thể phát nổ.
Đây là biểu tượng cảnh báo an toàn. Biểu tượng này cảnh báo bạn nguy hiểm tiềm tàng có thể gây tử vong hoặc
thương tích cho bạn và những người khác. Mọi thông báo an toàn sẽ kèm theo biểu tượng cảnh báo an toàn và các từ
"CẢNH BÁO" hoặc "THẬN TRỌNG". Các từ đó có nghĩa là:
Biểu tượng này sẽ cảnh báo cho bạn những nguy hiểm hoặc cách làm không an toàn có thể dẫn tới thương tích cơ thể
hoặc tử vong.
Biểu tượng này sẽ cảnh báo cho bạn những nguy hiểm hoặc cách làm không an toàn có thể dẫn tới thương tích cơ thể
hoặc thiệt hại tài sản.
1
2
3
4
5
4
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
THẬN TRỌNG
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1
2
3
4
5
Ð
ảm bảo sử dụng phụ kiện thích hợp cho mỗi chế độ vận hành.
S
ử dụng không đúng có thể gây hư hỏng lò và phụ kiện lò, hoặc có thể tạo ra tia lửa hoặc gây cháy.
K
hông để trẻ chơi với các phụ kiện hoặc bám vào tay cầm ở cửa.
T
rẻ có thể bị thương.
B
ất kỳ ai ngoài những người trình độ sẽ gặp nguy hiểm nếu thực hiện bảo dưỡng hoặc sửa chữa các
chức năng liên quan tới phá bỏ màng bảo vệ ngăn chặn rò rỉ năng lượng vi sóng.
K
hi thiết bị đang hoạt động ở chế độ kết hợp, trẻ em chỉ được sử dụng lò khi có người lớn giám sát do
thiết bị tạo ra nhiệt.
K
hông dùng lò vi sóng khi lò đang bị hỏng.
Đ
iều đặc biệt quan trọng là phải đóng chặt cửa lò và không
bị hỏng hóc đối với: (1) cửa lò (cong vênh), (2) bản lề và chốt (vỡ hoặc lỏng), (3) đệm làm kín cửa và bề mặt
đệm này.
Đ
iều này có thể dẫn đến tiếp xúc quá mức với năng lượng vi sóng.
N
ếu cửa lò hoặc đệm làm kín cửa bị hỏng, không được dùng lò cho đến khi lò đã được một người có
năng lực sửa chữa.
K
hi thiết bị này được cấp điện bằng dây điện nối dài hoặc thiết bị ổ cắm điện di động, thì dây điện nối dài
hoặc thiết bị ổ cắm điện di động phải được đặt ở vị trí nhằm tránh bị bắn nước hay thấm hơi ẩm.
C
hỉ cho phép trẻ em sử dụng thiết bị mà không được giám sát khi đã hướng dẫn đầy đủ cho trẻ để trẻ có
thể sử dụng lò một cách an toàn và hiểu được các nguy hiểm khi sử dụng không đúng cách.
T
hiết bị này và các bộ phận tiếp xúc sẽ nóng lên trong khi sử dụng. Cần cẩn trọng để tránh chạm vào các
bộ phận nóng. Cần giữ trẻ em dưới 8 tuổi tránh xa lò trừ khi được giám sát liên tục.
T
rong khi sử dụng thiết bị sẽ nóng lên. Cần cẩn trọng để tránh chạm vào các bộ phận nóng bên trong lò.
K
hông sử dụng chất tẩy rửa có tính ăn mòn mạnh hoặc dao nạo sắc bằng kim loại để làm sạch cửa kính
của lò vì chúng có thể làm xước bề mặt, dẫn tới làm vỡ kính.
B
ạn không thể khởi động lò nếu để cửa mở do cơ chế khóa an toàn được tích hợp trong cửa lò.
T
uyệt
đối không tự ý điều chỉnh cơ chế khóa an toàn này.
Đ
iều này có thể dẫn đến tiếp xúc quá mức với năng lượng vi sóng. (
K
hóa an toàn này sẽ tự động ngắt hết các
chế độ nấu nếu cửa lò còn mở.)
K
hông để vật gì (ví dụ như khăn làm bếp, khăn ăn, v.v.) ở giữa mặt trước và cửa lò hoặc để thức ăn hoặc
bụi bẩn bám vào khe cửa.
Đ
iều này có thể dẫn đến tiếp xúc quá mức với năng lượng vi sóng.
X
in hãy đảm bảo thời gian nấu được đặt chính xác, lượng thức ăn ít hơn cần thời gian nấu hoặc thời gian
hâm nóng ngắn hơn.
Đ
ể thời gian nấu quá dài có thể dẫn tới thức ăn bị bắt lửa, gây hỏng lò vi sóng của bạn.
K
hi làm nóng các loại dung dịch, ví dụ: canh, súp và đồ uống trong lò,
* Tránh dùng các vật đựng có bề mặt thẳng đứng và cổ hẹp.
* Không để quá nhiệt.
* Khuấy đều dung dịch trước và khi được nửa thời gian đặt vật đựng vào trong lò.
* Sau khi gia nhiệt, để vật đựng tiếp tục trong lò một thời gian ngắn; khuấy hoặc lắc lại chúng cẩn thận và kiểm tra
nhiệt độ trước khi dùng để tránh bị bỏng (đặc biệt là đồ đựng trong bình bú hoặc hũ thức ăn của trẻ em).
C
ẩn thận khi cầm vật đựng. Hâm nóng các loại đồ uống bằng lò vi sóng có thể dẫn tới hiện tượng sôi phun trào
chậm, vì thế phải cẩn thận khi cầm bình đựng.
C
hỗ thoát hơi nằm ở mặt trên, mặt dưới hoặc bên cạnh lò. Không để vật gì cản trở lên đó.
5
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
L
àm vậy có thể làm hỏng lò của bạn hoặc kết quả nấu không như ý.
K
hông khởi động lò khi trong đó không có gì.
T
ốt nhất là để một cốc nước vào trong lò khi hông sử
dụng.
N
ước sẽ hấp thụ hết năng lượng vi sóng một cách an toàn, nếu lò vô tình bị bật lên.
S
ử dụng không đúng cách có thể dẫn tới hư hại lò của bạn.
K
hông nấu thức ăn bọc trong khăn giấy, trừ khi sách nấu ăn của bạn có hướng dẫn cho thức ăn bạn
đang nấu.
V
à không dùng báo thay cho khăn giấy trong khi nấu.
S
ử dụng không đúng cách có thể gây nổ hoặc hỏa hoạn.
K
hông dùng đồ chứa bằng gỗ và đồ chứa bằng sứ có hình trang trí kim loại (ví dụ, vàng hoặc bạc).
L
uôn
luôn tháo dây buộc kim loại.
