BH5540T

LG BH5540T Používateľská príručka

  • Ahoj! Prečítal som si používateľskú príručku pre domáce kiná LG BH5140S, BH5440P a BH5540T. Obsahuje informácie o nastavení, prehrávaní diskov, pripojení k sieti a ďalších funkciách. Kľudne sa ma pýtajte na čokoľvek, čo vás zaujíma ohľadom týchto zariadení.
  • Aké typy diskov dokáže prehrávač prehrávať?
    Ako môžem pripojiť prehrávač k mojej televízii?
    Čo je SIMPLINK?
    Ako môžem nastaviť jazyk?
BH5140S (BH5140S, S54S1-S, S54T1-W)
BH5440P (BH5440P, S54T1-S, S54S1-S, S54T1-C, S54T1-W)
BH5540T (BH5540T, S54T1-S, S54T1-C, S54T1-W)
Vui lòng đọc kỹ tài liệu hướng dẫn này trước khi vận hành
thiết bị của bạn và giữ lại để tham khảo sau.
HƯỚNG DN SỬ DỤNG
Hệ thống Rạp hát
Tại gia
3D Blu-ray™ / DVD
1 Bắt Đầu
Bắt Đầu 3
Bắt Đầu
1
Thông Tin về An Toàn
THẬN TRỌNG
NGUY HIM ĐIN GIẬT
KHÔNG ĐƯC M
THẬN TRỌNG: ÐỂ GIẢM RỦI RO BỊ ÐIỆN GIẬT,
KHÔNG THÁO NẮP (HOC MT SAU). CÁC BỘ
PHẬN BÊN TRONG MÀ NGƯỜI DÙNG KHÔNG THỂ
SỬA CHỮA ĐƯỢC NÊN DÀNH CHO KỸ THUẬT VIÊN
BẢO TRÌ THỰC HIỆN.
Dấu tia chớp đầu mũi tên nằm
trong tam giác nhằm cảnh báo
người dùng về sự hiện diện của
điện áp nguy hiểm không được
cách điện bên trong vỏ sản phẩm đủ mạnh để tạo
ra nguy cơ điện giật cho con người.
Dấu chấm than trong tam giác
nhằm cảnh báo người dùng về sự
hiện diện của các chỉ dẫn vận hành
và bảo trì (bảo dưỡng) trong tập tài
liệu đi kèm với sản phẩm này.
CẢNH BÁO: ĐỂ NGĂN NGỪA NGUY CƠ HỎA HOẠN
HOC ĐIỆN GIẬT, KHÔNG ĐỂ SẢN PHẨM DƯỚI
MƯA HOC NƠI ẨM ƯỚT.
CẢNH BÁO: Không lắp đặt thiết bị này ở nơi chật
hp như kệ sách hay những không gian tương tự.
THẬN TRỌNG: Không được bít kín các lỗ thông
hơi. Lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các rãnh và khe hở nơi vỏ máy nhằm mục đích
thông khí và bảo đảm cho sự vận hành thông suốt
sủa sản phẩm, bảo vệ sản phẩm không bị quá
nóng. Tuyệt đối không nên để các khe hở bị bít kín
bởi việc đặt sản phẩm trên giường, ghế, thảm hoặc
những bề mặt tương tự. Không nên đặt sản phẩm
ở những nơi có kết cấu gắn liền như kệ sách hoặc
giá để đồ trừ phi có được độ thông thoáng cần
thiết hoặc tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Việc sử dụng những nút điều khiển, điều chỉnh
hoặc vận hành khác không thuộc các trường hợp
được nêu trong tài liệu này có thể dẫn đến tiếp xúc
với bức xạ nguy hiểm.
THẬN TRỌNG liên quan đến Dây Nguồn
Hầu hết các thiết bị yêu cầu được đặt vào mạch
điện được thiết kế riêng biệt;
Đó là một mạch cắm điện đơn để cấp nguồn chỉ
cho thiết bị đó và không kết nối thêm nhánh hoặc
với ổ cắm khác. Để chắc chắn hãy kiểm tra trang
thông số kỹ thuật trong hướng dẫn sử dụng này.
Không để ổ cắm tường bị quá tải. Ổ cắm tường
bị quá tải, bị lỏng hoặc hư hỏng, dây bị giãn, dây
nguồn bị sờn, hay lớp cách ly bị hỏng hoặc nứt
sẽ gây ra nguy hiểm. Tất cả những hỏng hóc này
đều có thể gây ra hỏa hoạn hoặc điện giật. Kiểm
tra định kỳ dây điện của thiết bị, nếu thấy xuất
hiện hỏng hóc hoặc bị biến dạng, hãy rút phích
cắm, ngừng sử dụng thiết bị và gọi trung tâm bảo
dưỡng được ủy quyền để thay dây có thông số kỹ
thuật tương đương. Bảo quản dây nguồn tránh xa
các tác nhân vật lý hay hóa học gây nguy hại như
xoắn, thắt nút, kp, kt trong cửa hoặc bị giẫm lên.
Luôn chú ý đến phích cắm, ổ cắm tường, và nơi
dây có thiết bị này. Để ngắt nguồn ra khỏi mạch
chính, rút phích cắm dây mạch chính. Khi lắp đặt
sản phẩm, hãy bảo đảm đặt phích cắm ở vị trí dễ
dàng tiếp cận.
Bắt Đầu4
Bắt Đầu
1
Thiết bị này được trang bị pin hoặc bộ ắc quy lưu
động.
