LG TH2722SSAK Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
Copyright © 2019-2020 LG Electronics Inc. All Rights Reserved.
TH2722SSAK
VI TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY GIẶT
Trước khi bắt đầu lắp đặt, hãy đọc kỹ những hướng dẫn này. Điều này
sẽ đơn giản hoá quá trình lắp đặt và đảm bảo sản phẩm được lắp đặt
đúng cách và an toàn. Để hướng dẫn này ở gần sản phẩm sau khi lắp
đặt để sau này tham khảo.
MFL68267069
Rev.04_011520
www.lg.com
MỤC LỤC
Hướng dẫn này thể các hình ảnh
hoặc nội dung khác với model bạn
đã mua.
Hướng dẫn sử dụng này thể được
thay đổi bởi nhà sản xuất.
HƯỚNG DẪN AN TOÀN ..........................................................4
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG ................................................... 4
LẮP ĐẶT ..................................................................................10
Các bộ phận ............................................................................................. 10
Các phụ kiện ............................................................................................. 10
Thông số kỹ thuật ..................................................................................... 11
Yêu cầu Không gian Lắp đặt .................................................................... 12
Nối ống cấp .............................................................................................. 13
Lắp đặt Ống Xả nước ............................................................................... 15
Giữ thăng bằng cho Thiết bị ..................................................................... 17
Lắp nắp chống chuột (Tùy chọn) .............................................................. 17
VẬN HÀNH ..............................................................................18
Sử dụng thiết bị ........................................................................................ 18
Phân loại Quần áo .................................................................................... 19
Thêm Các chất Làm sạch ......................................................................... 20
Bảng Điều khiển ....................................................................................... 22
Chương trình Giặt .................................................................................... 23
Chương trình Tùy chọn ............................................................................ 25
Điều khiển giặt bằng tay ........................................................................... 27
Các tính năng đặc biệt .............................................................................. 28
CHỨC NĂNG THÔNG MINH .................................................29
Ứng dụng LG ThinQ ................................................................................. 29
Smart Diagnosis ....................................................................................... 31
BẢO T ..................................................................................32
Vệ sinh Máy Giặt Của bạn ........................................................................ 32
Vệ sinh Bộ lọc Ngõ vào Nước .................................................................. 33
Vệ sinh Bộ lọc bơm xả (Tùy chọn) ........................................................... 33
Bảo quản trong điều kiện khí hậu lạnh ..................................................... 34
Làm sạch Bộ lọc xơ vải (chỉ áp dụng ở một số model) ............................ 34
XỬ LÝ SỰ CỐ .........................................................................36
Chẩn đoán Sự cố ..................................................................................... 36
Thông báo Lỗi ........................................................................................... 41
BẢO HÀNH .............................................................................43
4
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
Các hướng dẫn an toàn sau đây nhằm mục đích ngăn chặn
các rủi ro hoặc hỏng không thể lường trước từ việc vận
hành sản phẩm không an toàn hoặc không đúng cách.
Các hướng dẫn được chia thành hai phần ‘CẢNH BÁO’
‘THẬN TRỌNG’ như được tả bên dưới.
Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề
thao tác vận hành thể gây ra rủi ro. Hãy đọc cẩn
thận phần biểu tượng này thực hiện theo các
hướng dẫn để tránh rủi ro.
CẢNH BÁO
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các
hướng dẫn thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử
vong.
THẬN TRỌNG
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các
hướng dẫn thể gây ra thương tích nhẹ hoặc hỏng
sản phẩm.
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
CẢNH BÁO
Để giảm rủi ro cháy, nổ, tử vong, điện giật, thương tích hoặc
bỏng người khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện
theo các biện pháp phòng ngừa bản, bao gồm các điều
sau:
Hộ gia đình trẻ em
Thiết bị này không nhằm dành cho những người (bao gồm trẻ em)
năng lực thể chất, giác quan hoặc tinh thần bị suy giảm, hoặc
thiếu kinh nghiệm kiến thức sử dụng nếu họ không sự giám
sát hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị từ người
chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ. Trẻ em cần phải được
giám sát để đảm bảo rằng các không chơi đùa với thiết bị.
5
VI
Lắp đặt
Đừng bao giờ cố gắng vận hành thiết bị nếu thiết bị hỏng, trục
trặc, bị tháo rời từng phần, thiếu hoặc gãy các bộ phận, kể cả dây
hoặc phích cắm bị hỏng.