C
hỉ sử dụng dụng cụ nấu ăn thích hợp dùng cho lò vi sóng.
K
hông được
phép dùng các đồ đựng kim loại cho đồ ăn và thức uống khi nấu bằng lò vi sóng.
C
húng có thể bị nóng và cháy. Ðặc biệt các vật dụng bằng kim loại có thể tạo tia lửa điện trong lò, dẫn đến hư
hỏng lò.
K
hông sử dụng các sản phẩm giấy tái chế.
C
húng có chứa các tạp chất có thể tạo ra tia lửa và/hoặc cháy khi nấu.
K
hông xối rửa khay hoặc giá đựng bằng cách đặt chúng vào nước ngay sau khi nấu.
K
hay hoặc giá có
thể bị vỡ hoặc hư hỏng.
S
ử dụng không đúng cách có thể dẫn tới hư hại lò của bạn.
Ð
ảm bảo đặt lò sao cho phần trước của cửa được đặt thụt vào phía sau cạnh bề mặt đặt lò 8 cm trở lên
để tránh vô tình làm đổ thiết bị.
V
iệc sử dụng không đúng cách có thể gây thương tích hoặc hư hỏng lò.
T
rước khi nấu, cần chọc thủng vỏ khoai tây, táo hoặc các loại trái cây hoặc rau củ tương tự.
C
húng có thể phát nổ.
K
hông nấu trứng còn nguyên vỏ. Không nên đun nóng trứng còn nguyên vỏ và trứng luộc cả quả trong lò
vi sóng, do chúng có thể bị nổ, ngay cả khi đã đun xong.
Á
p suất sẽ hình thành bên trong quả trứng dẫn đến phát nổ.
K
hông chiên ngập dầu mỡ trong lò vi sóng.
N
ếu không có thể dẫn đến sôi tràn dầu mỡ nóng ra ngoài.
N
ếu phát hiện thấy khói (hoặc có khói tỏa ra), tắt hoặc rút phích cắm thiết bị và giữ cửa đóng để dập tắt
lửa.
N
ếu không có thể gây thiệt hại nghiêm trọng như cháy hoặc điện giật.
K
hi hâm nóng hoặc nấu thức ăn trong hộp dùng một lần làm bằng nhựa, giấy hoặc vật liệu dễ cháy khác,
phải luôn quan sát lò và kiểm tra thường xuyên.
T
hực phẩm có thể bị đổ do hộp đựng bị biến dạng, dẫn đến nguy cơ cháy.
N
hiệt độ của các bề mặt tiếp xúc có thể cao khi lò hoạt động.
K
hông chạm vào cửa lò, vỏ ngoài, vỏ sau,
khoang lò, phụ kiện và đĩa trong chế độ nướng, chế độ đối lưu và nấu tự động, trước khi chắc chắn rằng
chúng không còn nóng.
K
hi các bề mặt này nóng, chúng có thể gây bỏng trừ khi bạn đeo găng tay dày.
P
hải vệ sinh lò thường xuyên và loại bỏ mọi cặn thức ăn bám trong lò.
N
ếu không vệ sinh lò sạch sẽ, bề mặt lò có thể bị xuống cấp, dẫn đến giảm tuổi thọ sản phẩm và gây ra các tình
huống nguy hiểm.
6
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
19
20
26
27
28
21
22
23
24
25
C
hỉ sử dụng đầu dò nhiệt được khuyến nghị dành cho loại lò này.
B
ạn không thể đảm bảo nhiệt độ chính xác khi dùng đầu dò nhiệt độ không thích hợp.
M
ẫu sản phẩm này không kèm theo đầu dò nhiệt.
T
hiết bị này dành cho sử dụng trong hộ gia đình và các ứng dụng tương tự như:
K
hu bếp cho nhân viên trong các cửa hàng, văn phòng va các môi trường làm việc khác;
N
hà ở trong trang trại;
K
hách hàng trong các khách sạn, nhà nghỉ hoặc các nơi cư trú khác;
P
hòng trọ phục vụ đồ ăn sáng.
T
rẻ em từ 8 tuổi trở lên và người thiểu năng về thể chất, giác quan hoặc tâm thần, hoặc thiếu kinh nghiệm
và hiểu biết chỉ được phép sử dụng thiết bị này nếu được giám sát hoặc hướng dẫn sử dụng thiết bị một
cách an toàn và hiểu rõ các mối nguy hiểm có thể xảy ra.
K
hông cho trẻ em chơi đùa với thiết bị này.
T
rẻ
em không được làm sạch và bảo dưỡng thiết bị trừ khi các em 8 tuổi trở lên và được giám sát.
L
ò vi sóng được thiết kế để hâm nóng thức ăn và đồ uống.
S
ấy khô thực phẩm hoặc quần áo và làm ấm
đệm sưởi, dép trong nhà, miếng xốp, khăn ướt hoặc vật dụng tương tự có thể dẫn đến nguy cơ thương
tích, bắt lửa hoặc hỏa hoạn.
T
hiết bị này không dành cho vận hành bằng bộ hẹn giờ bên ngoài hoặc hệ thống điều khiển từ xa riêng.
L
àm theo hướng dẫn chính xác của mỗi nhà sản xuất đối với sản phẩm bỏng ngô của họ.
K
hông để lò vi
sóng không được giám sát khi đang nổ bỏng ngô.
N
ếu bỏng ngô không nổ trong thời gian đề xuất, hãy
dừng nấu.
K
hông bao giờ sử dụng giấy nâu để nổ bỏng ngô.
K
hông cố nổ nốt những hạt còn sót lại.
N
ấu quá lâu có thể dẫn tới ngô bị bắt lửa.
T
hiết bị nảy phải được nối đất.
C
ác sợi dây nguồn có màu phù hợp với các mã màu sau đây:
XANH DƯƠNG
~
T
rung tính
NÂU
~
C
ó dây điện
XANH LỤC & VÀNG
~
N
ối đất
K
hi màu của sợi dây trong dây nguồn của thiết bị không tương ứng với ký hiệu màu đánh dấu ở các điện
cực trong phích cắm của bạn, thực hiện như sau:
N
ối sợi dây màu
XANH DƯƠNG
với cực được đánh dấu bằng chữ
N
hoặc có màu
ÐEN
.
N
ối sợi dây màu
NÂU
với cực được đánh dấu bằng chữ L hoặc có màu
ÐỎ
.
N
ối sợi dây màu
XANH LỤC
&
VÀNG HOẶC XANH LÁ LỤC
với cực được
đánh dấu bằng chữ
G
hoặc có ký hiệu .
N
ếu dây nguồn bị hư hỏng, việc thay thế dây nguồn phải do nhà sản xuất, đại lý bảo hành hoặc nhân sự
có trình độ tương đương thực hiện để tránh các nguy hiểm có thể xảy ra.
