LG ATUQ12GULA1 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu

Táto príručka je tiež vhodná pre

Vui lòng đọc hết toàn bộ hướng dẫn lắp đặt này trước khi lắp đặt sản phẩm.
Công việc lắp đặt phải được thực hiện theo tiêu chuẩn hệ thống dây điện quốc gia bởi
những người có chuyên môn.
Vui lòng cất giữ hướng dẫn lắp đặt này để tham khảo trong tương lai sau khi đọc kỹ.
Điều hòa cục bộ.
Cục ngoài.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
MÁY ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ
www.lg.com
Bản quyền © 2013 - 2018 LG Electronics Inc. Bảo lưu mọi quyền.
MFL67448516
Rev.00_090318
TIẾNG VIỆT
2
NỘI DUNG
Hướng dẫn An toàn Quan trọng
LẮP ĐẶT CỤC NGOÀI
ĐẤU NỐI DÂY
KẾT NỐI ỐNG
THỬ KÍN VÀ HÚT CHÂN KHÔNG
CHẠY THỬ
CHỨC NĂNG
CHỨC NĂNG TỰ CHẨN ĐOÁN
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT KHU VỰC VEN BIỂN
3
6
8
11
16
18
20
21
23
ĐỌC KỸ TẤT CẢ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ NÀY.
Luôn tuân thủ các biện pháp phòng ngừa sau đây để tránh các trường hợp nguy hiểm và đảm
bảo hiệu quả hoạt động tối ưu của sản phẩm
Ý nghĩa của các ký hiệu được sử dụng trong hướng dẫn này được thể hiện dưới đây.
Có thể xảy ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong khi bỏ qua các chỉ dẫn.
CẢNH BÁO
Có thể xảy ra thương tích nhỏ hoặc hư hại sản phẩm khi bỏ qua các chỉ dẫn.
THẬN TRỌNG
Hãy chắc chắn không làm.
Hãy chắc chắn làm theo hướng dẫn.
Hướng dẫn An toàn Quan trọng
3
Hướng dẫn An toàn Quan trọng
Lắp đặt
Luôn thực hiện nối đất.
- Nếu không thì có thể bị điện giật.
Không được sử dụng dây điện, phích cắm hoặc ổ cắm lỏng đã bị hư hỏng.
- Nếu không, nó có thể gây ra cháy hoặc điện giật.
Để lắp đặt sản phẩm, phải luôn liên hệ với trung tâm dịch vụ hoặc đơn vị lắp đặt chuyên nghiệp.
- Nếu không, có thể gây ra hỏa hoạn, điện giật, nổ hoặc thương tích.
Gắn chặt nắp che phần điện của cục trong và nắp bảo vệ của cục ngoài.
- Nếu nắp che phần điện của cục trong và nắp bảo vệ của cục ngoài không được
gắn chặt, sự cố hỏa hoạn hoặc điện giật do bụi, nước, v.v. có thể xảy ra.
Luôn lắp đặt cầu dao chống rò và bảng công tắc chuyên dụng.
- Không lắp đặt chúng có thể gây ra hỏa hoạn và điện giật.
Không được để hoặc sử dụng khí dễ cháy hay vật liệu dễ cháy gần điều hòa.
- Nếu không, hỏa hoạn có thể xảy ra hoặc sản phẩm có thể bị hỏng.
Đảm bảo rằng khung lắp đặt của dàn nóng không bị hỏng nếu được sử dụng trong thời gian dài.
- Vì nó có thể gây ra thương tích hoặc tai nạn.
Không được tự ý tháo rời hoặc sửa chữa sản phẩm.
- Làm vậy có thể gây ra cháy hoặc điện giật.
CẢNH BÁO
4
Hướng dẫn An toàn Quan trọng
Sử dụng bơm chân không hoặc khí trơ (nitơ) khi thực hiện kiểm tra rò rỉ hoặc đuổi khí.
Không nén không khí hoặc Oxy và không sử dụng khí dễ cháy.
Nếu không, nó có thể gây cháy hoặc nổ.
- Có nguy cơ tử vong, thương tích, cháy nổ.• Không lắp đặt sản phẩm ở nơi có khả năng rơi máy.
- Nếu không, thương tích cho người có thể xảy ra.
Cẩn trọng khi mở bao bì và lắp đặt.
- Các cạnh sắc có thể gây thương tích.
Vận hành
Không dùng chung đường gió ra với các thiết bị khác.
- Nó sẽ gây điện giật hoặc cháy nổ do nhiệt sinh ra.
Không sử dụng dây điện nguồn bị hỏng.
- Nếu không, nó có thể gây ra cháy hoặc điện giật.
Không tự ý thay đổi hoặc nối dài dây nguồn.
- Nếu không, nó có thể gây ra cháy hoặc điện giật.
Cẩn thận để dây điện nguồn không bị kéo trong quá trình vận hành.
- Nếu không, nó có thể gây ra cháy hoặc điện giật.
Rút nguồn điện của thiết bị nếu phát hiện âm thanh, mùi lạ hoặc khói bốc ra.
- Nếu không, điện giật hoặc cháy nổ có thể xảy ra.
Không để lửa gần thiết bị.
- Nếu không, hỏa hoạn có thể xảy ra.
Rút phích cắm điện ra nếu cần, giữ đầu phích cắm và không chạm vào nếu tay bị ướt.
- Nếu không, nó có thể gây ra cháy hoặc điện giật.
Không sử dụng dây điện nguồn gần các thiết bị sinh nhiệt.
- Nếu không, nó có thể gây ra cháy và điện giật.
Không mở cửa gió hút vào của cục trong/cục ngoài trong quá trình vận hành.
- Nếu không, điệt giật và hỏng hóc có thể xảy ra.
Không để nước chảy vào các linh kiện điện.
- Nếu không, máy có thể bị hỏng hoặc điện giật có thể xảy ra.
Giữ đầu phích cắm khi rút ra.
- Nó có thể gây điện giật và hư hỏng.
Tuyệt đối không chạm vào phần kim loại của thiết bị khi tháo tấm lọc.
- Chúng sắc nhọn và có thể gây thương tích.
Không giẫm chân lên cục trong/cục ngoài và không đặt vật gì lên đó.
- Nó có thể gây thương tích vì thiết bị rơi xuống.
Không đặt vật thể nặng lên dây điện nguồn.
- Nếu không, nó có thể gây ra cháy hoặc điện giật.
Khi sản phẩm bị ngập dưới nước, phải luôn liên hệ với trung tâm dịch vụ.
- Nếu không, nó có thể gây ra cháy hoặc điện giật.
Cẩn trọng để trẻ nhỏ không giẫm lên cục ngoài.
- Nếu không, trẻ có thể bị thương nặng do ngã xuống.
5
Hướng dẫn An toàn Quan trọng
Lắp đặt
Lắp đặt ống thoát nước mềm để đảm bảo rằng nước được thoát an toàn.
- Nếu không, nó có thể gây rò rỉ nước.
Lắp đặt sản phẩm sao cho tiếng ồn hoặc gió nóng từ cục ngoài không gây ảnh hưởng đến hàng xóm.
- Nếu không, có thể xảy ra mâu thuẫn với hàng xóm.
Phải luôn kiểm tra rò rỉ ga sau khi lắp đặt và sửa chữa sản phẩm.
- Nếu không, sản phẩm có thể bị hỏng.
Phải lắp đặt sản phẩm thăng bằng.
- Nếu không, nó có thể gây rung hoặc rò rỉ nước.
Vận hành
Tránh để lạnh quá mức và thỉnh thoảng phải để không khí lưu thông.
- Nếu không, sức khỏe của bạn có thể bị ảnh hưởng.
Sử dụng vải mềm để vệ sinh. Không sử dụng xi đánh bóng, chất pha loãng hoặc chất tẩy rửa mạnh.
- Bề ngoài của máy điều hòa có thể bị xấu, biến màu hoặc xuất hiện lỗi bề mặt.
Không sử dụng thiết bị cho các mục đích đặc biệt như nuôi nhốt động vật, bảo quản rau quả, máy chính xác
hoặc tác phẩm nghệ thuật.
- Nếu không, tài sản của bạn có thể bị hư hỏng.
Không đặt vật cản quanh cửa gió hồi và gió ra.
- Nếu không, thiết bị có thể bị hỏng hoặc tai nạn có thể xảy ra.
THẬN TRỌNG
1. Vị trí lắp cục ngoài
Nếu làm mái che nắng, che mưa cho cục ngoài cần chú ý
khả năng lưu thông nhiệt cho máy.
Đảm bảo các khoảng cách được chỉ định bởi các mũi tên
xung quanh mặt trước, mặt sau và mặt bên của thiết bị.
Không nên để hơi nóng của cục ngoài ảnh hưởng tới
cây cối và động vật.
Tính toán khối lượng của cục ngoài và chọn vị trí sao cho
không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn và rung lắc.
Chọn vị trí mà tiếng ồn, hơi nóng không làm ảnh hưởng tới
hàng xóm xung quanh.