Cách an toàn để tháo pin hoặc bộ pin ra khỏi
thiết bị: Tháo pin hoặc bộ pin cũ, thực hiện các
bước theo thứ tự ngược so với khi lắp. Để tránh làm
ô nhiễm môi trường và gây ra nguy hiểm có thể có
đối với sức khỏe con người và động vật, phải đặt
pin cũ hoặc bộ pin vào thùng chứa thích hợp tại
các điểm thu gom dành riêng. Không được vứt bỏ
pin hoặc bộ pin chung với rác thải khác. Bạn nên sử
dụng pin và bộ ắc quy trong các hệ thống hoàn trả
miễn phí của địa phương. Không được để pin tiếp
xúc với nguồn nhiệt cao như ánh nắng, lửa hoặc
thứ tương tự.
THẬN TRỌNG: Không để máy bị dính nước (bị
chìm hoặc bắn nước vào) và không để vật nào có
chứa chất lỏng như lọ hoa lên trên máy.
Ghi chú về bn quyền
y
Vì AACS (Advanced Access Content System -
Hệ Thống Truy Cập Nội Dung Nâng Cao) được
chấp thuận dùng làm hệ thống bảo vệ nội dung
cho định dạng Đĩa Blu-ray Disc, tương tự như sử
dụng CSS (Content Scramble System - Hệ Thống
Xáo Trộn Nội Dung) đối với định dạng DVD, nên
có những hạn chế nhất định được áp dụng cho
việc phát lại, xuất tín hiệu tương tự, v.v… các nội
dung được bảo vệ bằng AACS. Việc vận hành
sản phẩm này và các hạn chế đối với sản phẩm
này có thể khác nhau tùy vào thời điểm mua
sản phẩm của bạn vì những giới hạn đó có thể
được AACS áp dụng và/hoặc thay đổi sau khi sản
phẩm này được sản xuất.
y
Ngoài ra, BD-ROM Mark và BD+ được sử dụng
thêm làm các hệ thống bảo vệ nội dung cho
định dạng Đĩa Blu-ray, áp dụng những hạn
chế nhất định gồm có các giới hạn phát lại nội
dung đối với nội dung được bảo vệ bằng BD-
ROM Mark và/hoặc BD+. Để có thêm thông tin
về AACS, BD-ROM Mark, BD+, hoặc về sản phẩm
này, vui lòng liên hệ với Trung tâm Dịch vụ
Khách hàng được ủy quyền.
y
Nhiều đĩa BD-ROM/DVD được mã hóa bằng hệ
thống chống sao chép. Vì điều này, bạn chỉ nên
kết nối đầu đọc trực tiếp với tivi, không phải với
VCR. Việc kết nối với VCR sẽ dẫn đến hình ảnh bị
méo xuất từ đĩa chống sao chép.
y
Sản phẩm này sử dụng các công nghệ có bản
quyền được bảo hộ bởi các sáng chế Hoa Kỳ
và các luật sở hữu trí tuệ khác. Việc dùng công
nghệ bảo vệ bản quyền này phải được Tập đoàn
Rovi cấp quyền, và chỉ để dùng trong gia đình
và xem hạn chế khác trừ phi được Tập đoàn Rovi
cho phép ngược lại. Cấm thiết kế đối chiếu hay
tháo rời.
y
Theo Luật Bản quyền Hoa Kỳ và luật Bản quyền
của các quốc gia khác, việc ghi chép, sử dụng,
trình diễn, phân phối, hoặc điều chỉnh các
chương trình truyền hình, băng video, đĩa BD-
ROM, đĩã DVD, CD và các tài liệu khác mà không
được phép có thể khiến bạn phải chịu trách
nhiệm pháp lý dân sự và/hoặc hình sự.
Bắt Đầu 5
Bắt Đầu
1
Lưu ý Quan trng đi vi h thng
màu ca tivi
Hệ thống màu của đầu đọc này khác nhau tùy vào
đĩa đang phát.
Ví dụ như khi thiết bị phát đĩa được ghi trong hệ
thống màu NTSC, thì hình ảnh được xuất dưới dạng
tín hiệu NTSC.
Chỉ có tivi màu đa hệ mới có thể thu tất cả các tín
hiệu xuất từ thiết bị này.
y
Nếu bạn có tivi hệ thống màu PAL, bạn sẽ chỉ
thấy các hình ảnh bị méo khi sử dụng đĩa hoặc
nội dung video được ghi bằng NTSC.
y
Tivi màu đa hệ sẽ tự động thay đổi hệ thống
màu tùy vào tín hiệu đầu vào. Trong trường hợp
hệ thống màu không được thay đổi tự động, hãy
tắt máy và sau đó bật lại để thấy hình ảnh bình
thường trên màn hình.
y
Ngay cả khi đĩa được ghi bằng hệ thống màu
NTSC được hiển thị tốt trên tivi của bạn, những
đĩa hoặc nội dung này có thể không được ghi
đúng cách trên đầu ghi của bạn.
y
Xem nội dung 3D trong thời gian dài có thể
gây chóng mặt hoặc mệt mỏi.
y
Người yếu, trẻ em và phụ nữ mang thai
không nên xem phim ở chế độ 3D.
y
Nếu bạn bị nhức đầu, mệt mỏi hoặc chóng
mặt trong khi xem nội dung 3D, bạn nên
dừng phát lại và nghỉ ngơi cho đến khi cảm
thấy bình thường.
>
Thận trng
Mục Lục6
Mục Lục
1 Bắt Đầu
3 Thông Tin về An Toàn
8 Giới thiệu
8 Các Đĩa Phát Được và các biểu tượng được
sử dụng trong tài liệu hướng dẫn này
9 Thông tin về hiển thị biểu tượng “7
9 Mã khu vực
9 Lựa chọn hệ thống
10 Thiết Bị Ðiều Khiển Từ Xa
11 Mặt trước
11 Bảng sau
2 Kết ni
12 Lắp đặt hệ thống
13 Kết Nối Loa
13 Gắn loa vào đầu đọc
14 Kết nối với Tivi của bạn
15 SIMPLINK là gì?
16 Thiết lập Độ phân giải
17 Kết Nối Ăng ten
17 Kết nối với Thiết bị Bên ngoài
17 Kết nối AUX
18 Kết nối PORT.IN
18 Kết nối OPTICAL IN
19 Kết nối với Mạng Ở Nhà của bạn
19 Kết nối mạng hữu tuyến
20 Cài Đặt mạng hữu tuyến
3 Cài đặt H Thng
22 Cài đặt ban đầu
23 Cài đặt
23 Điều chỉnh các cài đặt
24 Trình đơn [MẠNG]
25 Trình đơn [HIỂN THỊ]
26 Trình đơn [NGÔN NGỮ]
27 Trình đơn [ÂM THANH]
28 Trình đơn [KHÓA]
29 Trình đơn [KHÁC]
31 Sound Effect (Hiệu ứng âm thanh)
4 Vận hành
32 Hiển thị trình đơn chính
32 Sử dụng trình đơn [HOME]
32 Sử dụng SmartShare
33 Phát từ thiết bị được kết nối
33 Phát Đĩa
33 Phát đĩa Blu-ray 3D
34 Phát một tập tin trên đĩa/thiết bị USB
35 Phát tệp trên thiết bị android
36 Phát một tập tin trên máy chủ mạng
36 Sử dụng máy chủ mạng tại nhà cho PC.
36 Cài đặt Phần mềm SmartShare dành cho
PC (DLNA)
37 Chia sẻ tập tin và thư mục
37 Yêu cầu hệ thống
38 Phát Lại Tổng Quát
38 Các thao tác cơ bản dành cho nội dung
video và âm thanh
38 Các thao tác cơ bản dành cho nội dung
hình ảnh
38 Sử dụng trình đơn đĩa
39 Tiếp tục phát lại
39 Nhớ Cảnh Cuối
40 Hiển thị trên màn hình
40 Để điều khiển việc phát video
41 Để điều khiển việc xem ảnh
42 Phát Lại Nâng Cao
42 Phát lặp lại
42 Lặp lại một phần cụ thể
42 Phát từ thời điểm đã chọn
43 Chọn ngôn ngữ phụ đề
43 Nghe âm thanh khác
43 Xem từ một góc khác
43 Thay Đổi Tỉ Lệ Màn Ảnh tivi
44 Thay đổi Trang Mã Phụ đề
44 Thay Đổi Chế Độ Hình Ảnh
45 Xem thông tin nội dung
45 Thay đổi kiểu xem danh sách nội dung
45 Chọn tập tin phụ đề
46 Nghe nhạc trong khi xem trình chiếu ảnh
46 Phát tập tin mã hóa 3D
47 Các tính năng nâng cao
47 Thưởng thức BD-Live™
47 Điều khiển từ xa LG AV
47 Chế độ âm thanh riêng tư
48 Ghi CD Tiếng
Mục Lục 7
1
2
3
4
5
6
48 Ghi âm từ đài FM hoặc nguồn AUX/
PORTABLE
49 Vận hành Radio
49 Nghe radio
49 Cài đặt sẵn các đài phát radio
49 Xóa một đài đã lưu
49 Xóa tất cả các đài đã lưu
49 Cải thiện chất lượng thu FM kém
50 Sử dụng tính năng Premium(Cao cấp)
50 Sử dụng LG Smart World
51 Đăng nhập
51 Tìm kiếm nội dung trên mạng
52 Sử dụng trình đơn My Apps
5 Xử lý sự c
53 Xử lý sự cố
53 Tổng quát
54 – Mạng
55 Hình ảnh
55 Âm thanh
55 Hỗ trợ Khách hàng
55 Thông báo về Phần mềm Mã nguồn Mở
6 Phụ lục
56 Điều khiển tivi bằng Thiết bị Điều khiển Từ xa
Được cung cấp
56 Thiết lập thiết bị điều khiển từ xa để điều
khiển tivi
57 Cập Nhật Phần Mềm Mạng
57 Thông báo cập nhật mạng
57 Cập nhật phần mềm
59 Thông tin bổ sung
59 Yêu cầu tập tin
60 AVCHD (Độ phân giải Cao Codec Video
Cao cấp)
61 Thông tin về DLNA
61 Những yêu cầu hệ thống nhất định
61 Lưu ý về Tính tương thích
62 Thông Số Kỹ Thuật Đầu Ra Âm Thanh
63 Danh Sách Mã Khu Vực
64 Danh sách Mã Ngôn ngữ
65 Thương Hiệu và Giấy Phép
67 Thông số kỹ thuật
71 Bảo dưỡng
71 Xử lý thiết bị
71 Các Ghi chú trên đĩa
72 Thông tin Quan trọng Liên quan đến Dịch vụ
Mạng
Một vài nội dung trong hướng dẫn này có thể khác với thiết bị phát của bạn tùy theo loại phần
mềm của chúng hoặc nhà cung cấp dịch vụ của bạn.
Bắt Đầu8
Bắt Đầu
1
Gii thiu
Các Đĩa Phát Được và các biểu tượng được sử dụng trong tài liu
hưng dẫn này
Phương Tin/
Thuật Ngữ
Logo Biểu tượng
Mô t
Blu-ray
e
y
Đĩa chng hạn như đĩa phim có thể mua hoặc
thuê.
y
Đĩa "Blu-ray 3D” và đĩa “Blu-ray 3D ONLY”.
y
Đĩa BD-R/RE có định dạng BDAV.
y
u
i
y
Đĩa BD-R/RE có chứa các tập tin Video, Âm
thanh hoặc Hình Ảnh.
y
ISO 9660+JOLIET, UDF và Định dạng UDF
DVD-ROM
DVD-R
DVD-RW
DVD+R
DVD+RW
(8 cm, 12 cm)
r
y
Đĩa chng hạn như đĩa phim có thể mua hoặc
thuê.
y
Chỉ áp dụng với chế độ video và hoàn thiện
y
Cũng hỗ trợ đĩa tầng đôi
o
Định dạng AVCHD đã hoàn thiện
y
u
i
y
Ðĩa DVD±R/RW chứa các tập tin Video, Âm
thanh hoặc Hình ảnh.
y
ISO 9660+JOLIET, UDF và Định dạng UDF
DVD-RW (VR)
(8 cm, 12 cm)
r
Chỉ đối với chế độ VR và hoàn thiện
CD Tiếng
(8 cm, 12 cm)
t
CD Tiếng
CD-R/RW
(8 cm, 12 cm)
y
u
i
y
Đĩa CD-R/RW có chứa các tập tin Video, Âm
thanh hoặc Hình Ảnh.
y
ISO 9660+JOLIET, UDF và Định dạng UDF
Lưu ý
,
Cho biết ghi chú đặc biệt và các tính năng vận
hành.
Thận trng
>
Cho biết những biện pháp thận trọng để phòng
tránh thiệt hại có thể có do sử dụng sai.
Bắt Đầu 9
Bắt Đầu
1
y
Tùy vào điều kiện của thiết bị ghi hoặc bản
thân đĩa CD-R/RW (hoặc DVD±R/RW), có thể
không phát được một số đĩa CD-R/RW (hoặc
DVD±R/RW) trên thiết bị này.
y
Tùy vào phần mềm ghi & cách hoàn thiện,
có thể không phát được một số đĩa đã ghi
(CD-R/RW, DVD±R/RW, BD-R/RE).
y
Các đĩa BD-R/RE, DVD±R/RW và CD-R/RW
đã ghi dùng máy tính cá nhân hay Đầu ghi
DVD hoặc CD có thể không mở được nếu
đĩa bị hỏng hoặc bẩn, hoặc nếu có bụi hay
nhiễm bẩn trên thấu kính của máy.
y
Nếu bạn ghi đĩa dùng máy tính cá nhân,
ngay cả khi được ghi ở một định dạng
tương thích, có những trường hợp trong đó
có thể không phát được do các cài đặt của
phần mềm ứng dụng được dùng để tạo đĩa.
(Hãy tham khảo ý kiến nhà sản xuất phần
mềm để có thêm thông tin chi tiết.)
y
Máy này đòi hỏi đĩa và các tập tin được ghi
phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật nhất
định để đạt được chất lượng phát lại tối ưu.
y
Các đĩa DVD ghi sẵn được tự động đặt ở các
tiêu chuẩn này. Có rất nhiều loại định dạng
đĩa ghi khác nhau (bao gồm CD-R chứa các
tập tin MP3 hoặc WMA) và những loại định
dạng này đòi hỏi các điều kiện có sẵn để
đảm bảo tương thích khi phát lại.
y
Khách hàng nên lưu ý rằng phải được sự
cho phép khi tải về các tập tin MP3/WMA và
nhạc từ Internet. Công ty chúng tôi không
có quyền cấp phép như vậy. Sự cho phép
phải được cấp từ chủ bản quyền.
y
Bạn phải cài đặt tùy chọn định dạng đĩa
thành [Mastered] để đĩa tương thích với
đầu đọc LG khi định dạng đĩa ghi lại được.
Khi cài đặt tùy chọn này thành Live System,
bạn không thể sử dụng nó trên đầu đọc LG.
(Mastered/Live File System: Hệ thống định
dạng đĩa dành cho windows Vista)
,
Lưu ý
Thông tin về hiển thị biểu
tượng “
7
7
” có thể xuất hiện trên màn hình tivi của bạn
trong lúc xem và chỉ ra chức năng được giải thích
trong hướng dẫn sử dụng này không được cung
cấp cho phương tiện cụ thể đó.
Mã khu vực
Máy này có mã khu vực được in lên phía sau của
máy. Máy này chỉ có thể phát đĩa BD-ROM hoặc
DVD được dán nhãn giống như phía sau của máy
hoặc “TT CẢ”.
Lựa chn h thng
Bạn phải chọn chế độ hệ thống thích hợp cho hệ
thống tivi của bạn. Mở khay đĩa bằng cách sử dụng
nút
B
(OPEN/CLOSE), rồi nhấn và giữ
M
(PAUSE)
hơn năm giây để có thể chọn một hệ thống (PAL,
NTSC, AUTO)
Bắt Đầu10
Bắt Đầu
1
INFO/MENU
FUNCTION
INFO/MENU
FUNCTION
INFO/MENU
FUNCTION
INFO/MENU
FUNCTION
INFO/MENU
FUNCTION
Cách Lắp Đặt Pin
Tháo nắp đậy pin ở phía sau của
Điều Khiển Từ Xa, và lắp pin R03
(cỡ AAA) có
4
5
trùng khớp.
• • • • • • • • •
a
••••••••
FUNCTION: Thay đổi chế độ vào.
SUBTITLE: Chọn ngôn ngữ phụ
đề.
1
(POWER): MỞ hoặc TẮT máy.
B
(OPEN/CLOSE): Đẩy đĩa ra.
SLEEP: Đặt một khoảng thời gian
nhất định sau đó thiết bị sẽ tắt.
INFO/MENU (
m
): Hiển thị hoặc
thoát chế độ Hiển thị Trên Màn
hình.
HOME ( ): Hiển thị hoặc thoát
khỏi [Home Menu].
DISC MENU: Mở trình đơn trên
đĩa.
• • • • • • • • •
b
••••••••
Các nút Hưng (
W/S/A/D
):
Chọn một tùy chọn trong trình
đơn.
PRESET +/-: Chọn chương trình
Phát thanh.
TUNING +/-: Dò kênh phát thanh
mong muốn.
ENTER (
b
): Xác nhận chọn trình
đơn.
BACK ( ): Thoát khỏi trình đơn
này hoặc trở lại màn hình trước.
TITLE/POPUP: Hiển thị trình đơn
tiêu đề DVD hoặc trình đơn trải
xuống BD-ROM nếu có.
Z
(STOP): Dừng phát lại.
z
(PLAY ): Bắt đầu phát lại.
M
(PAUSE/STEP): Tạm dừng phát
lại.
C/V
(SKIP): Đi tới chương /
rãnh / tập tin tiếp theo hoặc trước
đó.
c/v
(SCAN): Tìm kiếm về
phía sau hay về trước.
• • • • • • • • •
c
••••••••
SPEAKER LEVEL: Đặt mức âm
thanh của loa mong muốn.
SOUND EFFECT: Chọn một chế
độ hiệu ứng âm thanh.
VOL +/-: Điều chỉnh âm lượng loa.
OPTICAL/ TV SOUND : Đổi chế
độ vào sang dạng nhìn trực tiếp.
MUTE: Tắt âm thanh thiết bị.
Các nút (R, G, Y, B) màu:
- Dùng để định hướng các trình
đơn BD-ROM. Chúng cũng được
sử dụng như những nút tắt cho
những trình đơn riêng.
- Nút B: Chọn âm đơn sắc/ âm
thanh nổi trong chế độ FM.
Các phím s từ 0 đến 9: Chọn
các tùy chọn được đánh số trong
một trình đơn.
CLEAR: Xóa một dấu trong trình
đơn tìm kiếm hoặc một số khi đặt
mật khẩu.
REPEAT (
h
): Lặp lại một mục
hoặc trình tự mong muốn.
AUDIO: Chọn ngôn ngữ âm
thanh hay kênh âm thanh.
X
(REC): Ghi từ CD Tiếng, đài FM,
hoặc từ nguồn AUX sang USB.
MIC/ECHO:
Chọn chế độ micro hoặc chế độ
echo của micro. Sau khi chọn chế
độ mong muốn, nhấn VOL +/- để
điều chỉnh âm lượng của micro
hoặc chế độ echo của micro.
?
: Những nút được đánh dấu
không tồn tại.
• • • • • • • • •
d
••••••••
Các nút Điều khiển TV: Xem
trang 56.
Thiết Bị Ðiều Khiển Từ Xa
Bắt Đầu 11
Bắt Đầu
1
Mặt trưc
abc
de
abc
def
a
Khay Đĩa
b
Cửa Sổ Hiển Thị
c
Các nút Vận hành
R
(Mở/Đóng)
T
(Chơi/Tạm dừng)
I
(Dừng)
F (Chức năng)
Thay đổi nguồn đầu vào hoăc chức năng.
VOL. (Âm lượng)
1
(Nguồn)
d
MIC 1/2
e
PORT. IN
f
Cổng USB
Bng sau
abcdefgh
a
Dây nguồn AC
b
Giắc cắm loa
c
Quạt làm mát
d
AUX(L/R) INPUT
e
OPTICAL IN
f
Đầu ni Ăng ten
g
Cổng LAN
h
HDMI OUT TO TV (HDMINỐI ĐẾN TV)
2 Kết nối
Kết ni12
Kết ni
2
Lắp đặt h thng
Hình minh họa sau đây cho thấy ví dụ về cách lắp
đặt hệ thống. Chú ý rằng những minh họa trong
các hướng dẫn không giống với thiết bị thực,
chúng chỉ được sử dụng cho mục đích giải thích.
Để có âm thanh xung quanh tốt nhất, tất cả các
loa ngoại trừ loa siêu trầm phải được đặt cách vị trí
nghe cùng một khoảng cách (
A
B
D
D
E
E
F
F
A
A
A
A
A
G
G
C
C
A
B
A
).
A
B
D
D
E
E
F
F
A
A
A
A
A
G
G
C
C
A
B
A
A
B
D
D
E
E
F
F
A
A
A
A
A
G
G
C
C
A
B
A
Loa trưc bên trái (L)/
A
B
D
D
E
E
F
F
A
A
A
A
A
G
G
C
C
A
B
A
Loa trưc bên phi (R):
Đặt loa trước đến chỗ các cạnh của bộ kiểm tra
hoặc màn hình và càng ngang bằng với bề mặt
màn hình càng tốt.
A
B
D
D
E
E
F
F
A
A
A
A
A
G
G
C
C
A
B
A
Loa trung tâm:
Đặt loa trung tâm ở trên hoặc ở dưới bộ kiểm tra
hoặc màn hình.
A
B
D
D
E
E
F
F
A
A
A
A
A
G
G
C
C
A
B
A
Loa âm thanh xung quanh bên trái (L)/
A
B
D
D
E
E
F
F
A
A
A
A
A
G
G
C
C
A
B
A
Loa âm thanh xung quanh bên phi (R):
Đặt những loa này phía sau vị trí nghe của bạn,
quay mặt vào bên trong một chút.
A
B
D
D
E
E
F
F
A
A
A
A
A
G
G
C
C
A
B
A
Loa siêu trầm:
Vị trí của loa siêu trầm không quan trọng lắm, vì
âm trầm thấp không phụ thuộc nhiều vào hướng
phát. Nhưng tốt hơn nên đặt loa siêu trầm gần các
loa trước. Hơi xoay nó về phía giữa phòng để giảm
hiện tượng phản xạ của tường.
A
B
D
D
E
E
F
F
A
A
A
A
A
G
G
C
C
A
B
A
Đơn vị
y
Hãy cận thận để đảm bảo trẻ em không
chạm tay vào hoặc cho bất kỳ vật gì vào
*ống loa.
*Ống loa: Lỗ phát âm trầm trên hộp loa
(thùng loa).
y
Đặt loa trung tâm cách tầm tay trẻ em một
khoảng an toàn.
Nếu không loa có thể rơi xuống và gây ra
thương tích cho người và/hoặc làm hư hại
tài sản.
y
Loa có các bộ phận nam châm, do đó
những điểm không đều về màu sắc có thể
xuất hiện trên màn hình tivi CRT hoặc màn
hình PC. Hãy sử dụng loa cách xa màn hình
tivi hoặc màn hình PC.
y
Trước khi sử dụng loa siêu trầm, hãy tháo
lớp vinyl bảo vệ.
>
Thận trng
Kết ni 13
Kết ni
2
Kết Ni Loa
Gắn loa vào đầu đc
1. Kết nối các dây với thiết bị.
Các dây cùng màu (hoặc đánh dấu) ghép với
các giắc phía sau thiết bị cùng màu (hoặc được
đánh dấu). Để nối cáp với thiết bị, hãy bấm giữ
đầu nhựa để mở kết nối. Cắm dây và nhả đầu
nhựa.
Nối các sọc đen của dây với đầu nối có dấu -
(trừ) và đầu kia với đầu nối có dấu + (cộng).
Nối một dây loa trầm với đầu phát. Khi nối một
dây loa trầm với đầu phát, cắm giắc cắm đến
khi nó phát ra tiếng kêu.
2. Trong một số trường hợp, cần kết nối dây với
loa.
Kết nối đầu kia của mỗi dây với đúng loa theo
mã màu và dấu:
Màu sắc Loa Vị trí
Xám (R.R/L) Phía sau Phía sau bên phải
Xanh dương
(R.R/L)
Phía sau Phía sau bên trái
Xanh lá (C) Giữa Giữa
Màu cam
Loa siêu
trầm
Bất kỳ vị trí phía
trước nào
Đỏ (F.R/L) Phía trước Phía trước, bên phải
Trắng (F.R/L) Phía trước Phía trước, bên trái
Để nối cáp với thiết bị, hãy bấm giữ đầu nhựa để
mở các đầu kết nối trên bệ của mỗi loa. Cắm dây
và nhả đầu nhựa.
y
Hãy cẩn thận để đảm bảo trẻ em không
chạm tay vào hoặc cho bất kỳ vật gì vào
*ống loa.
*Ống loa: Lỗ phát âm trầm trên hộp loa
(thùng loa).
y
Loa có các bộ phận nam châm, do đó
những điểm không đều về màu sắc có thể
xuất hiện trên màn hình tivi hoặc màn hình
PC. Hãy sử dụng loa cách xa màn hình tivi
hoặc màn hình PC.
>
Thận trng
Kết ni14
Kết ni
2
Kết ni vi Tivi ca bạn
Nếu bạn có tivi HDMI hoặc màn hình, bạn có thể
kết nối thiết bị đó với thiết bị này sử dụng cáp
HDMI (Loại A, Cáp HDMI™ Tốc Độ Cao có ethernet).
Nối giắc cắm HDMI trên đầu đọc với giắc cắm
HDMI trên tivi tương thích HDMI hoặc màn hình.
Mặt sau của thiết bị
Tivi
Cáp HDMI
Đặt nguồn của tivi thành HDMI (tham khảo Hướng
dẫn sử dụng tivi).
Thông tin bổ sung về HDMI
y
Khi bạn nối thiết bị tương thích HDMI hay DVI
hãy đảm bảo các vấn đề sau:
- Thử tắt thiết bị HDMI/DVI và máy này. Tiếp
theo, bật thiết bị HDMI/DVI và để trong
khoảng 30 giây, sau ðó bật máy này lên.
- Đầu vào video của thiết bị đã kết nối được
đặt đúng cho thiết bị này.
- Thiết bị đã kết nối có tương thích với đầu vào
video
720 x 576p, 1280 x 720p, 1920 x 1080i hoặc
1920 x 1080p.
y
Không phải tất cả các thiết bị HDMI hoặc DVI
tương thích với HDCP sẽ hoạt động với máy này.
- Hình sẽ không được hiển thị đúng với thiết
bị không phải HDCP.
y
Nếu thiết bị HDMI được kết nối không nhận
đầu vào âm thanh của đầu đọc này, thì âm
thanh của thiết bị HDMI có thể bị biến dạng
hoặc không xuất được.
y
Khi bạn sử dụng kết nối HDMI, bạn có thể
thay đổi độ phân giải cho đầu ra HDMI.
(Tham khảo mục “Thiết lập Độ phân giải” ở
trang 16)
y
Chọn loại đầu ra video từ giắc cắm HDMI
OUT sử dụng tùy chọn [Đặt màu HDMI] trên
trình đơn [Cài đặt] (xem trang 26).
y
Việc thay đổi độ phân giải khi đã thiết lập
kết nối có thể dẫn đến hư hỏng. Để giải
quyết vấn đề này, hãy tắt máy và sau đó bật
lại.
y
Khi không xác định được kết nối HDMI với
HDCP, màn hình tivi chuyển thành màn
hình đen. Trong trường hợp này, hãy kiểm
tra kết nối HDMI, hoặc rút cáp HDMI.
y
Nếu có tiếng ồn hoặc có sọc trên màn
hình, vui lòng kiểm tra cáp HDMI (chiều dài
thường giới hạn ở 4.5 m(15 ft.)).
,
Lưu ý
Kết ni 15
Kết ni
2
SIMPLINK là gì?
Một số chức năng của máy này được thiết bị điều
khiển từ xa của tivi điều khiển khi máy này và LG TV
có SIMPLINK nối qua kết nối HDMI.
Các chức năng điều khiển được bằng thiết bị điều
khiển từ xa của LG TV; Phát, Tạm Dừng, Quét, Bỏ
Qua, Dừng, Tắt Nguồn, v.v.
Hãy tham khảo cẩm nang người dùng tivi để biết
chi tiết về chức năng SIMPLINK.
LG TV có chức năng SIMPLINK có logo như được
trình bày ở trên.
Tùy vào loại đĩa hoặc trạng thái mở đĩa, một số
chức năng SIMPLINK có thể khác với mục đích
sử dụng của bạn hoặc không hoạt động.
,
Lưu ý
Kết ni16
Kết ni
2
Thiết lập Độ phân gii
Đầu máy cung cấp một số độ phân giải đầu ra cho
giắc HDMI OUT. Bạn có thể thay đổi độ phân giải
bằng trình đơn [Cài đặt].
1. Nhấn HOME ( ).
2. Sử dụng
A/D
để chọn [Cài đặt] và nhấn
ENTER (
b
). Trình đơn [Cài đặt] xuất hiện.
3. Sử dụng
W/S
để chọn tùy chọn [HIỂN THỊ] và
sau đó nhấn
D
ể chuyển đến cấp thứ hai.
4. Sử dụng
W/S
để chọn tùy chọn [Độ phân
giải] sau đó nhấn ENTER (
b
) để chuyển đến
cấp thứ ba.
5. Sử dụng
W/S
để chọn độ phân giải mong
muốn sau đó nhấn ENTER (
b
) để xác nhận lựa
chọn.
y
Nếu tivi của bạn không chấp nhận độ phân
giải bạn đã đặt trên đầu đọc này, bạn có thể
đặt độ phân giải thành 576p như sau:
1. Nhấn
B
để mở khay đĩa.
2 Nhấn
Z
(STOP) trên 5 giây.
y
Nếu bạn chọn độ phân giải thủ công và sau
đó nối giắc cắm HDMI với tivi mà tivi của
bạn không chấp nhận, thì thiết lập độ phân
giải được đặt thành [Tự động].
y
Nếu bạn chọn một độ phân giải mà tivi
không chấp nhận, sẽ có thông báo cảnh
báo xuất hiện. Sau khi đổi độ phân giải, nếu
bạn không thể nhìn thấy màn hình, vui lòng
chờ 20 giây và độ phân giải sẽ tự động trở
về độ phân giải trước đó.
y
Tốc độ khung hình đầu ra video 1080p có
thể được đặt tự động thành hoặc 24 Hz
hoặc 50 Hz tùy vào cả khả năng lẫn ưu tiên
của tivi được kết nối và dựa trên tốc độ
khung hình video gốc của nội dung trên đĩa
BD-ROM.
,
Lưu ý
Kết ni 17
Kết ni
2
Kết Ni Ăng ten
Kết nối Ăng ten bán kèm để nghe radio.
Mặt sau của thiết bị
Đảm bảo kéo hết chiều dài ăng ten hữu tuyến
FM.
,
Lưu ý
Kết ni vi Thiết bị Bên
ngoài
Kết ni AUX
Bạn có thể thưởng thức âm thanh từ thiết bị bộ
phận (component) bên ngoài qua các loa của hệ
thống này.
Kết nối các giắc cắm đầu ra âm thanh tương tự
của thiết bị bộ phận vào AUX L/R (INPUT) trên thiết
bị này. Và sau đó chọn tuỳ chọn [AUX] bằng cách
nhấn FUNCTION.
Bạn cũng có thể sử dụng nút F (Chức năng) trên
bảng trước để chọn chế độ đầu vào.
Với giắc cắm đầu ra âm
thanh của thiết bị bộ phận
(Tivi, VCR, v.v.)
Mặt sau của thiết bị
Màu đỏ
Màu trắng
Kết ni18
Kết ni
2
Kết ni PORT.IN
Bạn có thể thưởng thức âm thanh của đầu đọc âm
thanh lưu động của bạn qua các loa của hệ thống
này.
Kết nối giắc cắm tai nghe (hoặc đường dây ra) của
đầu đọc âm thanh lưu động vào PORT.IN của thiết
bị này. Và sau đó chọn tuỳ chọn [PORTABLE] bằng
cách nhấn FUNCTION.
Bạn cũng có thể sử dụng nút F (Chức năng) trên
bảng trước để chọn chế độ đầu vào.
Máy nghe nhạc MP3, v.v …
Kết ni OPTICAL IN
Bạn có thể thưởng thức âm thanh từ thiết bị bộ
phận (component) của bạn bằng kết nối quang kỹ
thuật số qua các loa của hệ thống này.
Kết nối giắc cắm đầu ra quang của bộ phận vào
giắc cắm OPTICAL IN trên thiết bị. Và sau đó chọn
tuỳ chọn [OPTICAL] bằng cách nhấn FUNCTION.
Hoặc nhấn OPTICAL / TV SOUND để chọn trực tiếp.
Bạn cũng có thể sử dụng nút F (Chức năng) trên
bảng trước để chọn chế độ đầu vào.
Với giắc cắm đầu ra
quang kỹ thuật số
của thiết bị bộ phận
Mặt sau của thiết bị
Kết ni 19
Kết ni
2
Kết ni vi Mạng Ở Nhà
ca bạn
Có thể kết nối đầu đọc này với một mạng cục bộ
(LAN) qua cổng LAN ở bảng phía sau.
Bằng cách kết nối thiết bị với một mạng nhà băng
thông rộng, bạn có thể truy cập các dịch vụ như
các bản cập nhật phần mềm, tương tác BD-Live và
các dịch vụ nội dung trực tuyến.
Kết ni mạng hữu tuyến
Sử dụng một mạng hữu tuyến để có hiệu suất tốt
nhất, vì các thiết bị gắn kèm được kết nối trực tiếp
với mạng và không bị nhiễu tần số radio.
Vui lòng tham khảo tài liệu dành cho thiết bị mạng
của bạn để biết thêm hướng dẫn.
Nối cổng LAN của thiết bị này với cổng tương ứng
trên Modem hoặc Router sử dụng cáp LAN hoặc
Ethernet có bán trên thị trường.
y
Khi cắm hoặc rút cáp LAN, hãy giữ phần
phích cắm của cáp. Khi rút cáp, không kéo
cáp LAN mà rút khi nhấn khóa xuống.
y
Không nối cáp điện thoại di động với cổng
LAN.
y
Vì có nhiều cấu hình kết nối khác nhau, vui
lòng theo dõi các thông số kỹ thuật của nhà
cung cấp viễn thông hoặc nhà cung cấp
dịch vụ internet.
y
Nếu bạn muốn truy cập nội dung từ các
máy chủ DLNA, phải kết nối đầu máy này
với cùng một mạng cục bộ với chúng qua
một bộ định tuyến.
y
Để cài đặt máy tính của bạn như một
máy chủ DLNA, hãy cài đặt phần mềm
SmartShare PC Software trên máy tính của
bạn. (trang 36)
,
Lưu ý
Mặt sau của thiết bị
Bộ định tuyến
Dịch vụ băng
thông rộng
Các máy chủ được DLNA chứng
nhận
Kết ni20
Kết ni
2
Cài Đặt mạng hữu tuyến
Nếu có một máy chủ DHCP trên mạng cục bộ (LAN)
qua kết nối hữu tuyến, thiết bị này sẽ tự động được
dành riêng một địa chỉ IP. Sau khi thực hiện kết nối
vật lý, một số nhỏ các mạng ở nhà có thể đòi hỏi
phải điều chỉnh cài đặt mạng của đầu đọc. Điều
chỉnh cài đặt [MẠNG] như sau.
Chun bị
Trước khi cài đặt mạng hữu tuyến, bạn cần
phải kết nối internet băng thông rộng với
mạng ở nhà của bạn.
1. Chọn tùy chọn [Cài đặt Kết nối] trong trình đơn
[Cài đặt] sau đó nhấn ENTER (
b
).
2. Đọc các phần chuẩn bị cho cài đặt mạng và sau
đó nhấn ENTER (
b
) trong khi [Bắt đầu] được
đánh dấu nổi bật.
Mạng sẽ tự động được kết nối vào máy.
Cài đặt nâng cao
Nếu bạn muốn đặt cài đặt mạng bằng tay, sử dụng
W/S
để chọn [Thiết đặt nâng cao] trong trình
đơn [Cài đặt mạng] và nhấn ENTER (
b
).
1. Sử dụng
W/S/A/D
để chọn chế độ IP ở
giữa [động] và [tĩnh].
Thông thường, hãy chọn [động] để tự động chỉ
định một địa chỉ IP.
Nếu không có máy chủ DHCP trên mạng và
bạn muốn đặt địa chỉ IP theo cách thủ công,
hãy chọn [tĩnh] sau đó đặt [Đặt Địa Chỉ IP.], [Mặt
nạ mạng phụ], [Cổng nối] và [Máy chủ DNS]
sử dụng
W/S/A/D
các phím số. Nếu bạn
nhập sai số, hãy nhấn CLEAR để xóa phần đã
tô đậm.
,
Lưu ý
2. Chọn [Tiếp] và nhấn ENTER (
b
) để áp dụng cài
đặt mạng.
Tình trạng kết nối mạng được hiển thị trên màn
hình.
3. Nhấn ENTER (
b
) trong khi [OK] được đánh dấu
nổi bật để hoàn thành thiết lập cài đặt mạng có
dây.
/