S
ử dụng không đúng cách có thể gây hư hỏng nghiêm trọng các bộ phận điện.
C
hỉ sử dụng dụng cụ nấu ăn thích hợp dùng cho lò vi sóng.
K
hông sử dụng lò này cho mục đích kinh doanh.
S
ử dụng không đúng cách có thể dẫn tới hư hại lò của bạn.
K
hông đặt lò vi sóng trong một vỏ khép kín.
7
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
29
30
31
32
33
34
35
36
37
L
ò vi sóng này được thiết kế để đứng độc lập.
K
ết nối điện bằng cách sử dụng phích cắm hoặc lắp công tắc trong hệ thống đường dây cố định phù hợp
với quy tắc đấu dây.
S
ử dụng phích cắm hoặc công tắc không đúng cách có thể bị giật điện hoặc cháy.
C
ửa hoặc bề mặt ngoài có thể nóng lên khi thiết bị hoạt động.
Đ
ể thiết bị và dây nguồn ngoài tầm với của trẻ em dưới 8 tuổi.
T
hực phẩm trong bình sữa hoặc lọ đựng thức ăn cho trẻ sơ sinh phải được khuấy hoặc lắc đều và kiểm
tra nhiệt độ trước khi sử dụng để tránh bị bỏng.
G
iữ sạch bên trong và bên ngoài lò vi sóng.
Đ
ể biết thông tin chi tiết về cách vệ sinh lò, vui lòng tham
khảo phần nội dung "Cách Vệ sinh Lò vi sóng" ở trên.
T
uân theo yêu cầu lắp đặt đã dề ra, nếu không sẽ gây tác động nhiệt, dễ gặp nguy hiểm.
K
hông sử dụng thiết bị vệ sinh bằng hơi nước.
T
hận trọng, bề mặt nóng
K
hi biểu tượng này được sử dụng, có nghĩa là bề mặt có thể nóng lên trong khi sử dụng.
K
hông đặt đồ vật (quyển sách, hộp...) lên trên sản phẩm.
S
ản phẩm có thể bị quá nóng hoặc bắt lửa
hoặc đồ vật có thể bị rơi, gây thương tích cho người.
GIÁ NƯỚNG
8
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
THÁO BAO BÌ & LẮP ĐẶT
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Khi làm theo các bước cơ bản trong hai trang này, bạn sẽ có thể nhanh chóng kiểm tra liệu lò vi sóng có
hoạt động bình thường không. Xin đặc biệt chú ý tới hướng dẫn về nơi lắp đặt lò vi sóng. Khi mở hộp lò
iv sóng, xin hãy đảm bảo bạn đã lấy ra mọi phụ kiện và vật liệu đóng gói. Kiểm tra để đảm bảo rằng lò vi
sóng của bạn không bị hư hại trong khi vận chuyển.
1 Tháo bao bì cho lò vi sóng và đặt lên bề mặt phẳng.
ĐĨA THỦY TINH
VÒNG XOAY
CHÂN XOAY
2 Ðặt lò tại độ cao bạn muốn, cách sàn tối thiểu 85cm
nhưng đảm bảo ít nhất 20 cm cách trần và 20 cm ở
cạnh và bên trái và phải để thoát khí. Mặt trước lò phải
cách mép bề mặt để lò ít nhất 8 cm để tránh bị lật.
Chỗ thoát hơi nằm ở mặt dưới hoặc bên cạnh lò.
Chặn chỗ thoát hơi có thể làm hỏng lò.
Nếu bạn dùng lò vi sóng trong một không gian kín hoặc
trong tủ, dòng không khí làm mát cho sản phẩm có thể
kém hơn. Điều này có thể làm giảm hiệu suất hoạt động
và thời gian sử dụng. Nếu có thể, xin hãy để lò vi sóng
ở trên mặt bàn hoặc kệ.
LƯU Ý
• KHÔNG SỬ DỤNG LÒ NÀY CHO MỤC ĐÍCH KINH DOANH.
4 Mở cửa lò bằng cách kéo tay cầm trên cửa. Đặt chân xoay vào
bên trong lò rồi đặt đĩa thủy tinh lên trên.
5 Đổ đầy vật đựng thích hợp dùng cho lò vi sóng khoảng 300
ml (1/2 pint) nước. Đặt lên trên đĩa thủy tinh rồi đóng cửa lò lại.
Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ gì về loại vật đựng có thể sử dụng,
vui lòng tham khảo các Dụng cụ thích hợp với lò vi sóng.
3 Cắm phích điện vào ổ cắm chuẩn dùng cho điện gia đình. Đảm bảo rằng chỉ duy nhất lò vi sóng là
thiết bị điện kết nối với ổ cắm đó.
Nếu không khởi động đúng cách, hãy rút phích cắm ra rồi cắm lại vào.
LƯU Ý
• Không tháo tấm mica trong khoang (tấm màu bạc) bên trong lò.
Tấm Mica được lắp ở vị trí đó để bảo vệ các bộ phận của lò vi
sóng tránh bị thức ăn bắn vào.
* Không được tháo
tấm nhựa Mica
20 cm
20 cm
20 cm
20 cm
Tấm Mica
9
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
6 Ấn nút DỪNG/XÓA, và ấn nút KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO một lần
để thiết lập thời gian nấu 30 giây.
7 MÀN HÌNH sẽ đếm ngược từ 30 giây.
Khi đếm tới 0, âm báo BÍP sẽ phát ra. Bạn có thể mở lò và kiểm
tra nhiệt độ nước.
Nếu nước ấm lên có nghĩa là lò hoạt động tốt.
Cẩn thận khi lấy vật đựng ra vì nó có thể đang còn nóng.
LÒ VI SÓNG CỦA BẠN ĐÃ ĐƯỢC LẮP ĐẶT XONG
8 Thực phẩm trong bình sữa hoặc lọ đựng thức ăn cho trẻ sơ sinh
phải được khuấy hoặc lắc đều và kiểm tra nhiệt độ trước khi sử
dụng để tránh bị bỏng.
9 Độ nhạy của nút bấm có thể bị ảnh hưởng trong các trường hợp
sau:
• Chỉ nhấn phần bên ngoài của nút bấm.
• Dùng móng tay hoặc đầu ngón tay để nhấn nút.
10 Cần đặt thời gian nấu ngắn hơn so với các lò vi sóng thông thường (700 W, 800 W) do sản phẩm có
công suất tương đối cao. Làm nóng sản phẩm quá mức có thể tạo ra hơi ẩm trên cửa.
Không sử dụng găng tay cao su hoặc găng tay dùng một lần.
Khi lau bảng điều khiển cảm ứng bằng khăn ướt, lau sạch nước còn dính trên bảng điều khiển
cảm ứng sau khi đã xong.