Nơi thoát nước dễ dàng
- Lắp đặt tại nơi có thể thoát nước dễ dàng để tránh
thiệt hại do mưa lớn cục bộ và tránh khu vực ngập lụt
thường xuyên.
• Kiểm tra độ cứng và phẳng của mặt bằng lắp đặt để thiết bị không gây ra bất kỳ rung động hoặc tiếng ồn nào sau khi lắp đặt.
• Cố định thiết bị một cách an toàn bằng các bu lông móng. (Chuẩn bị 4 bộ bu lông M12, đai ốc và long đền vênh)
• Tốt nhất là vặn vào bu lông móng cho đến khi chiều dài của chúng là 20 mm so với bề mặt chân đế.
More than
300 mm
Fence or
obstacles
More than 700 mm
More than 600 mm
More than
300 mm
More than
300 mm
Sunroof
LẮP ĐẶT CỤC NGOÀI
LẮP ĐẶT CỤC NGOÀI
6
Unit : mm
2. Chân đế đặt cục ngoài
[Đơn vị : mm]
Phương pháp thi công bu lông móng
200
Đai ốc
75
75
200
Long đền vênh
Khung
Vật liệu
chống rung
4 bu lông
móng
Kệ chữ H
Nền
bê tông
100
CẢNH BÁO
• Đảm bảo tháo palet gỗ ở phía dưới của thiết bị
trước khi cố định bu-lông. Nó có thể gây ra trạng thái
không ổn định, và có thể gây ra sự đóng băng của bộ
trao đổi nhiệt dẫn đến hoạt động bất thường.
• Đảm bảo tháo palet gỗ ở phía dưới của thiết bị
trước khi hàn. Không tháo bỏ palet gỗ gây nguy cơ
hỏa hoạn trong khi hàn.
Tháo bỏ palet gỗ
trước khi lắp đặt
7
LẮP ĐẶT CỤC NGOÀI
3. Chiều dài và chênh lệch độ cao ống
Cục ngoài 3 pha
Cài đặt vận hành yên tĩnh ban đêm
* Tùy thuộc vào loại sản phẩm, cài đặt này có thể không khả dụng.
1. Mở nắp che bên hông hoặc phía trên của cục ngoài.
2. Đặt Công tắc DIP (DIP_SW hoặc SW01N)
3. Đóng nắp lại.
DIP_SW
SW01N
THẬN TRỌNG:
Công suất dựa trên chiều dài tiêu chuẩn và chiều dài cho phép tối đa
đảm bảo độ độ tin cậy.
Nạp ga không đúng cách có thể dẫn đến chu trình bất thường.
Công suất
(kBtu/h)
Pha
(Ø)
Cỡ ống (mm) Chiều dài A (m) Elevation B(m)
Lượng ga
nạp thêm (g/m)
Hơi Lỏng Tiêu chuẩn Tối đa Tiêu chuẩn Tối đa
30 / 36 / 42 / 48 3 Ø 15.88 Ø 9.52 7.5 50 5 30 20
54 3 Ø 19.05 Ø 9.52 7.5 50 5 30 40
Âm trần 1 hướng
Công suất
(kBtu/h)
Pha
(Ø)
Cỡ ống (mm) Chiều dài A (m) Elevation B(m)
Lượng ga
nạp thêm (g/m)
Hơi Lỏng Tiêu chuẩn Tối đa Tiêu chuẩn Tối đa
12 1 Ø 9.52 Ø 6.35 5 20 5 15 15
18 1 Ø 12.7 Ø 6.35 5 30 5 20 20
24 1 Ø 15.88 Ø 9.52 5 50 5 30 20
Kiểu 2Kiểu 1
Kiểu
B
Kiểu A
ĐẤU NỐI DÂY
Dây điện
Cục ngoài
Cục trong
Nguồn điện
Hộp nối dây
ELCB
Thực hiện công việc đấu nối dây điện như sau:
Tất cả dây điện phải tuân thủ yêu cầu của quốc gia.
Chọn nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện
theo yêu cầu của điều hòa.
Sử dụng ELCB giữa nguồn điện và thiết bị.
Sử dụng Áp tô mát được đề xuất bởi kỹ thuật viên
có chuyên môn.
ĐẤU NỐI DÂY
8
Nối dây điện giữa cục trong và cục ngoài
2(N)
3
1(L)
Cầu đấu điện cục trong
Cầu đấu điện
cục ngoài
2(N)
3
1(L)
2(N)
345
1(L)
Nguồn vào
(380 V415 V 3N)
T NR S
Nguồn vào
(220 V240 V~)
L N
2(N)
3
1(L)
CSTDUCT, CVT
Kiểu Công suất (kBtu/h) Pha (Ø) ELCB (A)
Cục ngoài 3 pha 30 / 36 / 42 / 48 / 54 3 20
Âm trần 1 hướng
12 1 15
18 1 20
24 1 25
Wiring Connection
9
Dây nguồn
kết nối với cục ngoài phải tuân thủ theo IEC 60245
hoặc HD 22.4 S4. (Thiết bị này phải được lắp đặt với dây điện
tuân theo quy định quốc gia.)
Dây kết nối với cục ngoài phải tuân thủ theo IEC 60245
hoặc HD 22.4 S4. (Thiết bị này phải được lắp đặt với dây điện
tuân theo quy định quốc gia.)
Nếu dây nguồn bị hỏng, phải được thay thế hoặc lắp đặt từ nhà sản xuất hoặc đại lý dịch vụ.
THẬN TRỌNG
THÔNG THƯỜNG
Tiết diện dây điện 0.75 mm²
Âm trần 1 hướng : 1.0 mm²
Khi chiều dài kết nối giữa cục trong và cục ngoài trên 40m,
hãy kết nối đường dây tín hiệu và đường dây điện riêng biệt.
20 mm
GN/YL
35±5 mm
10±3 mm
20 mm
GN/YL
35±5 mm
10±3 mm
Đối với hệ thống dây điện, sử dụng dây điện được chỉ định và kết nối chắc chắn, sau đó gắn chặt để tránh
các tác động bên ngoài lên cầu đấu điện.
Sử dụng một tua vít thích hợp để siết chặt các ốc vít cố định. Một tua vít có đầu nhỏ sẽ làm trờn răng
và không thể siết chặt đúng cách.
Bắt quá chặt các ốc vít có thể làm chúng bị vỡ.
Khi không có sẵn dây, tuân thủ theo các hướng dẫn sau.
Không kết nối dây điện có độ dày khác nhau với cầu đấu điện.
(Lỏng dây có thể gây nóng bất thường.)
Khi kết nối dây có độ dày tương tự, thực hiện như trong hình bên dưới.
Những thận trọng khi đi đường dây nguồn
Đầu cốt tròn
Dây điện
Sử dụng các đầu cốt tròn để kết nối với cầu đấu điện.
Kiểu Công suất (kBtu/h) Pha (Ø) Tiết diện (mm
2
)
Cục ngoài 3 pha 30 / 36 / 42 / 48 / 54
3 2.5
Âm trần 1 hướng 12 / 18 / 24 1 2.5
10
ĐẤU NỐI DÂY
THẬN TRỌNG:
Sơ đồ mạch có thể thay đổi mà không thông báo.
Bảo đảm nối dây theo đúng sơ đồ nối dây.
Nối các dây thật chắc chắn, không để lỏng các đầu vít dây (có thể làm chập chờn, gây cháy).
Nối dây đúng màu bằng cách tham khảo sơ đồ đấu dây.
Cầu đấu dây kết nối
Cầu đấu dây nguồn
Kẹp dây điện
* Hãy chắc chắn rằng các miếng đệm cao su
được sử dụng đúng cách trong các lỗ luồn dây
sau khi kết nối nguồn chính.
Tháo nắp hộp điều khiển của cục ngoài ra.
Cố định dây điện lại thật chắc chắn bằng kẹp dây điện.
Nối đất
- Kết nối dây có đường kính lớn hơn với đầu nối đất trong hộp điều khiển và thực hiện nối đất.
Nối dây điện vào cục ngoài
THẬN TRỌNG:
Nên chọn dây nguồn kết nối với thiết bị theo thông số kỹ thuật.
KẾT NỐI ỐNG
11
KẾT NỐI ỐNG
Chuẩn bị ống
Nguyên nhân chính bị rò ga là lỗi khi loe ống.
Thực hiện chính xác những quy trình loe ống
dưới đây.
Cắt ống và dây điện.
Dùng ống đồng kèm theo máy hoặc ống mua
bên ngoài.
Đo khoảng cách giữa cục trong và cục ngoài.
Cắt ống đồng dài hơn khoảng cách giữa cục trong
và cục ngoài một chút.
Cắt dây diện dài hơn ống đồng khoảng 1,5 m.
Tẩy bỏ bavia
Tẩy bỏ hoàn toàn các ba via do quá trình
cắt ống gây ra.
Khi tẩy ba via, giữ đầu ống dốc xuống dưới
để tránh mạt đồng rơi vào trong ống
Lắp rắc co
• Trước khi loe ống cần phải tháo rắc co của
cục trong và cục ngoài sau đó luồn vào trong ống.
(chú ý không thể luồn rắc co sau khi loe ống)
Loe ống
Thực hiện loe ống bằng dụng cụ chuyên dùng
cho ga R-410A như hình dưới đây.
Chú ý thao tác nhẹ nhàng tránh làm nứt vỡ miệng loe.
Chú ý loe đúng kích thước miệng kẹp trên dụng cụ loe.
Kiểm tra
So sánh việc loe ống với các hình bên
Nếu loe ống bị lỗi, hãy cắt bỏ phần đã
loe và làm lại.
Refrigerant piping must be refrigeration grade copper tubing.
Ống
đồng
90°
Xiên Không phẳng Lởm chởm
Ống
Dụng cụ mài
Hướng xuống
Rắc-co
Ống đồng
Lệch
Mép trong không bị xước
Mài nhẵn mép ống
Loe đều
quanh ống
Nứt
ngang
Nứt
dọc
Độ dày
không đều
= Trường hợp loe không đạt =
<Bộ loe thường>
<Bộ loe lệch tâm>
Thanh kẹp
Ống đồng
"A"
Đường kính ống
Inch (mm)
A inch (mm)
Wing nut type
Clutch type
Ø 1/4 6.35)
0.04~0.05 (1.1~1.3)
0~0.02
(0~0.5)
Ø 3/8 9.52)
0.06~0.07 (1.5~1.7)
Ø 1/2 12.7)
0.06~0.07 (1.6~1.8)
Ø 5/8 15.88)
0.06~0.07 (1.6~1.8)
Ø 3/4 19.05)
0.07~0.08 (1.9~2.1)
12
KẾT NỐI ỐNG
Ống đồng phải đạt độ dày quy định và sử dụng đồng ít tạp chất.
Ngoài ra khi lưu trữ, ống đồng phải để cẩn thận để ngăn ngừa bị gãy, biến dạng và xước.
Không để chung với các chất gây ô nhiễm như bụi, hơi ẩm.
Ba nguyên tắc đối với ống đồng
Vật tư ống và phương pháp lưu trữ
KínSạchKhô
Không có hơi ẩm bên trong Không có bụi bên trong Không có rò rỉ môi chất lạnh
Mục
Hơi ẩm
Bụi
Rò rỉ
Nguyên nhân
gây ra
- Thủy phân dầu môi chất lạnh
- Suy giảm chất lượng dầu
môi chất lạnh
- Máy nén cách nhiệt kém
- Không lạnh và ấm
- Tắc nghẽn EEV, ống mao dẫn
- Suy giảm chất lượng dầu
môi chất lạnh
- Máy nén cách nhiệt kém
- Không lạnh và ấm
- Tắc nghẽn EEV, ống mao dẫn
- Thiếu ga
- Suy giảm chất lượng dầu
môi chất lạnh
- Máy nén cách nhiệt kém
- Không lạnh và ấm
Biện pháp
phòng ngừa
- Không để hơi ẩm đọng trong
đường ống
- Phải kiểm soát ống chặt chẽ
cho đến khi hoàn thành
kết nối ống
- Dừng công việc kết nối ống
vào ngày mưa.
- Khi tẩy bỏ bavia sau khi cắt ống,
phải hướng ống xuống.
- Phải che đậy phía đầu ống khi lắp
xuyên qua tường.
- Không để bụi lọt vào đường ống
- Phải kiểm soát ống chặt chẽ
cho đến khi hoàn thành
kết nối ống
- Khi tẩy bỏ bavia sau khi cắt ống,
phải hướng ống xuống.
- Phải che đậy phía đầu ống khi lắp
xuyên qua tường.
- Bắt buộc phải thử kín.
- Công đoạn hàn ống phải tuân thủ
các tiêu chuẩn.
- Loe ống phải tuân thủ các
tiêu chuẩn.
- Kết nối ống phải tuân thủ các
tiêu chuẩn.
KẾT NỐI ỐNG
13
Phương pháp thổi nitơ khi hàn ống
Khi hàn ống mà không thổi nitơ thì một lượng lớn màng oxit được hình thành bên trong đường ống.
Màng oxit là nguyên nhân gây ra tắc nghẽn EEV, ống mao dẫn, lỗ dầu của bình tách lỏng và lỗ hút của bơm dầu
trong máy nén.
Nó làm cho máy nén hoạt động không bình thường.
Để tránh vấn đề này, khi hàn ống phải thực hiện thổi nitơ.
Cách thực hiện
Nitơ
Đồng hồ điều chỉnh
Áp suất khí nitơ
nhỏ hơn 0,02 MPa
Van phụ
Quấn
băng keo
Điểm hàn
Lưu ý) Không nên bịt kín phía đầu ra.
vảy oxit
THẬN TRỌNG:
1. Luôn sử dụng khí nitơ. (Không sử dụng oxy, carbon dioxide và khí Chevron).
Điều chỉnh áp suất khí nitơ 0,02 MPa.
2. Luôn sử dụng van giảm áp.
3. Không sử dụng chất chống oxy hóa có sẵn trên thị trường.
14
KẾT NỐI ỐNG
Ngăn chặn các vật thể ngoài xâm nhập
Bịt kín các lỗ luồn ống với bột matit hoặc vật liệu
cách nhiệt (được mua tại địa phương)
để không có khe hở.
Ống hơi
Ống lỏng
Ống thoát nước
Dây kết nối
Căng thẳng tâm các ống và vặn rắc co vừa đủ chặt
bằng tay.
Cuối cùng, siết chặt đầu rắc co bằng
cờ lê lực đến khi hết lực đặt. Chắc chắn rằng
khi siết chặt rắc co theo chiều mũi tên
trên cờ lê lực.
mm inch N
.
m
Ø 6.35 1/4 16±2
Ø 9.52 3/8 38±4
Ø 12.7 1/2 55±6
Ø 15.88 5/8 75±7
Ø 19.05 3/4 110±10
Đường kính ngoài Lực xiết
Cờ lê
lực
Nối ống cục ngoài
THẬN TRỌNG:
Côn trùng hoặc động vật nhỏ xâm nhập
vào cục ngoài có thể gây đoản mạch
trong hộp điện.
KẾT NỐI ỐNG
15
Định dạng đường ống
Bọc phần nối giữa cục trong với ống đồng
bằng vật liệu cách nhiệt và giữ chặt nó
bằng hai dây lạt nhựa (để cho các ống
được thẳng).
Nếu bạn muốn nối dài ống thoát nước, đầu ra
của ống thoát nước phải giữ một khoảng cách
với mặt đất. (Không được để đầu ống ngập vào
trong nước và phải gắn chặt ống lên tường để
tránh bị rung khi có gió).
Trong trường hợp cục ngoài được lắp
thấp hơn cục trong
1. Quấn băng bọc ống dẫn, ống thoát nước
và dây điện từ dưới lên trên.
2. Quấn băng bó các ống dẫn với nhau
dọc theo mặt ngoài tường và giữ chặt
bằng quai nhê.
Trong trường hợp cục ngoài được lắp
cao hơn cục trong
1. Quấn băng bọc ống dẫn và dây điện
từ dưới lên trên.
2. Quấn băng bó các ống dẫn với nhau
dọc theo mặt ngoài tường và làm bẫy
để ngăn nước chảy vào trong phòng.
3. Giữ chặt ống lên tường bằng quai nhê.
Bẫy
TrapBẫy
Seal a small opening
around the pipings
with gum type sealer.
Bịt kín khe hở
bằng keo dẻo
• Bẫy nước để tránh nước chảy ngược vào phần điện.
Băng nhựa
Ống thoát
nước
Ống đồng
Dây kết nối
Dây nguồn
Plastic
band
Băng buộc
bằng nhựa
Seal a small
opening around
the pipings with
gum type sealer.
Bịt kín khe hở
bằng keo dẻo
16
THỬ KÍN VÀ HÚT CHÂN KHÔNG
THỬ KÍN VÀ HÚT CHÂN KHÔNG
Không khí và hơi ẩm tồn tại trong hệ thống lạnh sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng như sau:
Áp suất của hệ thống tăng lên.
Dòng điện làm việc tăng lên.
Năng suất làm lạnh (sưởi ấm) giảm.
Không khí ẩm trong hệ thống sẽ bị đông cứng làm tắc ống mao dẫn.
Nước có thể làm gỉ các bộ phận trong hệ thống lạnh.
Do đó, cục trong / cục ngoài và ống kết nối phải được kiểm tra xem có bị rò rỉ không, và hút chân không
để loại bỏ không khí và hơi ẩm tồn tại trong hệ thống.
Kiểm tra ống hơi và ống lỏng đảm bảo chúng được nối giữa cục trong và cục ngoài một cách chính xác,
các dây điện đã được nối sẵn sàng để chạy thử. Mở nắp van hút và van đẩy ở cục ngoài. Chú ý rằng cả 2 van đẩy
và van hút luôn đóng ở bước này.
Nối ống của đồng hồ nạp ga với bình Ni tơ
và đầu nạp của van hút.
THẬN TRỌNG:
Phải sử dụng đồng hồ nạp ga cho việc
kiểm tra rò rỉ. Nếu không có đồng hồ nạp ga,
phải sử dụng van chặn. Van cao áp của đồng hồ
nạp ga luôn được đóng.
CHÚ Ý:
Tránh để cho Ni tơ lọt vào trong hệ
thống làm lạnh trong trạng thái lỏng.
Đỉnh chai luôn quay lên trên, nên để
chai thẳng đứng.
Nén khí ni tơ vào hệ thống với áp suất tối đa
không vượt quá 3.0 MPa và đóng các van lại
khi đồng hồ đạt tới 3.0 MPa. Bước tiếp theo
là kiểm tra rò rỉ bằng nước xà phòng.
1. Phải kiểm tra độ kín cho tất cả các mối
nối, cả cục trong và cục ngoài. Nếu có
hiện tượng sùi bong bóng tức là có sự rò rỉ.
2. Nếu kết quả cho thấy hệ thống Ni tơ
không bị rò rỉ thì giảm dần áp lực của
Ni tơ. Khi áp suất của hệ thống trở lại
bình thường, tháo ống ra khỏi chai Ni tơ.
Chuẩn bị
Kiểm tra rò rỉ
Ống nạp
Cục trong
Cục ngoài
Van đồng hồ
nạp ga
Chai Nito
(Đặt thẳng đứng)
Lo Hi
THỬ KÍN VÀ HÚT CHÂN KHÔNG
17
1. Nối đầu nạp (như đã mô tả ở bước trên) với bơm
chân không để hút chân không cho ống và cục trong.
Mở van áp suất thấp và áp suất cao của đồng hồ
sau đó khởi động bơm chân không. Thời gian
hút chân không phụ thuộc vào độ dài của ống,
công suất bơm (tham khảo theo bảng).
2. Sau khi hút đạt được độ chân không yêu cầu,
đóng các van lại, sau đó tắt bơm.
Kết thúc
Mở hết van đẩy (vặn ngược chiều kim đồng hồ)
Mở hết van hút (vặn ngược chiều kim đồng hồ).
Nới lỏng từ từ ống nạp, sau đó mở hẳn.
Vặn chặt đầu rắc co của van hút, chú ý vặn chặt
để tránh hở ga.
Đóng các nắp van lại và xiết chặt
Tiến hành chạy thử.
Cục trong
Cục ngoài
Lo Hi
Van đồng hồ nạp ga
Máy hút chân không
Mở
Mở
Đồng hồ
đo chân không
Hút chân không
Thời gian hút chân không (Áp
dụng cho máy hút 30 gal/giờ)
30 phút hoặc hơn 60 phút hoặc hơn
0.07 kPa hoặc ít hơn
Ống dài dưới
10 m
Ống dài trên
10 m
18
CHẠY THỬ
1. THẬN TRỌNG KHI CHẠY THỬ
Nguồn điện ban đầu phải cung cấp ít nhất 90% điện áp định mức.
Nếu không, điều hòa không nên được vận hành.
THẬN TRỌNG
Khi chạy thử, trước tiên hãy vận hành ở chế độ làm lạnh
ngay cả trong mùa lạnh. Nếu vận hành ở chế độ sưởi ấm trước,
nó sẽ dẫn đến sự cố của máy nén.
Thực hiện chạy thử hơn 5 phút mà không có vấn đề gì.
(Chế độ Chạy thử sẽ tự động bị hủy sau 18 phút)
• Kích hoạt Chế độ chạy thử bằng cách nhấn cùng lúc nút kiểm tra nhiệt độ phòng
và nút hẹn giờ xuống trong 3 giây.
• Để hủy chạy thử, nhấn nút bất kỳ.
KIỂM TRA CÁC MỤC SAU KHI VIỆC LẮP ĐẶT HOÀN TẤT
• Sau khi hoàn thành công việc, hãy đảm bảo đo và ghi lại các thông số chạy thử và lưu trữ dữ liệu đo, v.v.
• Các thông số cần đo là nhiệt độ phòng, nhiệt độ bên ngoài, nhiệt độ hút, nhiệt độ thổi, tốc độ gió,
lưu lượng gió, điện áp, dòng điện, rung động và tiếng ồn bất thường, áp suất vận hành, nhiệt độ
đường ống, áp suất nén.
• Kiểm tra các mục sau đây:
2. Kết nối nguồn cấp điện
1. Kết nối dây nguồn với nguồn điện độc lập.
Bắt buộc phải có áp tô mát.
2. Vận hành máy trong vòng 15 phút hoặc hơn.
3. Kiểm tra hệ thống
1. Đo nhiệt độ không khí vào và ra ở cục trong.
2. Đảm bảo độ chênh lệch nhiệt độ giữa không khí vào
và không khí ra ở cục trong phải lớn hơn 8ºC.
Sự tuần hoàn không khí có đủ không?
Thoát nước có trơn tru không?
Cách nhiệt đã hoàn thành chưa
(môi chất lạnh và thoát nước)?
Có bị rò rỉ môi chất lạnh?
Bộ điều khiển từ xa có hoạt động không?
Có bất kỳ hệ thống dây nào bị lỗi?
Các ốc vít đã được siết chặt?
M4......1.18 N · m(12 kgf · m) M5......1.96 N · m(20 kgf· m)
M6......2.45 N · m(25 kgf · m) M8......5.88 N · m(58 kgf · m)
CHẠY THỬ
CHẠY THỬ
19
CHÚ Ý: Để máy hoạt động tốt, cần đảm bảo những yêu cầu như sau :
1). Phải có đường dây riêng dùng cho điều hòa. Phương pháp đấu dây được chỉ dẫn
ở sơ đồ mạch điện nằm ở phía trong nắp hộp điều khiển.
2). Lắp áp tô mát giữa nguồn điện và máy.
3). Các vít bắt dây điện vào thiết bị điện có khả năng bị lỏng do rung động khi vận chuyển.
Hãy kiểm tra và bắt chặt lại. (Nếu bị lỏng, chúng có thể là nguyên nhân làm cháy dây điện).
4). Kiểm tra thông số nguồn điện.
5). Nguồn điện đủ công suất.
6). Đảm bảo điện áp khởi động ở mức hơn 90% điện áp định mức được ghi trên nhãn máy.
7). Dây điện phải có thông số phù hợp (chú ý mối liên quan giữa chiều dài và cỡ dây).
8). Không lắp thiết bị chống rò điện ở những nơi ẩm ướt.
9). Điện áp xuống thấp là nguyên nhân gây ra những trục trặc sau:
Các tiếp điểm của khởi động từ bị chập chờn (mô ve) nổ cầu chì, thiết bị bảo vệ quá tải
làm việc không bình thường.
Máy nén không được cấp nguồn điện khởi động phù hợp.
20
CHỨC NĂNG
CHỨC NĂNG
Vận hành làm lạnh cưỡng bức
CẢNH BÁO:
Khi đèn LED xanh của bo mạch bật, máy nén sẽ tắt vì áp suất thấp.
Bạn nên gạt lại Công tắc DIP về chế độ bình thường sau khi kết thúc hoạt động.
Thu ga về cục ngoài không đúng cách sẽ dẫn đến sản phẩm tắt theo đèn LED
(xanh & đỏ) tắt trong vòng 20 phút kể từ khi khởi động.
Cài đặt Công tắc DIP Thu ga về cục ngoài
Nguồn bật
(Đèn LED đỏ bật, đèn LED xanh tắt)
Máy nén bật
(Đèn LED đỏ bật, đèn LED xanh bật)
Bắt đầu thu ga về cục ngoài
(Đèn LED đỏ bật, đèn LED xanh tắt)
Đóng van ống lỏng
Đóng van ống hơi
Kết thúc thu ga về cục ngoài
(Đèn LED đỏ tắt, đèn LED xanh bật)
Nguồn tắt
(Đèn LED đỏ tắt, đèn LED xanh bật)
Thêm môi chất lạnh vào mùa đông.
* Một số model không có chức năng này.
Trình tự cài đặt
1) Đặt Công tắc DIP như hình sau khi tắt nguồn điện.
2) Bật lại nguồn điện.
3) Đèn LED đỏ và đèn LED xanh của bo mạch sáng trong suốt quá trình vận hành.
(Cục trong được vận hành cưỡng bức.)
4) Nếu hoạt động xong, đèn LED đỏ sẽ tắt.
Nếu hoạt động không được thực hiện bình thường, đèn LED đỏ sẽ nhấp nháy.
5) Chỉ đóng van ống lỏng sau khi đèn LED xanh tắt (7 phút kể từ khi khởi động máy).
Sau đó đóng van ống hơi sau khi đèn LED xanh bật.
Kiểu 2
Kiểu 1
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25

LG ATUQ12GULA1 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
Táto príručka je tiež vhodná pre