12
VI
Yêu cầu Không gian Lắp đặt
Vị trí
10
cm
2
cm
2
cm
Độ thăng bằng sàn : Độ dốc cho phép bên
dưới toàn bộ thiết bị là 1°.
Ổ cắm điện : Phải trong khoảng cách 1,5 mét
mỗi bên tính từ vị trí của thiết bị.
• Không làm quá tải ổ cắm do sử dụng nhiều
hơn một thiết bị.
Khoảng hở Thêm : Cách tường, 10 cm: phía
sau/2 cm: bên phải & trái
• Không đặt hoặc để các sản phẩm giặt bên
trên thiết bị vào bất cứ lúc nào. Các sản
phẩm này có thể làm hư hỏng bề mặt sơn
hoặc các phần điều khiển.
CẢNH BÁO
• Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù
hợp được lắp đặt và nối đất đúng cách theo
các quy tắc và quy định địa phương.
Bố trí
• Lắp đặt thiết bị trên sàn cứng và bằng phẳng.
• Đảm bảo sự tuần hoàn không khí xung quanh
thiết bị không bị cản trở bởi các loại thảm,
mền, v.v.
• Không cố chỉnh sửa bất kỳ tình trạng không
bằng phẳng nào của sàn bằng các miếng gỗ,
bìa cứng hoặc vật liệu tương tự bên dưới
thiết bị.
• Nếu không thể tránh bố trí thiết bị kế bên bếp
ga hoặc bếp than thì phải đặt một lớp cách
nhiệt (85x60 cm) phủ lá nhôm ở bên phía đối
diện bếp ga hoặc bếp lò giữa hai thiết bị.
• Không lắp đặt thiết bị trong các phòng có thể
xảy ra nhiệt độ đóng băng. Các ống đóng
băng có thể bị cháy dưới áp suất. Độ tin cậy
của bộ điều khiển điện tử có thể bị ảnh
hưởng ở nhiệt độ dưới điểm đóng băng.
• Đảm bảo rằng khi lắp đặt thiết bị, kỹ sư có
thể dễ dàng tiếp cận được thiết bị trong
trường hợp hỏng máy.
• Nếu thiết bị được giao trong mùa đông và
nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng, đặt thiết bị
ở nhiệt độ phòng trong vài giờ trước khi tiến
hành vận hành thiết bị.
CẢNH BÁO
• Thiết bị này không được thiết kế để sử dụng
trên biển hoặc trong những hệ thống lắp đặt
di động chẳng hạn như nhà lưu động, máy
bay, v.v.
Nối Điện
• Không sử dụng dây kéo dài hoặc bộ nắn điện
đôi.
• Luôn rút phích cắm thiết bị và tắt nguồn cấp
nước sau khi sử dụng.
• Kết nối thiết bị với ổ cắm được nối đất phù
hợp theo các quy định đi dây hiện hành.
• Thiết bị phải được bố trí sao cho có thể dễ
dàng tiếp cận được phích cắm.
• Chỉ nhân viên có đủ trình độ chuyên môn mới
được phép sửa chữa thiết bị. Việc sửa chữa
được thực hiện bởi những người không có
kinh nghiệm có thể gây thương tích hoặc trục
trặc nghiêm trọng. Hãy liên hệ trung tâm dịch
vụ địa phương của bạn.
VI
Nối ống cấp
• Trước khi nối ống cấp nước vào vòi nước,
hãy kiểm tra loại ống và sau đó lựa chọn
đúng hướng dẫn.
• Ống cấp nước được cung cấp có thể thay đổi
theo từng quốc gia. Đảm bảo nối ống cấp
màu xanh với vòi nước lạnh, và ống cấp màu
da cam với vòi nước nóng.
• Áp suất cấp nước phải từ 30 kPa đến 800
kPa (0.3 - 8.0 kgf / cm²).
• Đừng siết quá chặt ống cấp nước.
• Nếu áp lực cấp nước lớn hơn 800 kPa, phải
lắp đặt thiết bị giảm áp.
• Kiểm tra định kỳ tình trạng của ống và thay
ống nếu cần thiết.
Kiểm tra gioăng cao su trên ống
cấp
Hai gioăng cao su được cung cấp kèm theo
các ống cấp nước. Chúng được sử dụng để
phòng ngừa rò rỉ nước. Đảm bảo kết nối với vòi
nước máy đủ chặt.
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Kết nối Ống với Vòi Nước máy
Kết Nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước
máy có Ren
Vặn đầu nối ống lên trên vòi cấp nước.
Kết nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước
máy Không có Ren
1
Nới lỏng bốn vít cố định.
Đầu nối
bên trên
Gioăng
cao su
Vít cố định
2
Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước
máy quá lớn để lắp với ống nối.
Vành dẫn hướng