LƯU Ý
CHẾ ĐỘ NẤU
Phần
10
HÌNH ẢNH HIỂN THỊ
Biểu tượng
Khi dùng Lò vi sóng, biểu tượng này hiển thị
trên màn hình.
Khi dùng chế độ Nướng, biểu tượng này hiển
thị trên màn hình.
Khi dùng chế độ Nướng kết hợp, biểu tượng
này hiển thị trên màn hình.
Khi dùng chế độ Nấu Inverter / Hấp,
Biểu tượng này hiển thị trên màn hình.
Khi dùng chế độ Rã đông Inverter, biểu tượng
này hiển thị trên màn hình.
Khi bạn có thể đặt Thêm/Bớt, biểu tượng này
hiển thị trên màn hình.
Khi bạn có thể Khởi động Nấu, biểu tượng này
hiển thị trên màn hình.
Khi bạn có thể đặt Công suất Đầu ra, biểu tượng
này hiển thị trên màn hình.
Khi bạn có thể đặt Khối lượng, biểu tượng này
hiển thị trên màn hình.
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Xem trang 12 "Vi sóng"
Xem trang 13 "Nướng"
Xem trang 13 "Nướng kết hợp"
RÃ ĐÔNG INVERTER
Xem trang 24 "Rã đông Inverter"
CHẾ BIẾN / GIỮ ẤM
Xem trang 22 "Sữa chua".
Xem trang 23 "Giữ ấm".
NẤU INVERTER
Với chế độ nấu Inverter, bạn có thể nấu hầu
hết các món yêu thích bằng cách chọn loại và
khối lượng thực phẩm.
Xem trang 14 "Nướng hoặc quay"
Xem trang 16 "Menu thường dùng"
Xem trang 19 "Làm mềm & Đun chảy"
Xem trang 20 "Rã đông & Nấu"
DỪNG / XÓA
Dừng lại và xóa mọi thông tin đã nhập trừ thời
gian trong ngày.
KHỞI ĐỘNG / NHẬP VÀO
Để bắt đầu nấu theo chế độ đã chọn, hãy
nhấn nút này một lần.
Tính năng khởi động nhanh cho phép bạn đặt
chế độ nấu công suất CAO trong những
khoảng thời gian 30 giây bằng cách nhấn nút
KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO.
THÊM/BỚT THỜI GIAN/TRỌNG LƯỢNG
Chọn menu nấu.
Đặt thời gian và khối lượng nấu.
Trong khi nấu với chức năng tự động và chỉnh
tay, bạn có thể tăng hoặc giảm thời gian nấu
tại bất kỳ điểm nào bằng cách nhấn nút (trừ
chế độ rã đông).
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
SMART DIAGNOSIS
8
Khi bn gi tới trung tâm dch v, hãy đưa loa
ca đin
thoi lên biu tượng này khi đưc nhân
dch v ch dn, đ giúp chn
đoán các s c vi lò
vi ng.
viên trung tâm
8
11
Khi lần đầu tiên cắm nguồn cho lò vi sóng hoặc khi
có điện trở lại sau khi mất điện, các số trên màn hình
được đặt lại về "12H".
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Tiết kiệm điện năng nghĩa là tiết kiệm điện năng
bằng cách tắt màn hình. Tính năng này chỉ hoạt
động khi lò vi sóng ở chế độ chờ và màn hình sẽ tắt
đi.
Khi sử dụng chế độ đồng h, n hình s vẫn bật.
1. Nhấn START để
xác nhận hiển thị đồng
hồ 12 H. (Nếu bạn
muốn cài đặt hiển thị
đồng hồ 24H, chỉ cần
vặn núm xoay để chọn
"24H" trước khi làm các
bước dưới đây)
2. Vặn NÚM XOAY cho
đến khi màn hình hiển
thị số "11:"
3. Nhấn START.
4. Vặn NÚM XOAY để đổi
số phút cho đến khi màn
hình hiển thị "11:11".
5. Nhấn START.
1. Nhấn STOP/CANCEL.
2. Nhấn nút
COOK cho đến khi
INVERTER
màn hình hiển thị số "2".
3. Vặn NÚM XOAY cho
đến khi màn hình hiển
thị "2-3".
4. Nhấn nút START.
5. Vặn NÚM XOAY.
Thời gian nấu sẽ tăng
hoặc giảm 10 giây một
lần.
Ví dụ: Để điều chỉnh thời gian Nấu Tự động
(Ví dụ:
ri gà) trong thời gian dài hơn, hoặc
thời gian ngắn hơn.
Bằng cách vặn núm xoay, bạn có thể điều chỉnh
chương trình HẸN GIỜ NẤU để nấu thức ăn trong
thời gian dài hơn hoặc ngắn hơn. Xoay núm để
mỗi lần tăng 10 giây hoặc giảm 10 giây trong thời
gian nấu. Thời gian tối đa có thể được là 99 phút
59 giây.
NOTE
Nếu bn muốn đt li đồng h hoặc thay đổi tùy chn,
bạn cần t dây cắm nguồn kết ni li
Nếu bạn không mun sử dụng chế độ đồng hồ, Xin y
nhn t DỪNG/XÓA, sau khi cắm nguồn cho lò vi
ng.
dụ: t t ian nấu 2 phút công sut cao
KHỞI ĐỘNG NHANH
Tính năng KHỞI ĐỘNG NHANH cho phép bạn đặt
chế độ nấu công suất CAO trong những khoảng
thời gian 30 giây bằng cách chạm vào nút KHỞI
ĐỘNG/NHẬP VÀO.
Nhấn nút KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO bốn lần
Lò vi sóng sẽ khởi động trước khi bạn nhấn
xong lần thứ tư.
Trong khi nấu bằng chế độ KHỞI ĐỘNG
NHANH, bạn có thể kéo dài thời gian nấu lên
đến 99 phút 59 giây bằng cách nhấn nút KHỞI
ĐỘNG/NHẬP VÀO liên tục.
1. Nhấn
STOP/CANCEL.
2. Chọn 2 phút ở công suất
cao.
12
Cao
1000 W
800 W
600 W
400 W
200 W
CÁCH SỬ DỤNG
CÁCH SỬ DỤNG
(NẤU CHỈNH TAY)
Chức năng này cho phép bạn nấu thức ăn trong
thời gian mong muốn. Có tất cả 5 mức công suất.
Ví dụ dưới đây cho biết cách đặt mức công suất
1000 W trong thời gian mong muốn.
Ví dụ: Để nấu thức ăn với công suất 800 W
trong 5 phút 30 giây
LƯU Ý
Khi đã nấu xong, sẽ phát ra âm thanh. Trên màn
hình hiển thị từ Kết thúc. Trên màn hình vẫn hiển
thị từ "Kết thúc" và âm thanh vẫn phát ra cho đến
khi bạn mở cửa lò, hoặc nhấn bất kỳ nút nào.
• Nếu bạn không chọn mức công suất, lò sẽ hoạt
động ở công suất CAO. Để đặt chế độ nấu
CÔNG SUẤT CAO, hãy bỏ qua bước 3 ở trên.
CÁC MỨC CÔNG SUẤT LÒ
VI SÓNG
BẢNG CÁC MỨC CÔNG SUẤT LÒ VI SÓNG
Lò vi sóng của bạn được trang bị năm mức công
suất mang lại cho bạn sự linh hoạt và kiểm soát tối
đa trong việc nấu nướng. Bảng bên cạnh sẽ mô tả
sơ lược các loại thức ăn nào có thể nấu ở các mức
công suất khác nhau.
• Bảng bên cạnh cho biết các cài đặt mức công
suất cho lò vi sóng.
Mức công
suất
Sử dụng
1. Nhấn STOP/CANCEL.
3. Vặn NÚM XOAY cho
đến khi màn hình hiển thị
số "800 W".
4. Nhấn START.
5. Vặn NÚM XOAY cho
đến khi màn hình hiển thị
"5:30".
6. Nhấn START.
Đun sôi nước.
Phi vàng thịt bò xay.
Làm kẹo.
Nấu thịt gia cầm thái miếng, cá và rau.
Nấu thịt mềm thái miếng.
Rã đông thịt gia súc, gia cầm và hải sản.
Nấu các loại thịt cứng hơn thái miếng.
Nấu sườn lợn và thịt quay.
Làm hoa quả bớt lạnh.
Làm mềm bơ.
Giữ ấm món hầm và các món chính.
Làm mềm bơ và kem phô mai.
• Nấu các món trứng, sữa và phô mai.
• Làm bánh ngọt và bánh mì.
• Làm tan chảy sô cô la.
• Nấu thịt bê.
• Nấu cá nguyên con.
• Làm bánh pudding và sữa trứng.
• Hâm nóng cơm, mì và rau.
• Hâm nóng nhanh thức ăn đã chuẩn bị.
• Hâm nóng bánh sandwich.
2. Nhấn nút COOK MODE
cho đến khi màn hình hiển
thị "1000 W". (Điều này
cho bạn biết lò được đặt ở
công suất 1000 W trừ khi
bạn chọn cài đặt công suất
khác).
VI SÓNG
13
NƯỚNG
NƯỚNG KẾT HỢP
Lò vi sóng này có tính năng nấu kết hợp để bạn có
thể nấu thức ăn bằng lò nướng và lò vi sóng.
Ví dụ: Đặt lò để nấu bằng năng lượng vi sóng
trong 300 W và nấu kết hợp trong 25 phút
Ví dụ: Sử dụng chế độ Nướng để nấu thức ăn
trong 5 phút 30 giây
THẬN TRỌNG
LƯU Ý
LƯU Ý
Giá nướng
Giá nướng
CÁCH SỬ DỤNG
Tính năng này giúp bạn nướng vàng và làm giòn
thức ăn nhanh chóng. Không cần phải gia nhiệt
trước.
Luôn luôn dùng găng tay khi lấy thức ăn và các ph
kiện ra khỏi lò sau khi nấu vì lò vi sóng và các phụ
kiện sẽ rất nóng.
1. Nhấn STOP/CANCEL.
2. Nhấn nút COOK MODE
cho đến khi màn hình
hiển thị "GrIL".
3. Nhấn nút START.
4. Vặn NÚM XOAY cho
đến khi màn hình hiển
thị "5:30".
5. Nhấn nút START.
1. Nhấn STOP/CANCEL.
2. Nhấn nút COOK MODE
cho đến khi màn hình
hiển thị "Co-1".
3. Vặn NÚM XOAY cho
đến khi màn hình hiển
thị "Co-2".
4. Nhấn nút START.
5. Vặn NÚM XOAY cho
đến khi màn hình hiển
thị "25:00".
6. Nhấn nút START
Khi nấu bạn có thể vặn
NÚM XOAY để tăng hoặc
giảm thời gian nấu. Cẩn
thận khi lấy thức ăn ra vì
vật chứa sẽ rất nóng!
Luôn luôn dùng găng tay dành cho lò vi sóng khi
lấy thức ăn và các phụ kiện ra khỏi lò sau khi
nấu vì lò vi sóng và các phụ kiện sẽ rất nóng.
Tính năng này giúp bạn nướng vàng và
làm giòn thức ăn nhanh chóng.
Để có kết quả tốt nhất, hãy sử
dụng các phụ kiện sau.
Lò vi sóng này có tính năng nấu kết hợp để
bạn có thể nấu thức ăn bằng lò nướng và
lò vi sóng.
Thông thường điều này có nghĩa là sẽ cần
thời gian nấu ít hơn.
Bạn có thể đặt ba mức công suất lò vi
sóng (Co-1 : 200 W, Co-2 : 300 W, Co-3 :
400 W) trong chế độ nướng kết hợp.
Tính năng này giúp bạn nướng vàng và
làm giòn thức ăn nhanh chóng.
Để có kết quả tốt nhất, hãy
sử dụng các phụ kiện sau.
NƯỚNG HOẶC QUAY
Menu lò vi sóng của bạn đã được lập trình sẵn để tự động làm nóng thức ăn. Hãy cho biết bạn muốn gì và có
bao nhiêu đồ ăn. Sau đó lò vi sóng sẽ làm nóng những đồ ăn bạn chọn.
Ví dụ: Để nướng 0,3 kg
Rau củ nướng, chỉ cần
làm theo các bước sau.
14
CÁCH SỬ DỤNG
KHÓA TRẺ EM
To set the child lock
To cancel the child lock
Ví dụ: Để đặt chế độ KHÓA TRẺ EM
Ví dụ: Để hủy chế độ KHÓA TRẺ EM
Đây là tính năng an toàn độc đáo để tránh lò vô
tình bị bật lên. Khi đặt chế độ KHÓA TRẺ EM,
không thể thực hiện mọi thao tác nấu.
Nếu đã đặt thời gian, thời gian trong ngày sẽ
xuất hiện trên màn hình hiển thị sau 1 giây.
1. Đóng cửa lò.
Nhấn STOP/CANCEL.
2. Nhấn và giữ nút
STOP/CANCEL cho đến khi
chữ "Loc" xuất hiện trên
màn hình và nghe thấy
tiếng bíp.
Nhấn và giữ nút STOP/CANCEL
cho đến khi chữ "Loc" biến
mất trên màn hình.
Nếu chế độ KHÓA TRẺ EM đã được đặt và bạn
chạm vào nút khác, màn hình sẽ hiển thị từ Loc.
Bạn có thể hủy chế độ KHÓA TRẺ EM theo quy
trình bên dưới.
Sau khi tắt chế độ KHÓA TRẺ EM, lò vi sóng sẽ
hoạt động bình thường.
1. Nhấn STOP/CANCEL.
2. Nhấn nút INVERTER
COOK cho đến khi màn
hình hiển thị số "1".
3. Vặn NÚM XOAY cho đến
khi màn hình hiển thị "1-6".
4. Nhấn nút START.
5. Vặn NÚM XOAY cho đến
khi màn hình hiển thị "0,3
kg".
6. Nhấn nút START.
15
CÁCH SỬ DỤNG
1-1
1-2
1-3
1-4
0.8 - 1.8 kg
0.5 - 1.5 kg
Trữ lạnh
Trữ lạnh
Trữ lạnh
Trữ lạnh
Phòng
Đĩa thủy tinh
cách nhiệt
Đĩa thủy tinh
cách nhiệt
trên Giá
nướng
Đĩa thủy tinh
cách nhiệt
Đĩa thủy tinh
cách nhiệt
Đĩa thủy tinh
cách nhiệt
Phòng
Giá nướng
0.5 - 1.5 kg
HƯỚNG DẪN MENU NƯỚNG HOẶC QUAY
1-5
1-6
0.5 - 1.5 kg
0.2 - 0.3 kg
Nguyên liệu
Khi nướng, hãy sử dụng giá nướng nếu bạn có.
Mã số
Menu
Khoai tây
nguyên vỏ
Thịt bò
nướng
Gà nướng
Thịt cừu
nướng
Thịt heo
nướng
Rau củ
nướng
Hướng dẫn Dụng cụ
Giới hạn
khối lượng
Nhiệt độ
ban đầu
LƯU Ý
0,2 - 1,0 kg
(180 - 220 g /
mỗi c)
1. Rửa khoai tây và lau k bằng khăn giấy.
2. Dùng a chọc 8 lần vào mỗi c khoai.
3. Đặt thức ăn lên G ng. Chọn menu và khối ng,
nhấn t KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO.
4. Sau khi nấu, để nguyên trong 3 phút.
1. Dùng c quét bơ đun chảy hoặc dầu ăn lên thịt và
nêm nếm theo khẩu v.
2. Đặt thịt lên một chiếc đĩa thủy tinh. Chọn menu và khối
ng, nhấn t KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO.
3. Khi có tiếng BÍP, chắt ớc ra và lật thịt lên ngay lập tc.
Sau đó nhấn t KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO để tiếp tc
nấu.
4. Sau khi nấu xong, để nguyên giấy bạc bọc ngoài trong
10 phút.
1. Dùng c quét bơ đun chảy hoặc dầu ăn lên c con
và nêm nếm theo khẩu v.
2. Đặt thức ăn lên một chiếc đĩa thủy tinh. Chọn menu
và khối ng, nhấn
t KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO.
3. Khi có tiếng BÍP, chắt ớc ra và lật thịt lên ngay lập tc.
Sau đó nhấn t KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO để tiếp tc
nấu.
4. Sau khi nấu, để nguyên giấy bạc bọc ngoài trong 10
phút.
1. Dùng c quét bơ đun chảy hoặc dầu ăn lên thịt cừu và
nêm nếm theo khẩu v.
2. Đặt thức ăn lên một chiếc đĩa thủy tinh. Chọn menu
và khối ng, nhấn t KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO.
3. Khi có tiếng BÍP, chắt ớc ra và lật thịt lên ngay lập tc.
Sau đó nhấn t KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO để tiếp tc
nấu.
4. Sau khi nấu, để nguyên giấy bạc bọc ngoài trong 10
phút.
1. Dùng c quét bơ đun chảy hoặc dầu ăn lên thịt heo và
nêm nếm theo khẩu v.
2. Đặt thức ăn lên một chiếc đĩa thủy tinh. Chọn menu và
khối ng, nhấn t KHỞI ĐNG/NHẬP VÀO.
3. Khi có tiếng BÍP, chắt ớc ra và lật thịt lên ngay lập tc.
Sau đó nhấn t KHỞI ĐỘNG/NH
ẬP VÀO để tiếp tc
nấu.
4. Sau khi nấu, để nguyên giấy bạc bọc ngoài trong 10
phút.
1. Dùng c quét bơ đun chảy hoặc dầu ăn lên rau c và
nêm nếm theo khẩu v.
2. Đặt thức ăn lên một chiếc đĩa thủy tinh trên G ng.
Chọn menu và khối ng, nhấn t KHỞI
ĐỘNG/NHẬP VÀO.
3. Khi có tiếng BÍP, chắt ớc ra và lật thịt lên ngay lập tc.
Sau đó nhấn t KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO để tiếp tc
nấu.
m, ct miếng y 1 - 2 cm
ngòi, ct miếng y 1 - 2 cm
Hành tây, ct i
t ngọt, ct đôi theo chiều dọc và bỏ hạt.
chua bi c quả
Nấm, ct đôi
Tô dùng cho
lò vi sóng
Giá nướng
đặt trên đĩa
hứng
2-1
16
HƯỚNG DẪN MENU THƯỜNG DÙNG
Nguyên liệu
Ví dụ: Để nấu 0,3 kg Gà tikka
MENU THƯỜNG DÙNG
Menu lò vi sóng của bạn đã được lập trình sẵn để tự động làm nóng thức ăn. Hãy cho biết bạn muốn gì và
có bao nhiêu đồ ăn. Sau đó lò vi sóng sẽ làm nóng những đồ ăn bạn chọn.
Phòng
2-2 tikka
0.2-0.4 kg
Nguyên liệu
1.0 kg
Tr lnh
CÁCH SỬ DỤNG
1. Nhấn STOP/CANCEL.
2. Nhấn nút
INVERTER
màn hình hiển thị số "2".
4. Vặn NÚM XOAY cho đến
khi màn hình hiển thị
"0.3 kg".
3. Vặn NÚM XOAY cho đến
khi màn hình hiển thị
"2-2".
5. Nhấn nút START.
3. Nhấn nút START.
Mã số
Menu Hướng dẫn Dụng cụ
Giới hạn
khối lượng
Nhiệt độ
ban đầu
300 g chân gà
½ củ cà rốt gọt vỏ và cắt miếng lớn
1 củ khoai tây gọt vỏ và cắt miếng lớn
1 củ hành tây cắt miếng lớn
1 cây cần tây, cắt khúc 1 inch
3 chén nước dùng gà
½ thìa cà phê muối
¼ thìa cà phê bột tiêu
4 miếng ức gà, cắt thành viên
1 chén sữa chua tự nhiên
1 thìa canh thì là Ai Cập xay
1 thìa canh bột garam masala
1 thìa cà phê rau mùi xay
1 quả chanh
8 nhánh tỏi băm nhuyễn
Gừng bào 1 inch, xắt nhỏ
¼ thìa cà phê màu thực phẩm đỏ
1 quả chanh
Muối và hạt tiêu để nêm
1. Rửa sạch chân gà, cắt thành miếng lớn và trần qua.
2. Để tất cả nguyên liệu vào một chiếc tô dùng cho lò
vi sóng.
3. Đặt thức ăn vào lò vi sóng. Chọn menu, nhấn nút
khởi động.
1. Trộn gia vị, màu thực phẩm, nước cốt chanh, gừng
và tỏi với một chút nước thành hỗn hợp sền sệt.
2. Khuấy kỹ với sữa chua để có được xốt tandoori.
3. Ướp gà bằng xốt này trong 2-3 tiếng.
4. Xiên từng miếng gà vào xiên gỗ. Nhớ xiên vào giữa
miếng gà.
5. Đặt các xiên thịt lên Giá nướng đặt trên một đĩa
hứng.
6. Chọn menu và khối lượng, nhấn nút khởi động.
7. Khi có tiếng BÍP, lật thịt lên và nhấn khởi động để
tiếp tục nấu.
8. Sau khi nấu, lấy thức ăn ra khỏi lò và để nguội.
Súp gà
COOK cho đến khi
1.0 kg
0.2-0.4 kg
Phòng
Phòng
2-5
Món Dal Tadka
2-4
17
Nguyên liệu
Nguyên liệu
Nguyên liệu
Tô dùng cho
lò vi sóng
Tô dùng cho
lò vi sóng
Tô dùng cho
lò vi sóng
Tô dùng cho
lò vi sóng
Cà ri gà
Phòng
2-3
1.5 kg
Đậu dal ngâm trong
2 tiếng
0.2 kg 0.3 kg 0.4 kg
600 ml
800 ml
Để nêm
Gia vị
2-6
Nguyên liệu
1.2 kg Trữ lạnh
400 ml
Nước
Dầu
Muối
2 thìa canh 2½ thìa canh
3 thìa canh
CÁCH SỬ DỤNG
Mã số
Menu Hướng dẫn Dụng cụ
Giới hạn
khối lượng
Nhiệt độ
ban đầu
Cá viên và
súp cay
thảo mộc
Thái
Thịt ba chỉ
hầm
400 g ức gà, cắt thành miếng vuông ¼ chén
dầu ô liu
2 củ hành, xắt nhỏ
4 nhánh tỏi, băm nhỏ
1 củ gừng, gọt vỏ
1 thanh quế
2 quả ớt khô
1 thìa cà phê bột nghệ
400 g nước sốt cà chua
½ chén nước hoặc nước dùng
½ chén sữa chua không đường
1 thìa canh nước cốt chanh
Nêm muối và hạt tiêu
1. Cho tất cả nguyên liệu vào một tô sâu lòng lớn
dùng cho lò vi sóng và trộn đều. Bọc bằng màng
bọc thực phẩm và thông hơi.
2. Đặt thức ăn vào lò vi sóng. Chọn menu, nhấn
nút khởi động.
Khuấy ít nhất hai lần trong khi nấu.
1. Trộn tất cả nguyên liệu vào tô dùng cho lò vi
sóng và thêm gia vị theo khẩu vị.
2. Đặt thức ăn vào lò vi sóng. Chọn menu và khối
lượng, nhấn nút khởi động để nấu. Khuấy ít nhất
hai lần trong khi nấu.
200 g cá lác, băm nhỏ
2 thìa canh bột cà ri mềm
4 quả cà tím Thái, cắt làm tư
1 quả ớt ta đỏ và 1 quả ớt ta vàng, 2 chùm tiêu
tươi xắt lát
¼ chén krachai, xắt lát mỏng
5 lá chanh, xé nhỏ
¼ chén húng quế ngọt
2 thìa cà phê nước mắm
1 thìa cà phê đường dừa
3 chén nước
300 g thịt ba chỉ (ít mỡ)
4 hoa hồi
3 thanh quế, cắt khúc 1 inch
5 củ tỏi, băm nhỏ
2 thìa cà phê tiêu hạt
2 cái rễ rau mùi, đập dẹp
4 chén nước dùng heo
1. Bóp cá thác lác với một chút muối và nước, cho
đến khi dính lại. Để sang một bên.
2. Cho viên cá và tất cả nguyên liệu vào một tô
dùng cho lò vi sóng.
3. Đặt thức ăn vào lò vi sóng. Chọn menu, nhấn
nút khởi động.
Hạt đinh hương
Bột ớt
Bột nghệ
Lá cà ri
18
Biryani rau củ2-8
Thịt ba chỉ
hầm
Mực xào với
bột cà ri
Phòng
Phòng
2-6
Nguyên liệu
Nguyên liệu
0.6 kg
2-7
1.0 kg
Nguyên liệu
Tô dùng cho
lò vi sóng
Tô dùng cho
lò vi sóng
Tô dùng cho
lò vi sóng
Trữ lạnh
1.2 kg
CÁCH SỬ DỤNG
Mã số
Menu Hướng dẫn Dụng cụ
Giới hạn
khối lượng
Nhiệt độ
ban đầu
2 thìa cà phê đường dừa
2 thìa cà phê nước tương
2 thìa cà phê nước tương đen
2 thìa cà phê nước sốt gia vị
Vải thưa để bọc gia vị
300 g mực
½ củ hành tây, xắt nhỏ
2 quả ớt ta, xắt nhỏ
2 cây cần tây Trung Quốc, cắt khúc 5 cm
2 cây hành lá, cắt khúc 5 cm
2 thìa canh bột cà ri
1 quả trứng
3 thìa canh sữa đặc không đường
2 thìa canh dầu hào
2 thìa cà phê đường
2 thìa canh bột ớt mềm
2 thìa canh dầu ăn
1 ½ chén cơm Basmati
400 g nước
2 chén hành tây băm nhỏ
1 quả cà chua, xắt nhỏ
1 chén rau củ (cà rốt, đậu, đậu Hà Lan, khoai tây), xắt
nhỏ
2 quả ớt xanh, băm nhỏ
1 thìa cà phê gừng tỏi băm nhuyễn
1 ½ thìa cà phê bột ớt đỏ
1 thìa cà phê rau mùi
1 thìa cà phê thì là Ai Cập
Nguyên liệu
1 thìa cà phê Biryani masala
1 thanh quế
2 quả bạch đậu khấu
2 búp đinh hương
2 lá nguyệt quế nhỏ
1 thìa cà phê hạt thì là
Một bó lá rau mùi (ngò) và bạc hà thái nhuyễn
1 thìa canh dầu ăn
2 thìa canh bơ sữa trâu hoặc bơ đun chảy, muối để
nêm
1. Làm sạch thịt ba chỉ, cắt thành miếng khoảng 3 cm.
2. Cho thịt ba chỉ và tất cả nguyên liệu vào một tô dùng
cho lò vi sóng.
3. Đặt thức ăn vào lò vi sóng. Chọn menu, nhấn nút khởi
động.
1. Bỏ đầu, xúc tu và túi mực của mực Bóc bỏ lớp da lốm
đốm. Thái thịt mực thành miếng dài và cắt thành viên,
trần qua.
2. Trộn tất cả nguyên liệu trừ rau và dầu ăn.
3. Cho hỗn hợp trên, rau, dầu ăn và mực vào một tô
dùng cho lò vi sóng.
Đặt thức ăn vào lò vi sóng. Chọn menu, nhấn nút khởi
động. Khuấy ít nhất hai lần trong khi nấu.
1. Xào qua tất cả rau củ và gia vị trong chảo ít dầu đến
khi hơi vàng nâu.
2. Cho hỗn hợp rau củ đã xào qua vào một chiếc tô sâu
lòng lớn dùng cho lò vi sóng, thêm cơm và nước. Bọc
bằng màng bọc thực phẩm và thông hơi.
3. Đặt thức ăn vào lò vi sóng. Chọn menu, nhấn nút khởi
động. Khuấy ít nhất hai lần trong khi nấu.
LÀM MỀM & ĐUN CHẢY
HƯỚNG DẪN MENU LÀM MỀM & ĐUN CHẢY
Lò vi sóng dùng công suất thấp để làm mềm / đun chảy thức ăn, Xem bảng dưới đây.
Ví dụ: Để làm tan chảy 0,2kg sô cô la
0.1 - 0.3 kg Trữ lạnh
3-1
3-2
3-3
2 / 4 cốc
Trữ đông
Đĩa dùng cho
lò vi sóng
-
Trữ lạnh
Đĩa dùng cho
lò vi sóng
Đĩa dùng cho
lò vi sóng
3-4
0.1 - 0.3 kg
Phòng
19
CÁCH SỬ DỤNG
1. Nhấn STOP/CANCEL.
2. Nhấn nút INVERTER COOK
cho đến khi màn hình hiển
thị số "3".
3. Vặn NÚM XOAY cho đến
khi màn hình hiển thị "3-4".
4. Nhấn nút START.
5. Vặn NÚM XOAY cho đến
khi màn hình hiển thị "0,2
kg".
6. Nhấn nút START.
Mã số
Menu Hướng dẫn Dụng cụ
Giới hạn
khối lượng
Nhiệt độ
ban đầu
Làm mềm kem
phô mai
Làm mềm kem
lạnh
Đun chảy bơ
Đun chảy sô
cô la
1 - 3 miếng
(100 - 150
g / mỗi
miếng)
1. Bỏ lớp bọc và đặt lên đĩa dùng cho lò vi sóng.
2. Đặt thức ăn vào lò vi sóng. Chọn menu và khối lượng,
nhấn nút KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO.
3. Kem phô mai sẽ ở nhiệt độ phòng và có thể sử dụng
cho cho công thức món ăn.
1. Mở nắp và bỏ lớp bọc.
2. Đặt thức ăn vào lò vi sóng. Chọn menu và khối lượng,
nhấn nút KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO.
3. Kem sẽ được làm mềm để xúc viên dễ hơn.
1. Cho thức ăn vào một chiếc tô.
2. Đặt thức ăn vào lò vi sóng.
Chọn menu và khối lượng, nhấn nút KHỞI
ĐỘNG/NHẬP VÀO.
3. Sau khi nấu, khuấy để làm tan chảy.
1. Có thể dùng viên sô cô la nhỏ hoặc miếng sô cô la
nướng bánh cắt vuông.
2. Bỏ lớp bọc và cho thức ăn vào một chiếc tô.
3. Đặt thức ăn vào lò vi sóng.
Chọn menu và khối lượng, nhấn nút KHỞI
ĐỘNG/NHẬP VÀO.
4. Sau khi nấu, khuấy để làm tan chảy.
4-1
4-2
4-3
HƯỚNG DẪN MENU RÃ ĐÔNG & NẤU
Bánh mì baguette/
Bánh sừng bò
Phô mai que
Gà viên chiên
gk 3.0 - 1.0
0.2 - 0.4 kg
0.2 - 0.3 kg
Trữ đông
Trữ đông
Trữ đông
Giá nướng
Giá nướng
Đĩa thủy tinh
cách nhiệt
RÃ ĐÔNG & NẤU
Menu lò vi sóng của bạn đã được lập trình sẵn để tự động làm nóng thức ăn. Hãy cho biết bạn muốn gì và
có bao nhiêu đồ ăn. Sau đó lò vi sóng sẽ làm nóng những đồ ăn bạn chọn.
20
Ví dụ: Để nấu 0,3 kg gà viên chiên
CÁCH SỬ DỤNG
Mã số
Menu Hướng dẫn Dụng cụ
Giới hạn
khối lượng
Nhiệt độ
ban đầu
1. Gỡ bỏ lớp bọc bánh mì baguette/bánh sừng bò.
2. Đặt thức ăn lên một chiếc đĩa thủy tinh.
Chọn menu và khối lượng, nhấn nút KHỞI
ĐỘNG/NHẬP VÀO.
1. Gỡ bỏ hết bao bì của phô mai que
2. Đặt thức ăn lên Giá nướng.
Chọn menu và khối lượng, nhấn nút KHỞI
ĐỘNG/NHẬP VÀO.
3. Khi có tiếng BÍP, lật phô mai lên ngay lập tức.
Sau đó nhấn nút KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO để tiếp
tục nấu.
1. Gỡ bỏ hết bao bì của gà viên chiên.
2. Đặt thức ăn lên Giá nướng.
Chọn menu và khối lượng, nhấn nút KHỞI
ĐỘNG/NHẬP VÀO.
3. Khi có tiếng BÍP, lật miếng gà lên ngay lập tức.
Sau đó nhấn nút KHỞI ĐỘNG/NHẬP VÀO để tiếp
tục nấu.
1. Nhấn STOP/CANCEL.
2. Nhấn nút INVERTER
COOK cho đến khi màn
hình hiển thị số "4".
3. Vặn NÚM XOAY cho đến
khi màn hình hiển thị "4-3".
4. Nhấn nút START.
5. Vặn NÚM XOAY cho đến
khi màn hình hiển thị "0,3
kg".
6. Nhấn nút START.
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31

LG MH6565DIS Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
Táto príručka je tiež vhodná pre