Thiết bị này chỉ nên được vận chuyển bởi hai hoặc nhiều người
để giữ thiết bị một cách chắc chắn.
Siết chặt ống xả để tránh bị bật ra.
Nếu dây điện bị hỏng hoặc lỗ cắm bị lỏng, không dùng dây điện
đó liên hệ với trung tâm dịch vụ được ủy quyền.
Đảm bảo phích cắm được cắm hoàn toàn vào cắm.
Không lắp đặt thiết bị nơi nhiều bụi ẩm thấp. Không lắp
đặt hoặc bảo quản thiết bị bất kỳ khu vực ngoài trời hoặc bất
kỳ chỗ nào chịu tác động của điều kiện thời tiết như ánh sáng
mặt trời trực tiếp, gió, mưa hoặc nhiệt độ dưới mức đóng băng.
Không bịt các lỗ thông gió bằng thảm.
Đừng cắm thiết bị vào cắm nhiều cổng hoặc cáp điện mở rộng.
Thiết bị này phải được nối đất. Trong trường hợp xảy ra trục trặc
hoặc hỏng máy, việc nối đất sẽ giảm thiểu rủi ro điện giật bằng
cách tạo ra đường đi cản trở dòng điện ít nhất.
Thiết bị này được trang bị dây điện dây dẫn nối đất phích
cắm nối đất. Phích cắm phải được cắm vào cắm phù hợp,
được lắp đặt nối đất theo các quy tắc quy định địa phương.
6
VI
Việc kết nối dây dẫn nối đất thiết bị không đúng cách thể gây
ra rủi ro điện giật. Xác nhận lại với thợ điện hoặc nhân viên dịch
vụ đủ trình độ chuyên môn nếu bạn nghi ngại không biết thiết
bị được nối đất đúng cách hay không.
Không thay đổi dây điện được cung cấp kèm theo thiết bị.
Vận hành
Không sử dụng đồ vật sắc nhọn như máy khoan hoặc đinh ghim
để nhấn hoặc tách rời một đơn vị vận hành.
Không để vật liệu dễ cháy chẳng hạn như vải, giấy, giẻ lau,
hoá chất v.v. khu vực bên dưới xung quanh thiết bị.
Không đặt các loài động vật, chẳng hạn như thú cưng vào trong
thiết bị.
Không để hở cửa thiết bị. Trẻ em thể trèo lên cửa hoặc vào
trong thiết bị, gây hỏng hoặc thương tích.
Sử dụng bộ ống mới được cung cấp kèm theo thiết bị. Sử dụng
lại các ống thể gây ra hiện tượng rỉ nước làm hỏng tài
sản về sau này.
Tắt vòi nước để giảm áp lực lên ống van giảm thiểu sự rỉ
khi xảy ra vỡ hoặc nứt đường ống. Kiểm tra tình trạng của ống
cấp; chúng thể cần thay thế sau 5 năm.
Không bao giờ đưa tay vào bên trong thiết bị khi thiết bị đang
hoạt động. Đợi cho đến khi lồng giặt hoàn toàn dừng hẳn.
Không bỏ thêm, giặt hoặc sấy những đồ giặt đã được rửa, giặt,
ngâm hoặc dính các chất dễ cháy hoặc dễ nổ (chẳng hạn như
sáp, Bột giặt sáp, dầu, sơn, xăng, Bột giặt nhờn, dung môi tẩy
khô, dầu hỏa, Bột giặt vết bẩn, nhựa thông, dầu thực vật, dầu ăn,
acetone, cồn, v.v.). Sử dụng không đúng cách thể gây cháy nổ.
7
VI
Trường hợp xảy ra lụt, ngắt dây điện liên hệ trung tâm dịch vụ
khách hàng LG Electronics.
Không sử dụng hoặc bảo quản các chất dễ cháy hay bắt cháy (ví
dụ benzen, cồn, hóa chất, LPG, bình xịt dễ cháy, thuốc trừ sâu,
chất làm sạch không khí, mỹ phẩm, vv) gần thiết bị.
Nếu rỉ khí (isobutan, propan, khí tự nhiên v.v.), không được
chạm vào thiết bị hay dây diện thông gió khu vực ngay lập tức.
Nếu ống xả hoặc ống cấp bị đóng băng trong mùa đông, chỉ sử
dụng thiết bị sau khi tan tuyết.
Giữ tất cả các Bột giặt giặt, chất làm mềm Bột giặt trắng tránh
xa trẻ em.
Không được chạm vào phích cắm hoặc các phần điều khiển thiết
bị bằng tay ướt.
Không được gập cong dây điện quá mức hoặc đặt một vật nặng
lên dây.
Không đặt bàn tay, bàn chân hoặc bất cứ thứ dưới máy giặt
trong khi máy giặt đang hoạt động.
Không được đưa tay vào trong khi nước đang chảy.
Đảm bảo bộ phận thoát nước đang hoạt động đúng cách. Nếu
nước không được thoát, sàn nhà của bạn thể bị ngập.
Nếu trong quá trình vắt, việc mở cửa không làm lồng giặt dừng lại
trong vòng 15 giây, ngay lập tức ngưng hoạt động thiết bị liên
hệ với đại của bạn hoặc trung tâm dịch vụ LG Electronics.
8
VI
Không sử dụng cắm thiết bị dây điện nhiều hơn công suất
định mức của chúng.
Khi nhiệt độ không khí cao nhiệt độ nước thấp, sự ngưng tụ
thể xảy ra do đó làm ướt sàn nhà.
Lau sạch vết bẩn hoặc bụi trên các phần tiếp xúc của phích cắm.
Trong một số điều kiện, khí hydro thể sinh ra trong bình nước
nóng không được sử dụng trong hai tuần hoặc hơn. Khí hiđro
thể phát nổ trong những trường hợp này. Nếu nước nóng đã
không được sử dụng trong hai tuần hoặc hơn, hãy tránh khả
năng bị hỏng hoặc chấn thương bằng cách bật tất cả vòi nước
nóng để chúng chảy trong vài phút. Làm điều này trước khi sử
dụng bất kỳ thiết bị điện nào được nối với hệ thống nước nóng.
Thao tác đơn giản này sẽ làm cho khí hydrô tích tụ được thoát ra.
khí dễ cháy, nên không hút thuốc hoặc sử dụng lửa hoặc thiết
bị trong quá trình này.
Bảo trì
Rút phích cắm điện khi bạn vệ sinh thiết bị.
Cắm chặt phích cắm vào cắm sau khi loại bỏ hết hơi ẩm bụi
bẩn.
Không phun nước vào bên trong hoặc bên ngoài thiết bị để vệ
sinh thiết bị.
Không bao giờ rút phích cắm thiết bị bằng cách kéo dây điện.
Luôn cầm chặt phích cắm kéo thẳng phích cắm ra khỏi cắm.
Chỉ nhân viên trình độ của trung tâm dịch vụ LG Electronics
mới được tháo rời, sửa chữa, hoặc thay đổi thiết bị. Liên hệ với
trung tâm thông tin khách hàng LG Electronics nếu bạn cần di
chuyển lắp đặt thiết bị tại một địa điểm khác.
9
VI
Tiêu hủy
Trước khi vứt bỏ thiết bị cũ, rút phích cắm. Cắt bỏ dây cáp ngay
phía sau thiết bị để phòng ngừa sử dụng nhầm.
Để tất cả vật liệu đóng gói (chẳng hạn như túi nhựa xốp) cách
xa trẻ em. Vật liệu đóng gói thể gây ngạt thở.
Tháo rời cửa trước khi thải bỏ hoặc vứt bỏ thiết bị này để tránh
gây nguy hiểm cho trẻ nhỏ hoặc các động vật nhỏ bị mắc kẹt bên
trong.
Đối với cấu hình một van
Không kết nối với nước nóng.
10
LẮP ĐẶT
Các bộ phận
9
7
Cửa
Kính cường lực
Ngăn cấp
Ngăn cấp Bột giặt
Lồng giặt
Chân thể Điều chỉnh độ
cao
Ống xả
Ống cấp nước
Bộ lọc vải
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Hình dạng bên ngoài các thông số kỹ thuật thể thay đổi không báo trước để cải thiện
chất lượng sản phẩm.
Các phụ kiện
hoặc hoặc hoặc
Dây rút (Tùy chọn)
2 đường ống cấp nước
(Nóng(Tùy chọn) +
Lạnh)
Ống xả Nắp chống chuột (Tùy
chọn)
Vít của nắp chống
chuột (Tùy chọn)
11
VI
Thông số kỹ thuật
Model TH2722SSAK
Nguồn Điện 220-240 V~, 50 Hz
Kích thước 690 mm (W) x 730 mm (D) x 1023 mm (H)
Trọng lượng Sản phẩm 59 kg
Áp lực nước cho phép 30 - 800 kPa
Công suất tốt đa 22 kg
Hình dạng bên ngoài các thông số kỹ thuật thể thay đổi không báo trước để cải thiện
chất lượng sản phẩm.
12
VI
Yêu cầu Không gian Lắp đặt
Vị trí
10
cm
2
cm
2
cm
Độ thăng bằng sàn : Độ dốc cho phép bên
dưới toàn bộ thiết bị 1°.
cắm điện : Phải trong khoảng cách 1,5 mét
mỗi bên tính từ vị trí của thiết bị.
Không làm quá tải cắm do sử dụng nhiều
hơn một thiết bị.
Khoảng hở Thêm : Cách tường, 10 cm: phía
sau/2 cm: bên phải & trái
Không đặt hoặc để các sản phẩm giặt bên
trên thiết bị vào bất cứ lúc nào. Các sản
phẩm này thể làm hỏng bề mặt sơn
hoặc các phần điều khiển.
CẢNH BÁO
Phích cắm phải được cắm vào cắm phù
hợp được lắp đặt nối đất đúng cách theo
các quy tắc quy định địa phương.
Bố trí
Lắp đặt thiết bị trên sàn cứng bằng phẳng.
Đảm bảo sự tuần hoàn không khí xung quanh
thiết bị không bị cản trở bởi các loại thảm,
mền, v.v.
Không cố chỉnh sửa bất kỳ tình trạng không
bằng phẳng nào của sàn bằng các miếng gỗ,
bìa cứng hoặc vật liệu tương tự bên dưới
thiết bị.
Nếu không thể tránh bố trí thiết bị kế bên bếp
ga hoặc bếp than thì phải đặt một lớp cách
nhiệt (85x60 cm) phủ nhôm bên phía đối
diện bếp ga hoặc bếp giữa hai thiết bị.
Không lắp đặt thiết bị trong các phòng thể
xảy ra nhiệt độ đóng băng. Các ống đóng
băng thể bị cháy dưới áp suất. Độ tin cậy
của bộ điều khiển điện tử thể bị ảnh
hưởng nhiệt độ dưới điểm đóng băng.
Đảm bảo rằng khi lắp đặt thiết bị, kỹ
thể dễ dàng tiếp cận được thiết bị trong
trường hợp hỏng máy.
Nếu thiết bị được giao trong mùa đông
nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng, đặt thiết bị
nhiệt độ phòng trong vài giờ trước khi tiến
hành vận hành thiết bị.
CẢNH BÁO
Thiết bị này không được thiết kế để sử dụng
trên biển hoặc trong những hệ thống lắp đặt
di động chẳng hạn như nhà lưu động, máy
bay, v.v.
Nối Điện
Không sử dụng dây kéo dài hoặc bộ nắn điện
đôi.
Luôn rút phích cắm thiết bị tắt nguồn cấp
nước sau khi sử dụng.
Kết nối thiết bị với cắm được nối đất phù
hợp theo các quy định đi dây hiện hành.
Thiết bị phải được bố trí sao cho thể dễ
dàng tiếp cận được phích cắm.
Chỉ nhân viên đủ trình độ chuyên môn mới
được phép sửa chữa thiết bị. Việc sửa chữa
được thực hiện bởi những người không
kinh nghiệm thể gây thương tích hoặc trục
trặc nghiêm trọng. Hãy liên hệ trung tâm dịch
vụ địa phương của bạn.
VI
Nối ống cấp
Trước khi nối ống cấp nước vào vòi nước,
hãy kiểm tra loại ống sau đó lựa chọn
đúng hướng dẫn.
Ống cấp nước được cung cấp thể thay đổi
theo từng quốc gia. Đảm bảo nối ống cấp
màu xanh với vòi nước lạnh, ống cấp màu
da cam với vòi nước nóng.
Áp suất cấp nước phải từ 30 kPa đến 800
kPa (0.3 - 8.0 kgf / cm²).
Đừng siết quá chặt ống cấp nước.
Nếu áp lực cấp nước lớn hơn 800 kPa, phải
lắp đặt thiết bị giảm áp.
Kiểm tra định kỳ tình trạng của ống thay
ống nếu cần thiết.
Kiểm tra gioăng cao su trên ống
cấp
Hai gioăng cao su được cung cấp kèm theo
các ống cấp nước. Chúng được sử dụng để
phòng ngừa rỉ nước. Đảm bảo kết nối với vòi
nước máy đủ chặt.
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Kết nối Ống với Vòi Nước máy
Kết Nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước
máy Ren
Vặn đầu nối ống lên trên vòi cấp nước.
Kết nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước
máy Không Ren
1
Nới lỏng bốn vít cố định.
Đầu nối
bên trên
Gioăng
cao su
Vít cố định
2
Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước
máy quá lớn để lắp với ống nối.
Vành dẫn hướng
13
VI
Nối ống cấp
Trước khi nối ống cấp nước vào vòi nước,
hãy kiểm tra loại ống sau đó lựa chọn
đúng hướng dẫn.
Ống cấp nước được cung cấp thể thay đổi
theo từng quốc gia. Đảm bảo nối ống cấp
màu xanh với vòi nước lạnh, ống cấp màu
da cam với vòi nước nóng.
Áp suất cấp nước phải từ 30 kPa đến 800
kPa (0.3 - 8.0 kgf / cm²).
Đừng siết quá chặt ống cấp nước.
Nếu áp lực cấp nước lớn hơn 800 kPa, phải
lắp đặt thiết bị giảm áp.
Kiểm tra định kỳ tình trạng của ống thay
ống nếu cần thiết.
Kiểm tra gioăng cao su trên ống
cấp
Hai gioăng cao su được cung cấp kèm theo
các ống cấp nước. Chúng được sử dụng để
phòng ngừa rỉ nước. Đảm bảo kết nối với vòi
nước máy đủ chặt.
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Kết nối Ống với Vòi Nước máy
Kết Nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước
máy Ren
Vặn đầu nối ống lên trên vòi cấp nước.
Kết nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước
máy Không Ren
1
Nới lỏng bốn vít cố định.
Đầu nối
bên trên
Gioăng
cao su
Vít cố định
2
Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước
máy quá lớn để lắp với ống nối.
Vành dẫn hướng
14
VI
3
Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi
nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành
kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định.
4
Đẩy ống cấp theo chiều thẳng đứng lên
phía trên sao cho gioăng cao su bên trong
ống thể dính chặt hoàn toàn vào vòi
nước máy rồi sau đó siết chặt bằng cách
vặn ống về phía bên phải.
Vành
Ống
cấp nước
Kết nối Ống Loại Một Chạm với Vòi
nước máy Không Ren
1
Vặn nới vành đai ống nối nới lỏng bốn
vít cố định.
Vành đai
2
Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước
máy quá lớn để lắp với ống nối.
Vành dẫn hướng
3
Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi
nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành
kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định
vành đai ống nối.
4
Kéo vành khoá rập đầu nối xuống, đẩy ống
cấp lên ống nối nhả vành khoá rập đầu
nối. Đảm bảo ống nối khoá vào đúng chỗ.
Vành khóa rập
LƯU Ý
Sau khi kết nối ống cấp với vòi nước máy, mở
vòi nước máy để xả sạch các chất lạ (chất
dơ, cát, mùn cưa, v.v.) trong các đường nước.
Hứng nước xả vào kiểm tra nhiệt độ
nước.
15
VI
Kết nối Ống với Thiết bị
Lắp đường nước nóng vào đầu lấy nước nóng
phía sau của máy giặt.(Tùy chọn) Lắp đường
nước lạnh vào đầu lấy nước lạnh phía sau
của máy giặt.
LƯU Ý
Sau khi hoàn tất kết nối, nếu nước rỉ ra từ
ống thì lặp lại các bước tương tự. Sử dụng
kiểu vòi nước máy thông dụng nhất để cấp
nguồn nước. Trong trường hợp vòi nước máy
đầu vuông hoặc quá to, tháo bỏ vành dẫn
hướng trước khi lắp vòi nước máy vào trong
ống nối.
Lắp đặt Ống Xả nước
Trước khí nối với ống xả, hãy kiểm tra cấu hình
của ống xả lựa chọn đúng hướng dẫn.
Cấu hình máy bơm
Ống xả không nên đặt cao hơn 120 cm so với
sàn. Nước trong máy giặt không thể xả hoặc
thể xả chậm.
Siết chặt ống xả đúng cách sẽ bảo vệ sàn
khỏi hỏng do rỉ nước.
Nếu ống xả quá dài, không nhét ống ngược
vào trong máy giặt. Điều này sẽ gây tiếng ồn
bất thường.
Khi lắp đặt ống xả với bồn rửa, buộc chặt vòi
bằng sợi dây.
0.9 - 1.2 m
0.9 - 1.2 m
Bồn giặt
Vòng kẹp
ống xả
Dây rút
LƯU Ý
Chiều cao xả nên xấp xỉ khoảng 0,9 - 1,2 m
so với sàn.
16
VI
Cấu hình không máy bơm
1
Đẩy ống khuỷu vào thân máy giặt.
2
Để thay đổi hướng của ống, kéo ống khuỷu
thay đổi hướng. Lặp lại Bước 1.
Định vị ống xả
Chiều dài của ống xả không được vượt quá 3
m.
Không đặt ống xả trên khe hở từ 6 cm trở lên.
max. 6 cm
max. 3 m
Đảm bảo rằng ống xả không bị gấp khúc.
Đầu ra của ống xả không được ngập trong
nước.
Đảm bảo rằng ống xả không bị gấp khúc.
17
VI
Giữ thăng bằng cho Thiết bị
Nếu sàn không bằng phẳng, hãy vặn các chân
thể điều chỉnh được nếu cần (Không chèn
các miếng gỗ v.v. bên dưới các chân). Đảm
bảo rằng tất cả bốn chân đều vững chắc
chống trên sàn, sau đó kiểm tra xem thiết bị đã
thăng bằng hoàn toàn chưa.
Kiểm tra Đường chéo
Khi đẩy các cạnh của tấm trên máy giặt
xuống theo đường chéo, thiết bị không được
di chuyển lên xuống (Kiểm tra cả hai chiều).
Nếu thiết bị rung chuyển khi đẩy tấm trên máy
theo đường chéo, điều chỉnh lại các chân lần
nữa.
LƯU Ý
Sàn làm bằng gỗ hoặc dạng lửng thể góp
phần gây rung mạnh mất thăng bằng.
Nếu máy giặt được lắp đặt trên một bệ nâng,
thiết bị phải được buộc chặt chắc chắn để loại
trừ rủi ro rơi đổ.
Nếu máy giặt được lắp trên sàn không bằng
phẳng, yếu hoặc nghiêng gây ra sự rung động
quá mức, thì lỗi vắt hoặc lỗi "UE" thể xảy
ra. phải được đặt trên một sàn nhà vững
chắc để ngăn ngừa lỗi trong khi vắt.
Lắp nắp chống chuột (Tùy
chọn)
Trường hợp 1
Lắp nắp chống chuột vào lỗ lắp ráp từ mặt
trước hoặc sau của máy giặt.
Kiểu 1
Kiểu 2
Ca
se 2Trường hợp 2
1
Đặt ngửa hoặc nghiêng máy giặt.
2
Rút miếng xốp đằng sau máy giặt ra.
3
Vít chặt các điểm cố định (tổng cộng 7
điểm)
THẬN TRỌNG
Cẩn thận bảo vệ tay chân của bạn.
18
VẬN HÀNH
VI
Sử dụng thiết bị
Trước khi giặt lần đầu tiên, hãy chọn một
chương trình giặt (Bình thường, thêm một nửa
lượng Bột giặt), để máy giặt không quần
áo. Quá trình này sẽ thải bỏ chất cặn
nước mà thể còn sót lại trong lúc sản xuất
ra khỏi lồng giặt.
1
Phân loại quần áo cho đồ vào máy.
Phân loại quần áo theo loại vải, mức độ
bẩn, màu sắc kích thước mẻ giặt nếu
cần. Mở cửa cho đồ vào trong máy
giặt.
2
Thêm các sản phẩm làm sạch và/hoặc Bột
giặt, chất làm mềm.
Thêm lượng Bột giặt thích hợp vào ngăn
kéo bộ phân phối Bột giặt. Thêm Bột giặt
trắng hoặc chất làm mềm vải vào khu vực
thích hợp của bộ phân phối nếu muốn.
3
Bật máy giặt.
Nhấn nút BẬT/TẮT để bật máy giặt.
4
Chọn chương trình giặt mong muốn.
Nhấn nút Chương trình liên tục cho đến
khi chu trình mong muốn được chọn.
5
Bắt đầu chu trình.
Nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG để
bắt đầu chu trình. Máy giặt sẽ khuấy trộn
nhanh không nước để đo khối
lượng mẻ giặt. Nếu không nhấn nút KHỞI
ĐỘNG/TẠM DỪNG trong vòng 60 phút,
máy giặt sẽ tắt nguồn tất cả các cài
đặt sẽ bị mất.
6
Kết thúc chu trình.
Khi chu trình hoàn tất, một giai điệu sẽ
phát ra. Lấy ngay quần áo của bạn ra
khỏi máy giặt để hạn chế nhăn.
LƯU Ý
Chức năng Tự động khởi động lại cho phép
chu trình tự động khởi động lại trong trường
hợp mất điện. sẽ làm từ giai đoạn bị dừng
lại.
19
VI
Phân loại Quần áo
1
Tìm nhãn sử dụng trên quần áo của bạn.
Nhãn này sẽ thông tin cho bạn về hàm
lượng sợi vải của quần áo cách giặt.
Các biểu tượng trên nhãn sử dụng.
[Nhiệt độ giặt]
[Giặt máy thông thường]
[Đồ dễ nhăn]
[Sợi tinh xảo]
[Giặt tay]
[Không giặt]
2
Phân loại quần áo.
Để đạt hiệu quả tốt nhất, phân loại quần
áo thành các mẻ thể giặt trong
cùng một chu trình giặt.
Các loại vải khác nhau cần được giặt
các nhiệt độ tốc độ vắt khác nhau.
Luôn luôn phân loại các đồ tối màu với đồ
màu nhạt màu trắng. Giặt riêng chúng
ra do thể xảy ra hiện tượng nhuộm
màu hoặc phai màu sợi vải làm đổi màu
quần áo trắng nhạt màu. Nếu thể,
không giặt các đồ bị bẩn nhiều cùng với
các đồ bị bẩn ít.
Vết bẩn (Nhiều, Vừa, Ít) :
Tách riêng quần áo tùy vào lượng vết
bẩn.
Màu sắc (Trắng, Sáng, Tối):
Tách riêng vải trắng với vải màu.
Sợi vải (Sợi vải nhân tạo, Tổng hợp):
Giặt riêng sợi vải nhân tạo sợi vải
tổng hợp.
3
Thận trọng trước khi bỏ đồ vào máy.
Kết hợp các đồ kích thước lớn nhỏ
trong một mẻ giặt. Bỏ các đồ kích thước
lớn vào máy trước.
Các đồ kích thước lớn không nên nhiều
hơn một nửa tổng khối lượng mẻ giặt.
Không giặt riêng từng đồ. Điều này thể
gây mất cân bằng mẻ giặt. Thêm vào một
hoặc hai đồ tương tự.
Kiểm tra tất cả các túi để đảm bảo không
trong túi. Các đồ vật chẳng hạn như
đinh, kẹp tóc, que diêm, bút, tiền xu
chìa khóa thể làm hỏng cả máy giặt
lẫn quần áo của bạn.
Đóng phéc-mơ-tuya, móc cài áo dây
thắt để đảm bảo các đồ vật này không
làm rách những quần áo khác.
Xử trước vết bẩn vết màu khó sạch
bằng cách chải một lượng nhỏ Bột giặt đã
pha loãng nước lên các vết màu khó sạch
để giúp làm bong vết bẩn.
THẬN TRỌNG
Không giặt hoặc vắt bất kỳ món đồ nào được
dán nhãn hoặc được biết đến chống nước
hoặc ngăn nước, ngay cả khi nhãn chăm sóc
sản phẩm gắn trên món đồ này cho phép giặt
máy. Việc không tuân theo những hướng dẫn
này thể dẫn đến hỏng nghiêm trọng
cho quần áo, máy giặt và/hoặc tài sản của
bạn do chấn động bất thường của máy giặt.
dụ về các vật dụng chống nước hoặc
ngăn nước bao gồm một số tấm đệm, ga
bọc nệm, áo mưa, thiết bị cắm trại, quần áo
trượt tuyết, thiết bị ngoài trời các món đồ
tương tự.
20
VI
Thêm Các chất Làm sạch
Liều lượng Bột giặt
Bột giặt cần được sử dụng theo hướng dẫn
của nhà sản xuất Bột giặt đó được lựa
chọn phù hợp với loại, màu, vết bẩn của sợi
vải nhiệt độ giặt.
Nếu sử dụng quá nhiều Bột giặt thì thể
xuất hiện quá nhiều bọt phòng điều này
sẽ dẫn đến hiệu quả giặt kém hoặc gây tải
nặng cho động cơ.
Nếu bạn muốn sử dụng Bột giặt dạng lỏng,
hãy làm theo những chỉ dẫn do nhà sản xuất
Bột giặt cung cấp.
Bạn thể rót trực tiếp Bột giặt dạng lỏng vào
trong ngăn kéo Bột giặt chính nếu bạn dự
định bắt đầu chu trình ngay lập tức.
Không sử dụng Bột giặt dạng lỏng nếu bạn
dự định sử dụng chế độ Hẹn giờ hoặc nếu
bạn đã lựa chọn chế độ Pre Wash, chất
lỏng thể đặc lại.
Nếu xuất hiện quá nhiều bọt phòng thì
giảm bớt lượng Bột giặt.
thể cần phải điều chỉnh cách sử dụng Bột
giặt theo nhiệt độ nước, độ cứng nước, kích
thước mức độ bẩn của mẻ giặt. Để đạt
hiệu quả tốt nhất, tránh tạo quá nhiều bọt
phòng.
Tham khảo nhãn trên quần áo trước khi chọn
Bột giặt nhiệt độ nước.
Khi sử dụng máy giặt, sử dụng Bột giặt được
chỉ định dành riêng đối với từng loại quần áo:
Các Bột giặt dạng bột chung cho tất cả các
loại vải
Các Bột giặt dạng bột dành cho vải mềm
mịn
Bột giặt dạng lỏng dành cho tất cả các loại
vải hoặc các Bột giặt được chỉ định dành
riêng cho vải len
Để hiệu quả giặt tẩy trắng tốt hơn, hãy sử
dụng Bột giặt thành phần tẩy trắng dạng
bột phổ biến.
Bột giặt được xả từ bộ phân phối ngay lúc bắt
đầu chu trình.
Pha loãng Bột giặt lỏng với nước đổ vào
lồng giặt, bắt đầu chu trình.
Sử dụng Bột giặt lỏng không pha loãng
hoặc để lại đồ giặt trong một thời gian dài sau
khi đổ Bột giặt lỏng đã pha loãng vào lồng
giặt thể gây hỏng, tẩy trắng hoặc đổi
màu vải.
LƯU Ý
Không để Bột giặt đặc lại. Làm như vậy
thể dẫn đến vón cục, hiệu năng xả kém hoặc
mùi.
Tải đầy : Dựa theo khuyến cáo của nhà sản
xuất.
Tải một phần : 3/4 lượng bình thường
Tải tối thiểu : 1/2 tải đầy
Thêm Bột giặt
Làm theo hướng dẫn đóng gói Bột giặt. Sử
dụng Bột giặt quá ít nguyên nhân phổ biến
gây ra các vấn đề về giặt. Sử dụng nhiều Bột
giặt hơn nếu bạn sử dụng nước cứng, đồ giặt
nặng, dính dầu nhờn hoặc chất bẩn dầu hoặc
nhiệt độ nước thấp.
Không nên sử dụng bột giặt hoặc bột bông
chứa trong máy giặt của bạn. Khi giặt đồ
len, nhớ sử dụng Bột giặt thích hợp để giặt
đồ len.
LƯU Ý
Quá nhiều Bột giặt, Bột giặt trắng hoặc chất
làm mềm thể gây chảy tràn ra.
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33
  • Page 34 34
  • Page 35 35
  • Page 36 36
  • Page 37 37
  • Page 38 38
  • Page 39 39
  • Page 40 40
  • Page 41 41
  • Page 42 42
  • Page 43 43
  • Page 44 44
  • Page 45 45
  • Page 46 46
  • Page 47 47
  • Page 48 48

LG TH2722SSAK Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka