LG WF-S9017SF Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
*MFLXXXXXXXX*
Sửa đổi : 00 (04T15)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY GIẶT
Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này trước khi vận hành
máy giặt và giữ lại để tham khảo về sau.
WF-S9017SF
www.lg.com
MFL67792734
2
Cọ xát Cọ xát và
Lắc
Lắc và
Gỡ rối
Máy giặt không hoạt động khi nắp đang mở. Nếu nắp mở trong các chu trình giặt,
xả hoặc vắt, máy sẽ dừng hoạt động để đảm bảo an toàn.
T
ính năng sản phẩm
Điu khin m
Thiết bị cảm biến tải trọng gắn liền với máy giặt sẽ tự động xác định lượng đồ giặt
thiết bị vi xử sẽ tối ưu hóa các điều kiện giặt như Mức nước thời gian giặt tưởng.
Công nghệ tiên tiến được tích hợp trong Hệ thống điều khiển điện tử để đảm bảo kết
quả giặt tốt nhất.
Giặt turbo drum (tùy chọn)
Khi các cánh giặt “Punch + 3” xoay, lồng giặt xoay
theo hướng ngược lại. Điều này tạo dòng nước của
cả hai cạnh làm tăng hiệu suất giặt bằng cách cọ xát
mạnh vào quần áo.
Giặt 3 bước
Giặt 3 bước đem đến hiệu suất giặt tốt nhất mà ít bị rối.
Đảm bảo lấy thiết bị ra khỏi thùng cactông, nếu không máy giặt sẽ không thể hoạt động
bình thường.
LƯU Ý
3
N
ội dung
ĐỌC HƯỚNG DẪN SỬ DNG NÀY
Trong tài liệu này, bạn sẽ tìm thấy nhiều gợi ý hữu ích về cách sử dụng bảo trì máy giặt đúng cách. Bạn
chỉ cần bảo quản phòng ngừa một chút thể tiết kiệm phần lớn thời gian tiền bạc trong suốt vòng đời
máy giặt của mình. Bạn sẽ tìm thấy nhiều câu trả lời cho các vấn đề thường gặp trong phần Khắc phục sự
cố. Nếu bạn xem bảng Mẹo khắc phục sự cố của chúng tôi trước, bạn có thể không cần phải gọi sửa chữa.
Giới thiệu Thông tin an toàn 4
Nhận biết các bộ phận 7
Thông tin về chức năng 8
Trước khi bắt đầu giặt Chuẩn bị trước khi giặt 9
Sdụng nước, khay đựng, bt git ớc xả vải
10
Hướng dẫn đặc biệt để loại bỏ vết bẩn 13
Chức năng của từng nút 14
Chương trình giặt Giặt thông thường 16
Giặt đồ len 16
Giặt nhanh 16
Giặt đồ lông vũ 16
Tăng hiệu quả giũ 16
Giặt đồng phục 18
Giặt sơ + Giặt thông thường 18
Giặt ngâm 20
Chương trình chức năng bổ sung
Vệ sinh lồng 21
Vắt cực khô 22
Giặt tùy chọn 23
Giặt hẹn giờ 24
Các chức năng hữu ích khác 25
Lắp đặt Lắp đặt và cân chỉnh 26
Nối ống cấp nước 27
Nối ống xả 30
Bảo quản và bảo trì Phương pháp nối đất 31
Vệ sinh và bảo trì 32
Khắc phục sự cố Cửa đóng an toàn 34
Các sự cố giặt thường gặp 35
Khắc phục sự cố 36
Smart Diagnosis
TM
37
Cách gập chăn 38
Điều kiện bảo hành Điều kiện bảo hành 39
Thông số kỹ thuật Thông số kỹ thuật 40
4
5
Giới thiệu
Giới thiệu
T
hông tin an toàn
Hãy đọc kỹ và cẩn thận cuốn sách nhỏ này vì nó có chứa thông tin an toàn quan trọng
giúp bảo vệ người dùng tránh nguy hiểm không mong muốn ngăn chặn những
hỏng có thể xảy ra cho sản phẩm.
CẢNH BÁO : Không tuân thủ các hướng dẫn có ký hiệu này có thể
dẫn đến những thương tích về thân thể nghiêm trọng
hoặc tử vong.
THẬN TRỌNG : Không tuân thủ các hướng dẫn có ký hiệu này có
thể dẫn đến những thương tích về thân thể nhẹ hoặc
hư hỏng sản phẩm.
THÔNG TIN AN TOÀN
CỦA THIẾT BỊ
ĐUN NÓNG NƯỚC
CẢNH BÁO
Dưới những điều kiện nhất định, thiết bị đun nóng nước thể sản sinh ra khí
hyđrô nếu không được sử dụng từ hai tuần trở lên. Khí hyđrô có thể phát nổ trong
những môi trường này. Nếu không sử dụng nước Nóng từ hai tuần trở lên, hãy
ngăn chặn khả năng hỏng hoặc bị thương bằng cách mở tất cả vòi nước Nóng và
để chảy trong vài phút. Làm việc này trước khi sử dụng bất kỳ thiết bị điện nào nối
với hệ thống nước Nóng. Quy trình đơn giản này sẽ giúp xả khí hyđrô tích tụ ra
ngoài. Do khí này dễ cháy nên không được hút thuốc hoặc sử dụng lửa hay thiết
bị hở nào trong quá trình này.
LẮP ĐẶT
ĐÚNG CÁCH
THẬN TRỌNG
Không được để thảm che khe hở dưới đế khi lắp đặt máy giặt trên sàn có
trải thảm.
Lắp đặt hoặc để thiết bị ở nơi tránh xa nhiệt độ dưới mức đóng băng
hoặc chịu ảnh hưởng trực tiếp của thời tiết.
Nếu thiết bị đặt dưới những điều kiện đó có thể xảy ra giật điện, hỏa
hoạn, hỏng hoặc biến dạng
Nối đất máy giặt đúng cách để phù hợp với tất cả các điều luật và quy
định điều chỉnh. Làm theo các chi tiết trong Hướng dẫn lắp đặt
Nếu không nối đất đúng cách có thể xảy ra hỏng hoặc rò điện, từ đó có
thể dẫn đến điện giật
Phải đặt máy giặt ở vị trí dễ tiếp cận với phích cắm.
Nếu phích cắm đặt ở giữa tường và thiết bị, nó có thể bị hỏng, có thể
dẫn đến hỏa hoạn hoặc điện giật.
Đảm bảo phích cắm được cắm hết vào trong ổ cắm.
Nếu không, có thể dẫn đến điện giật và hỏa hoạn do quá nhiệt.
Cuốn sách nhỏ này được chia thành 2 phần: Cảnh báo và Thận trọng.
: Đây hiệu cảnh báo cho biết cách sử dụng của người
dùng có thể nguy hiểm.
: Đây hiệu cho biết cách sử dụng bị 'Tuyệt đối nghiêm cấm'.
5
Giới thiệu
T
hông tin an toàn
KHU VỰC
GIẶT
CỦA BẠN
CẢNH BÁO
Đảm bo khu vực bên dưới xung quanh thiết bị không
có các vt liệu dễ cy như xơ vải, giấy, giẻ, hóa chất, v.v.
Vận hành với các vật liệu này xung quanh máy thể dẫn đến cháy nổ
hoặc hỏa hoạn.
Cần giám sát chặt chẽ nếu trẻ em sử dụng thiết bị này hoặc sử dụng
thiết bị gần trẻ. Không cho phép trẻ chơi tn thiết bị, nghịch thiết
bị hoặc chơi bên trong thiết bị này hoặc bất kỳ thiết bị nào khác.
Nguy cơ tiềm ẩn là trẻ có thể chết đuối trong lồng giặt.
Không chạm tay ướt vào phích cắm điện.
Việc này sẽ gây điện giật
Không đặt tay, chân hoặc bất cứ thứ gì ở dưới máy giặt khi máy đang
hoạt động.
Phía dưới máy có cơ chế xoay nên bạn có thể bị thương.
KHI SỬ DỤNG
MÁY GIẶT
THẬN TRỌNG
Chỉ sử dụng thiết bị này cho mục đích được thiết kế như tả trong Hướng
dẫn sử dụng này.
Q trình giặt có thể làm giảm khả năng chống cy của vải. Để tránh điều đó,
tuân theo đúng các hướng dẫn bảo quản và giặt của nhà sản xuất may mặc.
Để giảm thiểu nguy điện giật, hãy t phích cắm thiết bị này ra khỏi nguồn
điện hoặc ngắt kết nối máy giặt ra khỏi bảng phân phối điện sinh hoạt bằng
cách tháo cầu chì hoặc ngắt cầu dao tớc khi thực hiện bảo trì hoặc vsinh
Nhấn nút Nguồn (Power) để tắt sẽ KHÔNG ngắt thiết bị ra khỏi
nguồn điện.
Đảm bảo đường xả hoạt động bình thường
Nếu nước không được xả đúng cách, sàn nhà của bạn có thể bị ngập.
Sàn nhà ngập có thể gây ra rò điện, theo đó dẫn đến điện giật hoặc hỏa
hoạn.
Nếu mở nắp khi đang vắt mà lồng giặt không dừng trong khoảng 15 giây,
hãy ngắt kết nối máy ngay.
Gọi sửa chữa. Máy vắt khi cửa mở có thể gây thương tích.
Không bao giờ được với vào trong máy giặt khi máy đang chuyển động.
Chờ đến khi máy dừng hẳn mới mở nắp.
Ngay cả khi quay chậm cũng có thể gây thương tích.
Không được tìm cách vận hành thiết bị này nếu thiết bị đã bị hỏng,
hoạt động sai chức năng, tháo rời một phần hoặc thiếu bộ phận hoặc
bộ phận bị hỏng, bao gồm cả dây hoặc phích cắm bị hỏng.
Vận hành khi phích cắm bị hỏng có thể gây điện giật.
Không sử dụng nước nóng trên 50°C.
Sử dụng nước quá nóng có thể làm hỏng vải hoặc làm rò nước.
LƯU Ý
6
7
Giới thiệu
Giới thiệu
KHI SỬ DỤNG
GIẶT
CẢNH BÁO
Không sử dụng vượt quá công suất định mức của cắm thiết bị
dẫn điện.
Vượt quá giới hạn này có thể dẫn đến điện giật, hỏa hoạn, hỏng và/
hoặc biến dạng các bộ phận.
Không trộn chất tẩy trắng clo với amoniac hoặc các axit như giấm
và/hoặc chất tẩy.
Việc trộn các hóa chất khác nhau thể sinh ra các khí độc thể
gây tử vong.
Không giặt hoặc sấy các đồ đã được làm sạch, giặt, ngâm, hoặc bị với
các chất dễ cháy hoặc dễ nổ (như sáp, dầu, sơn, nhiên liệu, dung môi
làm sạch khô, dầu hỏa, v.v.). Không thêm các chất này vào nước giặt.
Không sử dụng hoặc đặt các chất này quanh máy giặt hoặc máy sấy
trong quá trình vận hành.
Nó có thể bốc cháy hoặc phát nổ.
KHI KHÔNG
SỬ DỤNG
THẬN TRỌNG
Tắt các vòi nước để giảm áp suất trên ống và van cũng như để giảm thiểu
rỉ nếu xảy ra hỏng hóc hoặc vỡ. Kiểm tra tình trạng của các ống cấp
này; có thể cần thay thế sau 5 năm.
Khi nhiệt độ không khí cao và nhiệt độ nước thấp, có thể xảy ra ngưng tụ
và làm ướt sàn.
Lau sạch bụi hoặc bẩn trên các tiếp điểm của phích cắm điện.
Sử dụng phích cắm điện không sạch có thể gây hỏa hoạn.
Trước khi thải bỏ máy giặt hoặc không sử dụng máy, tháo nắp để tránh
việc trẻ trốn bên trong.
Trẻ có thể bị mắc kẹt và nghẹt thở nếu nắp máy vẫn để nguyên.
Không tìm cách sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ bộ phận nào của thiết
bị này trừ khi được khuyến nghị cụ thể trong Hướng dẫn sử dụng này,
hoặc trong các hướng dẫn sửa chữa cho người dùng đã xuất bản
bạn hiểu hoặc có kỹ năng thực hiện.
Vận hành máy với các bộ phận được thay thế không đúng cách
thể dẫn đến hỏa hoạn hoặc điện giật.
Không can thiệp vào các thiết bị điều khiển.
Có thể dẫn đến điện giật, hỏa hoạn, hỏng, biến dạng.
Không giật mạnh dây nguồn khi tìm cách rút phích cắm điện.
Nắm chặt phích cắm điện máy giặt khi rút ra.
Việc không tuân thủ các hướng dẫn này thể gây điện giật hoặc
hỏa hoạn do đoản mạch.
Khi bạn vệ sinh máy giặt, không cho nước trực tiếp vào bất kỳ bộ
phận nào của máy giặt.
Điều này có thể gây đoản mạch và điện giật.
T
hông tin an toàn
6
7
Giới thiệu
Giới thiệu
KHAY ĐỰNG
CHẤT TẨY TRẮNG
N
hận biết các bộ phận
Thân máy
Phụ kiện
NGĂN BỘT GIẶT VÀ
NƯỚC GIẶT
KÍNH CƯỜNG LỰC
CỬA ĐÓNG AN TOÀN
*ỐNG CẤP NƯỚC
Đảm bảo nước không
bị rò rỉ.
*PHÍCH CẮM ĐIỆN
Nếu dây nguồn bị hỏng,
nhà sản xuất hoặc đại
dịch vụ hoặc người trình
độ tương đương phải thay
dây để tránh nguy hiểm.
*ỐNG XẢ
cho kiểu máy có bơm
Kiểm tra xem ống xả
bị treo lên không trước khi
vận hành máy giặt.
*ỐNG XẢ
cho kiểu máy không có bơm
ĐẾ
BỘ LỌC XƠ VẢI
Vệ sinh thường xuyên để tránh
xơ vải dính trên quần áo.
CỬA NẠP NƯỚC XẢ VẢI
BỘ CHỌN
CHỨC NĂNG
LỒNG GIẶT
CHÂN ĐIỀU CHỈNH ĐƯỢC
Sử dụng để cân bằng máy
giặt cho độ cân bằng phù
hợp & hoạt động vắt được
đảm bảo
Ống cấp nước Ống xả
Nắp chống chuột (tùy chọn)
Cho kiểu máy Không có bơm
Cho kiểu máy Có bơm
hoặc
1 cho nước Lạnh và 1 cho
nước Nóng
*” Bộ phận có thể khác nhau tùy theo kiểu máy.
* Hình ảnh có thể khác nhau tùy theo kiểu máy.
LƯU Ý
NÚT KHỞI ĐỘNG/
TẠM DỪNG
(START/PAUSE)
Sử dụng để khởi động hoặc
dừng máy giặt tạm thời
8
Giới thiệu Giới thiệu
T
hông tin về chức năng
y có các phương pháp giặt khác nhau phù hợp với các điều kiện các kiểu đồ giặt khác nhau.
Sử dụng Chương trình này để giặt hàng ngày, ví dụ như ga trải giường, khăn, áo phông.
(tham khảo trang 16)
Sử dụng Chương trình này để đạt được hiệu suất vắt tốt hơn.
(tham khảo trang 16)
Giặt đồ bằng chu trình thường xử sơ các vết bẩn ngay lập tức mà không cần giặt tay.
dụ như cần cho những quần áo thể bị bốc mùi mà không giặt ngay.
(tham khảo trang 18)
Sử dụng Chương trình này để giặt Đồng phục
(tham khảo trang 18)
thể chọn Giặt nhanh để giặt quần áo ít bẩn dưới 2,0 kg trong thời gian ngắn.
(tham khảo trang 16)
Sử dụng chương trình này để làm sạch bên trong máy giặt, đặc biệt là Lồng bên trong & Lồng
bên ngoài
(tham khảo trang 21)
Có thể chọn Giặt ngâm để giặt quần áo quá bẩn bằng cách ngâm trong nước một lúc để loại
bỏ bụi bẩn.
(tham khảo trang 20)
Giặt hẹn giờ khởi động được sử dụng để trì hoãn thời gian kết thúc vận hành.
Người dùng có thể cài đặt số giờ trì hoãn một cách thích hợp.
(tham khảo trang 24)
Khi người dùng ch cần Vt, Giũ/Vt, Giũ, Giặt/Giũ, Giặt, Giặt/Giũ/Vt, Ngâm/Giặt/Giũ/Vắt.
(tham khảo trang 23)
Sử dụng cho chăn hoặc Đồ lông vũ có ký hiệu (Giặt tay).
(tham khảo trang 16)
Có thể giặt quần áo len (đồ lót, len, v.v.) là những đồ dễ bị hỏng.
(tham khảo trang 16)
Sợi len có thể giặt máy được điều chỉnh riêng để tránh bết lại khi giặt máy.
Hầu hết quần áo đan tay không được làm từ len có thể giặt máy và chúng tôi khuyên bạn nên giặt bằng tay
Trước khi giặt đồ len, hãy kiểm tra nhãn hướng dẫn giặt để biết các hướng dẫn.
Khi giặt đồ len, hãy sử dụng Bột giặt mức độ nhẹ để giặt.
Đồ len giặt tay có thể bị bện thành sợi trong máy giặt làm giảm thời gian làm khô.
Để làm khô len, hãy đặt chúng xuống phẳng phiu trên một chiếc khăn và vỗ nhẹ để về hình dạng ban
đầu. Không phơi khô len dưới ánh nắng trực tiếp.
(Sức nóng và hoạt động xoay của máy sấy có thể làm co hoặc bết vải len.)
Một số loại lớp lót len và sản phẩm da cừu có thể giặt máy nhưng điều này có thể gây tắc nghẽn bơm.
(Đảm bảo rằng toàn bộ đồ giặt đều phù hợp với giặt máy chứ không chỉ riêng vật liệu lót.)
Bạn có thể muốn giặt tay các đồ này và cho vào máy để vắt khô.
Các kiểu giặt khác nhau
Giặt theo tình trạng của đồ giặt
Phương pháp giặt khác
Giặt thông thường
Giặt đồ lông vũ
Tăng hiệu quả giũ
Giặt đồ len
Giặt Áo đồng phục
Giặt nhanh
Vệ sinh lồng giặt
Giặt ngâm
Giặt hẹn giờ khởi động
Giặt tùy chọn
Giặt sơ+
Giặt thông thường
8
9
Giới thiệu
Giới thiệu
Trước khi bắt đầu giặt
C
huẩn bị trước khi giặt
* Tìm nhãn hướng dẫn giặt trên quần áo. Nhãn này sẽ cho bạn biết về thành phần vải
của quần áo và cách giặt.
Phân loại quần áo thành các mẻ thể giặt cùng chu trình, Nhiệt độ nước tốc độ vắt.
Để đạt được kết quả tốt nhất, cần phải giặt các loại vải khác nhau theo các cách khác nhau.
ĐỘ BẨN
(Nhiều, Bình thường, Ít)
Phân loại quần áo theo loại và độ bẩn.
MÀU SẮC (
Trắng, Sáng, Tối
) Tách riêng vải trắng với vải màu.
VẢI THÔ (Đồ tạo xơ vải, Đồ dính xơ vải) Tách riêng các loại đồ tạo xơ vải và đồ dính xơ vải.
Đồ tạo xơ vải Vải bông, dây viền, khăn lau, lót, trẻ em
Đồ dính xơ vải
Tổng hợp, nhung kẻ, vải đã qua xử lý, vớ ngắn.
Kiểm tra tất cả các túi để đảm bảo không còn trong túi. Những thứ như móng tay, cặp
tóc, diêm, bút, tiền xu và chìa khóa có thể làm hỏng cả máy giặt và quần áo của bạn.
Sửa bất kỳ quần áo nào bị rách hoặc lỏng cúc. Các vết rách hoặc các lỗ thể bị rách to hơn trong khi giặt.
• Tháo dây lưng, các dây luồn bên dưới, v.v. để tránh làm hỏng máy giặt
hoặc quần áo của bạn.
Xử lý sơ các vết bẩn.
Chắc chắn quần áo có thể giặt trong nước.
Kiểm tra các hướng dẫn giặt.
Bỏ khăn giấy ra khỏi các túi.
Không giặt hoặc vắt bất kỳ đồ nào được dán nhãn hoặc được biết đến không thấm nước hoặc chống thấm ngay cả
khi nhãn hướng dẫn giặt của sản phẩm trên thứ đồ đó cho phép giặt máy. Không tuân theo những hướng dẫn này
thể làm hỏng nghiêm trọng cho đồ giặt, máy giặt của bạn và/hoặc hư hỏng tài sản do máy giặt rung lắc bất thường.
- Ví dụ về các đồ không thấm nước hoặc chống thấm bao gồm các tấm lót đệm, tấm phủ đệm,
áo mưa, đồ cắm trại, quần áo trượt tuyết, thiết bị ngoài trời và các đồ tương tự.
Sử dụng chu trình ‘Giặt sơ+Giặt thường’ đối với quần áo cực bẩn. Đối với quần áo bẩn nhiều,
việc xử lý sơ có thể cần thiết trước chu trình giặt.
Xử lý sơ cổ áo và tay áo sơ mi bằng sản phẩm hoặc Nước giặt sơ khi đưa vào máy giặt. Trước khi giặt,
xử lý các vết bẩn đặc biệt bằng xà phòng bánh, Nước giặt hoặc hỗn hợp nước và Bột giặt dạng hạt.
Sử dụng chất khử xử lý sơ vết bẩn. Xử lý các vết bẩn CÀNG SỚM CÀNG TỐT. Càng để lâu,
các vết bẩn càng khó loại bỏ.
(Để biết thêm chi tiết, tham khảo trang 13)
Không giặt vải có chứa vật liệu dễ cháy (sáp, chất lỏng làm sạch, v.v.).
Lượng đồ giặt
Mức nước chỉ cần ngập quần áo. Điều chỉnh tùy theo lượng đồ giặt. Lượng quần áo
cho vào máy, khi không nén, không được cao hơn hàng lỗ đầu tiên trong lồng máy
giặt. Để thêm đồ sau khi máy giặt đã khởi động, nhấn nút Khởi động (Start) và nhấn
chìm các đồ cho thêm. Đóng nắp và nhấn lại nút Khởi động (Start) để khởi động lại.
Quần áo sáng màu và kích thước lớn
Quần áo như len và chất chảy thường nhẹ, lớn và dễ nổi. Sử dụng túi lưới ni-lông và
giặt với ít nước. Nếu đồ giặt nổi trong suốt chu trình giặt, đồ giặt có thể bị hỏng. Sử
dụng Bột giặt đã hòa tan để tránh Bột giặt bị vón cục.
Đồ giặt dài
Sử dụng túi lưới ni-lông cho các đồ MỎNG, dài. Đối với đồ giặt có dây dài hoặc chiều dài lớn, túi lưới sẽ giúp ngăn bị rối
trong quá trình giặt. Kéo khóa kéo, móc, và dây để đảm bảo các đồ này không bị vướng vào các quần áo khác.
LG không cung cấp túi lưới ni-lông.
Nhãn hướng dẫn giặt
Phân loại
Xử lý sơ các vết bẩn hoặc vết bẩn nhiều
Cho đồ vào giặt
Kiểm tra trước khi cho đồ vào máy giặt
CẢNH BÁO
Nguy cơ hỏa hoạn
Không được đặt đồ dính xăng hoặc các chất
lỏng dễ cháy khác trong máy giặt.
Không máy giặt nào thể loại bỏ hết
được dầu.
Không sấy khô bất kỳ đồ đã từng bị dính
dầu (kể cả dầu ăn).
Làm như vậy có thể dẫn đến tử vong, cháy
nổ hoặc hỏa hoạn.
WIRE
Thận trọng
Sử dụng Chương trình này để giặt hàng ngày, ví dụ như ga trải giường, khăn, áo phông.
(tham khảo trang 16)
10
11
Trước khi bắt đầu giặt
Trước khi bắt đầu giặt
S
ử dụng nước, khay đựng, bột giặt và nước xả vải
Sử dụng nước
Sử dụng bột giặt
Mức nước
Nhiệt độ nước (ẤM, LẠNH: Tùy chọn chỉ cho van 2)
Bột giặt
Chọn Bột giặt phù hợp
Máy này tự động xác định lượng đồ giặt, sau đó đặt Mức nước lượng bột
giặt phù hợp.
Khi bạn chọn Chương trình giặt, Mức nước và lượng bột giặt (được sử dụng) sẽ
được hiển thị trên bảng.
Bảng sau cho biết lượng nước.
Khi Mức nước được xác định tự động, nó có thể thay đổi tùy thuộc vào lượng đồ
giặt ngay cả khi chỉ báo cùng một Mức nước trên bảng điều khiển.
Máy giặt tự động thiết lập nhiệt độ phù hợp tùy theo chương trình giặt.
Bạn có thể thay đổi nhiệt độ nước bằng cách nhấn nút Nhiệt độ nước (Water Temp.).
(tham
khảo trang 14)
Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến hiệu quả của tất cả các chất phụ gia giặt và do đó ảnh hưởng
đến kết quả giặt sạch. Chúng tôi khuyến nghị các mức nhiệt độ:
- NÓNG 49~60 °C …(120-140°F) Đồ trắng, tã trẻ em, đồ lót và đồ bền màu, bẩn nhiều.
- ẤM 29~40 °C …(85-105˚F) Hầu hết các đồ giặt
- LẠNH *18~40 °C …(65-75˚F) Chỉ đồ rất sáng màu và bẩn ít.
Khi giặt trong nước Lạnh, có thể cần thêm các bước:
- Điều chỉnh lượng Bột giặt và Bột giặt hòa tan sẵn trước trong nước Ấm
- Xử lý sơ các đốm bẩn và vết bẩn
- Ngâm các đồ bẩn nhiều
- Sử dụng chất tẩy trắng phù hợp
* Nhiệt độ dưới 18 °C … (65 ˚F) sẽ làm cho các phụ gia giặt không có tác dụng và có thể dẫn
đến xơ vải, lắng cặn, làm sạch kém, v.v. Ngoài ra, các nhà sản xuất Bột giặt và nhãn hướng
dẫn giặt định nghĩa nước Lạnh 26~29 ° C… (80-85 ˚F). Nếu tay bạn thấy nhiệt độ nước trong
lồng giặt quá lạnh thì bột giặt sẽ không có tác dụng và sẽ không làm sạch hiệu quả.
Nếu trong nước có sắt, quần áo có thể bị vàng toàn bộ hoặc có thể bị đọng lại các đốm hoặc
sọc màu nâu hay cam. Sắt không phải lúc nào cũng dễ thấy. Trong những trường hợp bị nhiễm
sắt nhiều, có thể cần phải lắp bộ làm mềm nước hoặc bộ lọc sắt.
Tuân theo chỉ dẫn trên gói bột giặt. Sử dụng quá ít bột giặt là nguyên nhân thường gặp của
các vấn đề khi giặt đồ. Sử dụng nhiều bột giặt hơn trong trường hợp nước cứng, lượng đồ giặt
lớn, chất bẩn mỡ hoặc dầu hoặc nhiệt độ nước thấp hơn.
Chúng tôi khuyến nghị sử dụng bột giặt gia dụng (dạng bột, nước hoặc đậm đặc). Không nên
sử dụng xà phòng bánh hoặc bột phòng tán nhỏ trong máy giặt của bạn. Khi giặt đồ len,
nhớ sử dụng bột giặt phù hợp với giặt đồ len.
Chú ý
[Lượng nước tối thiểu]
Tùy thuộc vào lượng đồ giặt và kiểu máy giặt. Hoặc bạn có thể đổ trực tiếp một lượng nước nhất
định vào lồng giặt đến mức nhất định theo cách thủ công. Đó vì nếu Mức nước đạt đến độ cao
nhất định theo cảm ứng của máy, máy giặt sẽ tự động vận hành. Nói cách khác, cần phải đổ
nước đến điểm mà máy giặt bắt đầu vận hành.
LƯU Ý
11
Trước khi bắt đầu giặt
Sử dụng bột giặt
Sdụng chất tẩy trắng dạng lỏng
Lượng bột giặt
Thêm bột giặt
Không được rót trực tiếp chất tẩy trắng dạng lỏng chưa pha loẵng lên quần áo hoặc vào trong
Việc này có thể làm đổi màu hoặc làm hỏng đồ giặt.
Không đổ chất tẩy trắng dạng bột vào trong khay đựng chất tẩy trắng.
Mở khay đựng bột giặt đổ vào lượng bột giặt thích hợp vào
khay đựng Bột giặt dạng hạt.
Một số loại bột giặt PHẢI được hòa tan hẳn trước khi đổ vào
máy để đạt được kết quả giặt tốt nhất.
Kiểm tra hướng dẫn trên gói bột giặt. Nếu bạn sử dụng bột
giặt dạng bột thì cần phải hòa tan hết lượng bột giặt cần thiết trong nước rất nóng trước khi đổ
vào nước ấm hoặc nóng để giặt thực sự.
Việc hòa tan trước bột giặt trong nước ấm khi giặt trong nước lạnh thể cải thiện hiệu suất giặt.
Kiểm tra nhãn hướng dẫn giặt quần áo để biết các hướng dẫn đặc biệt tách riêng quần áo
giặt để tẩy trắng
Pha loãng nước tẩy trắng clo.
Đong lượng nước tẩy trắng được khuyến nghị một cách cẩn thận
theo hướng dẫn trên chai.
Trước khi khởi động máy giặt, rót trực tiếp lượng chất tẩy trắng đã
đong vào trong khay đựng chất tẩy trắng. Tránh để bắn hoặc tràn ra
ngoài. Nên hòa chất tẩy trắng dạng bột với nước trước khi rót vào.
Chú ý
Khi bạn chọn Chương trình giặt, Mức nước lượng bột giặt (được sử dụng) sẽ được hiển thị trên
bảng điều khiển. Lượng bột giặt trong một cốc theo đồ khoảng 40 g đối với bột giặt đậm đặc.
Lượng Bột giặt phù hợp sẽ khác nhau tùy thuộc vào lượng chất bẩn trên quần áo của bạn (Đồ
jean và quần áo lao động có thể cần nhiều Bột giặt hơn, khăn tắm thường cần ít hơn).
Đối với Nước giặt và Bột giặt đậm đặc, tuân theo các khuyến cáo của nhà sản xuất Bột giặt.
Lưu ý: Để kiểm tra bạn sử dụng đúng lượng bột giặt không, nhấc nắp máy giặt lên nửa chừng
trong khi giặt. Nên một lớp bọt mỏng trên bề mặt nước. Nhiều bọt trông thể tốt nhưng điều
này không góp phần làm sạch quần áo của bạn. Không có bọt tức đã sử dụng không đủ bột
giặt; bụi bẩn thể đọng lại trên quần áo hoặc máy giặt. Nếu sử dụng quá nhiều bột giặt,
việc xả sẽ không sạch hiệu quả. Đồng thời, nó cũng gây ô nhiễm môi trường, vì thế hãy sử
dụng bột giặt một cách phù hợp.
nơi bạn
đổ bột giặt
Hộp bột giặt dạng bột
Khay đựng chất tẩy trắng
giỏ đồ giặt
12
13
Trước khi bắt đầu giặt
Trước khi bắt đầu giặt
Sử dụng nước xả vải
Cặn (Hình thành sáp)
Pha loãng nước xả vải với nước.
Nước xả vải chưa pha loãng có thể gây ra các đốm như vết
dầu
Đong và cho lượng nước xả vải được khuyến nghị vào trong
ngăn chứa được đánh dấu bằng biểu tượng này ( ).
Làm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
) Nước xả vải tự động tan trong lần xả cuối cùng với tiếng bíp báo hiệu.
) Nếu muốn xả thêm, bạn phải thêm nước xả vải theo cách thủ công khi tiếng bíp báo hiệu kêu
trong lần xả cuối. Việc này sẽ tối ưu chức năng của nước xả vải.
Không đổ tràn. Ngăn xả chứa tối đa 35 mL.
Không đổ nhiều hơn 35 mL.
Đổ quá nhiều có thể dẫn đến làm xả sớm nước xả vải, từ đó có thể làm biến màu quần áo.
Cốc có vòi rót sẽ giúp bạn tránh việc đổ ra ngoài
Hiệu quả của việc thêm nước xả vải có thể thay đổi tùy theo độ nhớt của nước xả. Nước xả
vải càng dính thì hiệu quả càng thấp. Đối với nước xả vải dính, bạn nên pha loãng với nước,
sau đó đưa vào theo cách thủ công khi máy giặt kêu bíp vài lần trước lần xả cuối. Chức năng
thông báo thời gian chính xác để pha thủ công này được áp dụng tùy chọn cho một số kiểu
máy. Xin ghi nhớ rằng phải pha loãng nước xả vải với nước trước khi đổ vào và không bao
giờ được rót trực tiếp lên quần áo.
S
ử dụng nước, khay đựng, bột giặt và nước xả vải
Không trộn Bột giặt với chất tẩy trắng.
Không bao giờ đổ trực tiếp nước xả vải lên quần áo. Có thể làm biến màu quần áo.
Không dừng máy giặt trong lần vắt đầu tiên để pha trộn cho kịp thời gian.
Giặt tùy chọn không được thiết kế để sử dụng cùng với khay đựng nước xả vải.
Cặn chính là việc hình thành sáp có thể xảy ra bên trong bất kỳ máy giặt nào khi nước xả vải
tiếp xúc với Bột giặt. Việc hình thành này không phải do lỗi trong máy giặt.
Nếu để cho cặn hình thành trong máy giặt, có thể gây ra các vết bẩn trên quần áo hoặc mùi
khó chịu trong máy giặt của bạn.
Sử dụng nước xả vải một cách tiết kiệm.
Khi đổ vào khay đựng, không để bắn hoặc tràn ra ngoài.
Vệ sinh khay đựng ngay khi chu trình hoàn tất.
Thường xuyên vệ sinh máy giặt của bạn.
(tham khảo trang 21 hoặc 32)
Giặt nước lạnh làm tăng khả năng hình thành cặn này. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên giặt
nước Ấm hoặc Nóng định kỳ, ví dụ, cứ mỗi 5 lần giặt thì ít nhất nên giặt một lần nước ấm.
Nước xả vải có độ quánh ít hơn sẽ ít có khả năng để lại bã trên khay đựng cũng như hình
thành cặn hơn.
Chú ý
Nếu bạn muốn sử dụng nước xả vải, chúng tôi khuyến nghị
Khay đựng nước xả vải ( )
hoặc
12
13
Trước khi bắt đầu giặt
Trước khi bắt đầu giặt
Để loại bỏ vết bẩn thành công:
H
ướng dẫn đặc biệt để loại bỏ vết bẩn
CẢNH BÁO
■ Không sử dụng hoặc hòa nước tẩy trắng clo với các hóa chất gia dụng khác như chất làm sạch nhà vệ sinh,
chất tẩy, axit hoặc các sản phẩm có chứa amoniac. Các hợp chất này có thể tạo ra khói nguy hiểm có thể gây
tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
■ Để giảm nguy cơ hỏa hoạn hoặc thương tích nghiêm trọng cho người hoặc tài sản, tuân thủ những cảnh báo
cơ bản được liệt kê dưới đây:
Đọc và tuân thủ tất cả hướng dẫn trên các sản phẩm loại bỏ vết bẩn.
Giữ các sản phẩm loại bỏ vết bẩn trong các hộp chứa được dán nhãn ban đầu của chúng để xa tầm với trẻ em
Rửa kỹ mọi dụng cụ đã sử dụng.
Không kết hợp các sản phẩm loại bỏ vết bẩn, đặc biệt amoniac chất tẩy trắng clo. thể tạo ra khói
nguy hiểm.
Không bao giờ giặt các đồ được làm sạch, giặt, ngâm hoặc bị ố trước trong xăng, dung môi làm sạch khô hoặc
các chất dễ cháy, dễ phát nổ khác vì chúng tỏa ra hơi có thể bốc cháy hoặc phát nổ.
Không bao giờ sử dụng dung môi có khả năng cháy cao ở trong nhà, ví dụ như xăng. Hơi xăng có thể nổ khi
tiếp xúc với lửa hoặc tia lửa.
Loại bỏ vết bẩn
VẾT BẨN XỬ LÝ
Keo dính, kẹo cao su, chất gắn cao su
Dùng đá. Cạo sạch phần trên bề mặt. Đặt bề mặt vết bẩn xuống trên khăn giấy. Làm ướt với chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ hoặc chất
lỏng làm sạch khô không cháy.
Sữa công thức trẻ em, các sản phẩm sữa, trứng
Sử dụng sản phẩm có chứa các en-zim để xử lý sơ hoặc ngâm các vết bẩn.
Nước giải khát (cà phê, trà, soda, nước hoa quả,
nước giải khát có cồn)
Xử lý sơ vết bẩn. Giặt sử dụng nước LẠNH và chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Máu
Xả với nước LẠNH. Chà xát bằng xà phòng bánh. Hoặc xử lý, ngâm với sản phẩm có chứa en-zim. Giặt sử dụng chất tẩy trắng
an toàn cho vải.
Sáp nến, sáp chì
Cạo sáp trên bề mặt. Đặt bề mặt vết bẩn vào giữa hai lớp khăn giấy. Giữ bàn là ấm cho đến khi sáp được hút hết. Thay khăn giấy
thường xuyên. Xử lý vết bẩn còn lại bằng chất loại bỏ vết bẩn giặt hoặc chất lỏng làm sạch khô không cháy. Giặt tay để loại bỏ
dung môi. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Sô-cô-la Xử lý sơ hoặc ngâm trong nước ẤM sử dụng sản phẩm có chứa các en-zim. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Vết bẩn trên cổ áo hoặc cổ tay, mỹ phẩm Xử lý sơ bằng chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ hoặc cọ bằng xà phòng bánh.
Phai thuốc nhuộm trên vải trắng Sử dụng chất loại bỏ màu đóng gói. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Cỏ Xử lý sơ hoặc ngâm trong nước ẤM sử dụng sản phẩm có chứa các en-zim. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Mỡ, dầu, nhựa đường (bơ, chất béo, nước xốt salad,
dầu ăn, mỡ xe ô tô, dầu xe máy)
Cạo cặn ra khỏi vải. Xử lý sơ. Giặt sử dụng nước nóng nhất an toàn cho vải. Đối với các vết bẩn nhiều và nhựa đường, đổ chất lỏng
làm sạch khô không cháy vào mặt sau của vết bẩn. Thay khăn lau phía dưới vết bẩn thường xuyên. Xả kỹ. Giặt sử dụng nước nóng
nhất an toàn cho vải.
Mực
Một số loại mực có thể không loại bỏ được. Giặt có thể làm một số loại mực cứng lại. Sử dụng chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ, rượu đã
metyl hóa hoặc chất lỏng làm sạch khô không cháy.
Mốc, vết cháy sém
Giặt bằng chất tẩy trắng clo nếu an toàn cho vải. Hoặc ngâm trong chất tẩy trắng ôxy và nước NÓNG trước khi giặt. Vải bị mốc nặng
có thể bị hỏng hoàn toàn.
Bùn Chải sạch bùn khô. Xử lý sơ hoặc ngâm với sản phẩm có chứa en-zim.
Mù tạt, cà chua Xử lý sơ bằng chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Sơn móng tay
Có thể không loại bỏ được. Đặt bề mặt vết bẩn xuống trên khăn giấy. Cho chất loại bỏ sơn móng tay lên mặt sau của vết bẩn. Lặp lại,
thay khăn giấy thường xuyên. Không dùng trên vải axetat.
Sơn, véc-ni
GỐC NƯỚC : Xả vải trong nước lạnh khi vết bẩn ướt. Giặt. Có thể không loại bỏ được khi sơn khô, GỐC DẦU VÀ VEC-NI : Sử dụng
dung môi được khuyến nghị trên nhãn hộp sơn. Xả kỹ trước khi giặt.
Gỉ, phai màu nâu hoặc vàng
Đối với các vết đốm, sử dụng chất tẩy an toàn cho vải. Đối với trường hợp toàn bộ đồ giặt bị phai màu, hãy sử dụng Bột giặt photphat
và Không sử dụng chất tẩy trắng clo vì nó có thể làm tăng độ phai màu.
Xi đánh giầy
LỎNG : Xử lý sơ bằng hỗn hợp nhão Bột giặt dạng hạt và nước. CỨNG : Cọ sạch cặn ra khỏi vải. Xử lý sơ bằng chất loại bỏ vết bẩn
giặt sơ hoặc chất lỏng làm sạch khô không cháy. Chà Bột giặt vào nơi được làm ướt, Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Loại bỏ ngay các vết bẩn.
Sử dụng chu trình ‘Giặt sơ+Giặt thường’ đối với quần áo cực bẩn. Đối với quần áo bẩn
nhiều, việc xử lý sơ có thể cần thiết trước chu trình giặt.
xác định loại chất bẩn, sau đó tuân theo cách xử lý được khuyến cáo trong bảng loại bỏ
chất bẩn dưới đây.
Để xử lý sơ các vết bẩn, sử dụng sản phẩm giặt sơ, Nước giặt hoặc hỗn hợp bột
giặt dạng hạt và nước.
Sử dụng nước LẠNH trên các vết bẩn bạn không biết nước NÓNG thể
làm cứng các vết bẩn.
Kiểm tra các hướng dẫn trên nhãn hướng dẫn giặt để tránh đối với một số loại vải nhất định.
Kiểm tra độ bền màu bằng cách thử nghiệm chất loại bỏ vết bẩn trên lớp phía trong.
Xả và giặt đồ sau khi loại bỏ vết bẩn.
Tuân theo hướng dẫn
trên nhãn hướng dẫn
giặt vải
14
Trước khi bắt đầu giặt
C
hức năng của từng nút
Nút Mức nước (Water Level)
Sử dụng cho lượng nước phù hợp theo tương quan với
trọng lượng và loại đồ giặt.
Được điều khiển tự động nhưng có thể chọn theo cách
thủ công bằng cách nhấn Nút
Mức nước (Water Level).
Nước được chọn tự động cho Chương trình giặt thường.
Các cài đặt sau được hiển thị khi ấn nút
7 ▶ 8 ▶ 9 ▶10 ▶1 ▶ 2 ▶ 3 ▶ 4 ▶5 ▶ 6 ▶7
Chức năng an toàn cho trẻ em
Sử dụng để khóa hoặc mở
khóa các t điều khiển để
ngăn trẻ thay đổi các cài đặt.
Để khóa, nhấn các t G
(Rinse) và để mở khóa, nhấn
các nút này một lần nữa trong
quá trình giặt.
(tham khảo trang 25)
Nút Giặt (Wash). Giũ
(Rinse). Vắt (Spin)
Sử dụng khi cần điều chỉnh
thời gian giặt, xả, vắt.
Thời gian sẽ tăng khi nhấn
nút này.
Nếu cần điều chỉnh trong khi
giặt, nhấn t [khởi động/tạm
dừng] (start/pause) trước khi
thay đổi.
Khi nhấn nút trong quá trình
giặt, thời gian còn lại sẽ được
hiển thị.
Vắt cực khô
Nút này được sử dụng để
vắt cực khô đồ giặt.
Các tùy chọn vắt cực khô
lần lượt sáng lên như sau
30 ▶ 60 ▶ 90 ▶ 120
Nếu bạn muốn s
dụng Vt cc k,
Nhấn & giữ trong 3 giây.
Phím Vắt (Spin).
* Ngay cả khi người dùng thay đổi Mức nước hoặc nhiệt độ nước trong Chương trình giặt thường, cảm
biến sẽ vẫn hoạt động. Thuật toán cảm biến có thể khác nhau tùy theo các kiểu máy.
* Bảng điều khiển có thể khác nhau tùy theo các kiểu máy khác nhau.
LƯU Ý
Nút tiếng kêu bíp (Chỉ 1 van)
Nếu bạn muốn sử dụng máy
giặt mà không có các âm tín
hiệu cảnh báo, nhấn các nút
Tiếng kêu bíp sẽ cho bạn chọn
lần lượt: To ▶ tắt Nhỏ ▶ To
tương ứng. Cài đặt mặc định là
To.
(tham khảo trang 25)
Nút mức độ dơ
Nút này cho phép bạn
chọn cường độ giặt
Đèn báo lựa chọn sẽ
sáng theo trình tự sau
Trung Bình Nhiều
Nhẹ Trung Bình khi
nhấn nút. Bạn có thể
chọn nút này cho mọi
chương trình.
Bạn thể điều chỉnh
trong khi đang giặt
14
15
Trước khi bắt đầu giặt
Trước khi bắt đầu giặt
Nút hẹn giờ khởi động (Delay
Start) (Đặt trước)
Sử dụng để đặt thời gian hoàn
thành được hẹn giờ.
Thời gian sẽ tăng khi nhấn
nút này.
Các cài đặt sau được hiển thị
khi ấn nút 3 4 5 ... 11
12 14 16 18 TẮT
▶ 3 GIỜ.
Để hủy hẹn giờ, tắt công tắc
nguồn.
(tham khảo trang 24)
Nút Chương trình (Course)
Sử dụng để chọn Chương trình giặt.
Nút này cho phép bạn chọn 8 Chương trình
khác nhau cho các kiểu đồ giặt và độ bẩn
khác nhau.
Lựa chọn chương trình sẽ sáng lên theo
trình tự như sau
Chương trình 1 : Thông thường ▶ Đồ len
▶ Đồ lông vũ ▶
Á
o Đồng phục
Chương trình 2 : Giặt sơ + Thông thường
▶ Giặt nhanh ▶ Tăng hiệu quả giũ ▶ Vệ
sinh lồng
Chọn Chương trình mong muốn bằng
cách nhấn nút này.
Nút KHỞI ĐỘNG/
TẠM DỪNG
(START/PAUSE)
Sử dụng để khởi
động hoặc tạm
dừng tiến trình
giặt.
Lặp lại khởi động
tạm dừng bằng
cách nhấn nút này.
Nút NGUỒN (POWER)
Dùng để bật hoặc tắt nguồn.
Nhấn lại và nguồn sẽ bật
hoặc tắt
Nguồn tự động tắt trong
khoảng 10 giây sau khi
giặt xong.
Hiển thị thời gian còn lại, thời gian hẹn giờ
và cảnh báo sự cố
Trong quá trình vận hành, khu vực này hiển
thị thời gian giặt xong.
Ví dụ) Hiển thị thời gian giặt, xả, vắt
còn lại trong suốt quá trình vận hành/tạm dừng.
Nếu sự cố, sẽ nhấp nháy với âm báo
còi hiển thị nguồn gây sự cố. Máy sẽ hoạt
động bình thường sau khi khắc phục sự cố.
Hiển thị tiến trình giặt
Tiến trình giặt được hiển
thị ở đây.
Tiến trình cần thực hiện
sẽ đèn sáng. Tiến
trình đang thực hiện sẽ
nhấp nháy và tiến trình
đã hoàn tất sẽ không
đèn sáng
Nút Giặt (Wash). Giũ
(Rinse). Vắt (Spin)
Sử dụng khi cần điều chỉnh
thời gian giặt, xả, vắt.
Thời gian sẽ tăng khi nhấn
nút này.
Nếu cần điều chỉnh trong khi
giặt, nhấn nút [khởi động/tạm
dừng] (start/pause) trước khi
thay đổi.
Khi nhấn nút trong quá trình
giặt, thời gian còn lại sẽ được
hiển thị.
16
17
Chương trình giặt
Chương trình giặt
C
hương trình giặt
Chương trình giặt
Thêm đồ
giặt
Thêm bột giặt Đóng nắp Hoàn thành Thận trọng & Lưu ý
Sử dụng cho lượng đồ giặt bình
thường, chế độ này tự động chọn
các điều kiện phù hợp nhất
hoàn thành trình tự này trong
một lần vận hành. Cảm biến tích
hợp sẽ xác định lượng đồ giặt
công suất giặt tưởng thời
gian giặt, xả vắt được cài đặt
một cách thích hợp.
1
Thêm lượng bột giặt phù hợp như
hiển thị theo Mức nước kế bên
Nước giặt. Hoặc tuân theo hướng
dẫn của nhà sản xuất Bột giặt
Mâm giặt quay khoảng 8 giây
để xác định lượng đồ giặt,
Sau đó Mức nước lượng Bột
giặt được sử dụng sẽ hiển thị
và nước sẽ được cấp.
Nước sẽ được cấp
trong 2 phút sau khi
bắt đầu giặt để cung
cấp đủ nước đồ
giặt đã thấm hút.
Khi chương trình giặt
kết thúc, còi sẽ kêu
trong khoảng 10 giây
trước khi Nguồn tự
động tắt.
Nếu nước ở lồng giặt hoặc đặt đồ giặt ướt
vào lồng giặt trước khi khởi động sẽ làm
tăng Mức nước.
Với lượng đồ giặt cồng kềnh nhẹ cân,
có thể đặt Mức nước thấp.
thể thay đổi Nhiệt độ nước (Nóng/Lạnh)
mức độ giặt trong khi vận hành.
(tham
khảo trang 14)
Sử dụng chương trình này để
giặt các vải mỏng như quần áo
lót và đồ len. (chỉ giặt quần áo
“có thể giặt với nước”) Trước khi
giặt đồ len, hãy kiểm tra nhãn
hướng dẫn giặt để biết các hướng
dẫn giặt. (chỉ giặt quần áo thể
giặt với nước)
1
Chọn chương trình
Đồ len trên bảng
Điều khiển.
Sử dụng Bột giặt trung tính phù
hợp với đồ giặt.
Khi giặt đồ len, hãy sử dụng Bột
giặt mức độ nhẹ để giặt.
Khi cài đặt Mức nước thủ công, không đặt
mức Trung bình để tránh làm hỏng đồ giặt.
Giặt với nước Nóng thể làm hỏng đồ giặt
(Nước được tự động đặt là lạnh). Đảm bảo
rằng lượng đồ giặt dưới 2kg.
Để tránh hỏng đồ giặt, chu trình vắt có thể
chậm. Điều này cũng giảm nhăn quần
áo vẫn còn một ít nước. Đây là bình thường
Sử dụng chế độ này khi giặt giần
áo ít bẩn trong thời gian ngắn.
Lượng đồ giặt được khuyến cáo
là dưới 2,0 kg.
1
Chọn Chương trình
Giặt nhanh trên
bảng Điều khiển.
Thêm lượng Bột giặt phù hợp như
hiển thị theo Mức nước kế bên
Nước giặt. Hoặc tuân theo hướng
dẫn của nhà sản xuất Bột giặt
Khi áp suất tĩnh của nước vượt quá 2kgf./cm².
Sử dụng Chương trình Đồ lông
khi giặt đồ Jean kích thước
khác nhau
1
Trải đều
đồ jean
trong lồng
giặt.
Chọn chương trình
Đồ lông trên
bảng Điều khiển.
Sử dụng Chương trình này để
tăng hiệu suất vắt. Chương trình
này bao gồm cả quần áo lót và
quần áo trẻ em. Nếu người
da nhạy cảm hoặc vấn
đề về da, hãy sử dụng Chương
trình này.
1
Chọn Chương
trình Tăng hiệu
quả giũ trên bảng
Điều khiển.
17
Chương trình giặt
Đóng nắp Hoàn thành Thận trọng & Lưu ý
Thêm lượng bột giặt phù hợp như
hiển thị theo Mức nước kế bên
Nước giặt. Hoặc tuân theo hướng
Mâm giặt quay khoảng 8 giây
để xác định lượng đồ giặt,
Sau đó Mức nước lượng Bột
giặt được sử dụng sẽ hiển thị
và nước sẽ được cấp.
Nước s được cp
trong 2 phút sau khi
bắt đầu giặt để cung
cấp đủ nước đ
giặt đã thấm hút.
Khi chương trình giặt
kết thúc, còi sẽ kêu
trong khoảng 10 giây
trước khi Nguồn tự
động tắt.
Nếu nước ở lồng giặt hoặc đặt đồ giặt ướt
vào lồng giặt trước khi khởi động sẽ làm
tăng Mức nước.
Với lượng đồ giặt cồng kềnh nhẹ cân,
có thể đặt Mức nước thấp.
Sử dụng Bột giặt trung tính phù
Khi giặt đồ len, hãy sử dụng Bột
Khi cài đặt Mức nước thủ công, không đặt
mức Trung bình để tránh làm hỏng đồ giặt.
Giặt với nước Nóng thể làm hỏng đồ giặt
(Nước được tự động đặt lạnh). Đảm bảo
rằng lượng đồ giặt dưới 2kg.
Để tránh hỏng đồ giặt, chu trình vắt có thể
chậm. Điều này cũng giảm nhăn quần
áo vẫn còn một ít nước. Đây bình thường
Thêm lượng Bột giặt phù hợp như
hiển thị theo Mức nước kế bên
Nước giặt. Hoặc tuân theo hướng
Khi áp suất tĩnh của nước vượt quá 2kgf./c.
18
19
Chương trình giặt
Chương trình giặt
C
hương trình giặt
Chương trình giặt
Thêm đồ
giặt
Thêm bột giặt Đóng nắp Hoàn thành Thận trọng & Lưu ý
Sử dụng Chương trình này để
giặt Đồng phục.
1
Chọn chương
trình giặt Đồng
phục trên Bảng
điều khiển.
Thêm lượng Bột giặt phù hợp
như hiển thị theo Mức nước.
Hoặc tuân theo hướng dẫn của
nhà sản xuất Bột giặt
Giặt đồ bằng chu trình
Giặt + Thông thường
thường xử các vết bẩn ngay
lập tức không cần Giặt tay
đồ thể bị bốc mùi khó chịu
nếu không giặt ngay
1
Chọn chương trình
Giặt + Thông
thường trên Bảng
điều khiển.
Thêm lượng Bột giặt phù hợp
như hiển thị theo Mức nước.
Hoặc tuân theo hướng dẫn của
nhà sản xuất Bột giặt
18
19
Chương trình giặt
Chương trình giặt
Chương trình giặt
Thêm đồ
giặt
Thêm bột giặt Đóng nắp Hoàn thành Thận trọng & Lưu ý
Sử dụng Chương trình này để
giặt Đồng phục.
1
Chọn chương
trình giặt Đồng
phục trên Bảng
điều khiển.
Thêm lượng Bột giặt phù hợp
như hiển thị theo Mức nước.
Hoặc tuân theo hướng dẫn của
nhà sản xuất Bột giặt
Giặt đồ bằng chu trình
Giặt + Thông thường
thường xử các vết bẩn ngay
lập tức không cần Giặt tay
đồ thể bị bốc mùi khó chịu
nếu không giặt ngay
1
Chọn chương trình
Giặt + Thông
thường trên Bảng
điều khiển.
Thêm lượng Bột giặt phù hợp
như hiển thị theo Mức nước.
Hoặc tuân theo hướng dẫn của
nhà sản xuất Bột giặt
20
21
Chương trình giặt
Chương trình giặtChương trình chức năng bổ sung
G
iặt ngâm
Sử dụng chế độ này để giặt quần áo thường hoặc quần áo dày nặng quá bẩn. thể sử dụng chế
độ ngâm nước cùng với Chương trình Giặt thông thường, Đồ lông vũ, Áo Đồng phục, Tăng hiệu quả giũ
1
Nhấn nút NGUỒN (POWER) để bật nguồn.
2
Nhấn nút Chương trình (Course) để chọn chương trình giặt
Chu trình Ngâm sẽ không hoạt động trong Chương trình
giặt Đồ len và Giặt nhanh, Giặt sơ + Thông thường Vệ
sinh lồng giặt
nút
3
Nhấn nút Giặt (Wash), để chọn chương trình Giặt ngâm.
Nhấn nút Giặt (Wash) cho đến khi đèn bật đồng thời
‘Giặt ngâm’ và ‘Giặt’ như hình ảnh tiếp theo.
4
Thêm bột giặt
Lượng Bột giặt phù hợp được đánh dấu kế bên Mức nước
5
Thêm đồ giặt và nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG (START/PAUSE)
Mức nước sẽ hiển thị và nước sẽ được cấp.
6
Đóng nắp.
Nước sẽ được cấp trong 2 phút sau khi bắt đầu giặt để
cung cấp đủ nước mà đồ giặt đã thấm hút.
Hoàn thành Khi Chương trình giặt kết thúc, còi sẽ kêu trong khoảng
10 giây trước khi Nguồn tự động tắt.
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33
  • Page 34 34
  • Page 35 35
  • Page 36 36
  • Page 37 37
  • Page 38 38
  • Page 39 39
  • Page 40 40
  • Page 41 41
  • Page 42 42
  • Page 43 43
  • Page 44 44

LG WF-S9017SF Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka