Nối ống đồng với cục trong
và lắp ống nước thải
Quấn vật liệu cách nhiệt
quanh vị trí nối ống
Sử dụng các đầu cốt tròn để kết nối
với cầu đấu điện.
Trên
5mm
Đầu cốt tròn
Dây điện
Kết thúc lắp đặt
cục trong
THẬN TRỌNG
Cục trong có thể bị rơi khỏi tường do
không được vặn đúng vị trí trên tấm lắp đặt.
Để tránh khe hở giữa cục trong và tường,
hãy vặn vít cục trong vào tấm lắp đặt
một cách chính xác.
!
Định dạng đường ống
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
Bịt kín khe hở
bằng keo dẻo
Ống hơi
Cục ngoài
Ống lỏng
Nắp
Van 3 ngả
hoặc Van 2 ngả
Van 3 ngả
Van đồng hồ nạp ga
Máy hút chân không
Mở Đóng
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
Nối dây điện vào cục trong
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
Decor
Power
connecting cable
dây điện
1(L) 2(N) 3(C)
Dây nguồn nối cục trong với cục ngoài phải
tuân thủ các thông số kỹ thuật sau.
(Thiết bị này phải được lắp đặt với dây điện
tuân theo quy định quốc gia.)
- Kết nối dây riêng lẻ với cầu đấu điện
trên bảng điều khiển.
- Cố định dây vào bảng điều khiển bằng
kẹp dây.
45±5 mm
GN /YL
20 mm
10±3 mm
(mm
2
)
TIẾT DIỆN
DÂY ĐIỆN
Công suất
9,12,18,24kBtu/h
0.75
NOTE
!
Dây nguồn kết nối với cục ngoài phải
tuân thủ các thông số kỹ thuật sau.
Thiết bị này phải được lắp đặt với dây
điện tuân theo quy định quốc gia.
THẬN TRỌNG
- Sơ đồ mạch có thể thay đổi mà không
thông báo.
- Dây nối đất phải dài hơn dây
thông thường.
- Khi lắp đặt, hãy tham khảo sơ đồ mạch
nằm ở phía sau mặt nạ của cục trong,
sơ đồ nối dây trên nắp đậy hộp điều khiển
cục ngoài.
!
- Mở các nắp của van 2 ngả và 3 ngả.
- Mở nắp đầu nạp ga của van 3 ngả.
- Dùng nước xà phòng quét nhẹ vào cá c
điểm nối ống để kiểm tra độ kín.
- Nếu có bọt xà phòng sùi lên thì kiểm tra
lại vì có thể bị rò rỉ.
- Nối đầu nạp (như đã mô tả ở bước
trên) với bơm chân không để hút chân
không cho ống và cục trong. Mở van áp
suất thấp của đồng hồ sau đó khởi động
bơm chân không. Thời gian hút chân
không phụ thuộc vào độ dài của ống,
công suất bơm (tham khảo theo bảng)
Kiểm tra rò rỉ bằng nước xà phòng
Hút chân không
CẢNH BÁO
!
Nó có thể gây nổ hoặc chấn thương.
Sau khi thu ga, phải tắt nguồn trước
khi tháo ống.
Khi vận hành sản phẩm này mà không
kết nối đường ống, sẽ có áp suất cao
làm vỡ máy nén do sự xâm nhập của
không khí, có thể gây nổ hoặc chấn thương.
Tháo lắp nắp che, tấm lọc
Tháo nắp che
1. Tắt máy và rút dây điện nguồn ra.
2. Kéo nắp che bên dưới cục trong
Lắp nắp che
1. Tắt máy và rút dây điện nguồn ra.
2. Chèn 3 hoặc 4 vấu của nắp che
vào khe hở của cục trong.
Tháo tấm lọc
1. Tắt máy và rút dây điện nguồn ra.
2. Cầm vào vấu của tấm lọc không khí.
Nâng nhẹ nó lên.
3. Tháo nắp che khỏi cuc trong
3. Cầm vào vấu của tấm lọc không khí. Nâng
nhẹ nó lên và tháo nó ra khỏi cục trong.
3. Nhấn các vào góc để lắp nắp che.
Lắp ráp tấm lọc
1. Tắt máy và rút dây điện nguồn ra.
2. Cho các vấu cài của tấm lọc không khí
vào trong mặt trên máy.
3. Nhấn xuống để lắp ráp tấm lọc
4. Kiểm tra xem cạnh lưới tản nhiệt
có khớp tấm lọc không khí.
CHÚ Ý
!
Nếu tấm lọc không được lắp ráp chính xác,
Bụi và các vật thể khác có thể đi vào cục
trong. Nếu nhìn cục trong từ trên cao,
có thể lắp ráp tấm lọc dễ dàng hơn.
THẬN TRỌNG
Tấm lọc có thể bị hỏng khi bị
uốn cong.
!
87
11
10
12 13 14
Bịt kín khe hở
bằng keo dẻo
• Bẫy nước để tránh nước chảy
ngược vào phần điện.
Băng buộc
bằng nhựa
Băng nhựa
Ống thoát
nước
Ống đồng
Dây kết nối
Dây nguồn
Bẫy
Bẫy
Cục ngoài
Cục trong
Lo Hi
Cục trong
Cục ngoài
Van đồng hồ nạp ga
Ống nạp
Chai Nito
(Đặt thẳng đứng)
Hướng dẫn lắp đặt khu vực gần biển
- - Nếu bạn nhấn và giữ nút ON/OFF
trong vòng 3-5 giây, thay vì 6 giây, máy
sẽ tự bật chế độ chạy thử.
- Trong quá trình chạy thử, máy sẽ thổi
không khí mát lạnh trong vòng 18 phút
sau đó trở về chế độ mặc định.
Chạy thử
Lắp cố định cục ngoài
Nối ống cục ngoài
• 5.3 / 7.0 kW
* Khi cục trong được kết nối với cục ngoài
loại Multi, hãy sử dụng đầu nối như hình trên.
Đầu nối
Ống hơi
(Đường kính lớn hơn)
Ống lỏng
(Đường kính nhỏ hơn)
Cờ lê lực
Cục ngoài
9
1. Căng thẳng tâm các ống và vặn
rắc co vừa đủ chặt bằng tay.
2. Xiết chặt bằng cờ lê.
3. Nối ống nước thải của cục trong với
ống thoát nước (khi cần kéo dài). Cách
lắp như hình bên.
Đường kính
ngoài
Lực xiết
mm inch kgf·cm N·m
Ø6.35 1/4 180~250
17.6~24.5
Ø9.52 3/8 340~420
33.3~41.2
Ø12.7 1/2 550~660
53.9~64.7
Ø15.88
5/8 630~820
61.7~80.4
Ống phía cục trong
Rắc co Ống đồng
Mỏ lết
Rắc co
Ống nối
Ống phía cục trong
Cờ lê
Ống nước thải của cục trong
Băng nhựa loại hẹp
Keo
Ống thoát
nước
1. Đặt tấm cách nhiệt của ống nối và của
ống cục trong chồng lên nhau. Dùng băng
nhựa quấn lại sao cho không còn khe hở.
2. Đường cắt ống hướng lên trên.
3. Quấn kín phần ống phía sau cục trong
bằng băng nhựa.
4. Quấn kín ống đồng và ống nước thải
lại với nhau bằng băng nhựa.
vật liệu cách nhiệt
Đường cắt
Đường cắt
Ống lỏng
Ống hơi
Trường hợp đúng Trường hợp sai
Ống đồng
Băng nhựa
(khổ rộng)
Quấn bằng băng nhựa
Ống cục trong
Dây điện
Băng nhựa (khổ hẹp)
Ống đồng
Quấn bằng băng nhựa
Băng nhựa (khổ rộng)
Ống đồng
Ống nước thải
* Quấn đường ống đồng của cục trong
sao cho có thể nhìn thấy từ bên ngoài
bằng băng nhựa.
Để máy hoạt động tốt, cần đảm bảo
những yêu cầu như sau :
1. Phải có đường dây riêng dùng cho
điều hòa. Phương pháp đấu dây được
chỉ dẫn ở sơ đồ mạch điện nằm ở phía
trong nắp hộp điều khiển.
2. Các vít bắt dây điện vào thiết bị điện
có khả năng bị lỏng do rung động khi
vận chuyển. Hãy kiểm tra và bắt chặt lại.
(Nếu bị lỏng, chúng có thể là nguyên
nhân làm cháy dây điện).
3. Lắp áp tô mát giữa nguồn điện và máy.
4. Kiểm tra thông số nguồn điện.
5. Nguồn điện đủ công suất.
6. Đảm bảo điện áp khởi động ở mức
hơn 90% điện áp định mức được ghi
trên nhãn máy.
7. Dây điện phải có thông số phù hợp.
(chú ý mối liên quan giữa chiều dài và
cỡ dây).
8. Không lắp thiết bị chống rò điện
ở những nơi ẩm ướt.
9. Điện áp xuống thấp là nguyên nhân
gây ra những trục trặc sau:
- Các tiếp điểm của khởi động từ bị
chập chờn (mô ve) nổ cầu chì, thiết bị
bảo vệ quá tải làm việc không
bình thường.
10. Dây nguồn kết nối với thiết bị nên
được chọn theo các thông số kỹ thuật.
-
CHÚ Ý
1. Lắp quai giữ ống vào đúng vị trí
2. Phải đảm bảo các móc treo trên tấm
lắp đặt vào đúng vị trí bằng cách dịch
chuyển nhẹ cục trong sang trái và phải.
3. Đẩy nhẹ phía dưới cục trong cả 2
bên trái và phải cho tới khi các móc
treo của tấm lắp đặt vào đúng vị trí
(nghe thấy tiếng “kích”).
4. Hoàn thành lắp đặt bằng cách bắt
vít cho tấm lắp đặt với 2 miếng độn
kiểu chữ C, sau đó lắp đế cục trong.
5. Chuyển đế cục trong trở lại vị trí
ban đầu.
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
Bọc phần nối giữa cục trong với ống đồng bằng
vật liệu cách nhiệt và giữ chặt nó bằng hai dây
lạt nhựa (để cho các ống được thẳng).
- Nếu bạn muốn nối dài ống thoát nước, đầu ra
của ống thoát nước phải giữ một khoảng cách
với mặt đất. (Không được để đầu ống ngập vào
trong nước và phải gắn chặt ống lên tường để
tránh bị rung khi có gió)
Trong trường hợp cục ngoài được lắp
thấp hơn cục trong.
1. Quấn băng bọc ống dẫn, ống thoát nước
và dây điện từ dưới lên trên.
2. Quấn băng bó các ống dẫn với nhau
dọc theo mặt ngoài tường và giữ chặt
bằng quai nhê.
Ống thoát
nước
Ống đồng
Băng nhựa
(loại hẹp)
Băng nhựa
(bản rộng)
Trong trường hợp cục ngoài được lắp
cao hơn cục trong
1. Quấn băng bọc ống dẫn và dây điện
từ dưới lên trên.
2. Quấn băng bó các ống dẫn với nhau
dọc theo mặt ngoài tường và làm bẫy
để ngăn nước chảy vào trong phòng.
3. Giữ chặt ống lên tường bằng quai nhê.
Thử kín và hút chân không
Không khí và hơi ẩm tồn tại trong hệ thống lạnh
sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng như sau:
- Áp suất của hệ thống tăng lên.
- Dòng điện làm việc tăng lên.
- Năng suất làm lạnh (sưởi ấm) giảm.
- Không khí ẩm trong hệ thống sẽ bị đông
cứng làm tắc ống mao dẫn.
- Nước có thể làm gỉ các bộ phận trong
hệ thống lạnh.
Vì vậy, sau khi đuổi khí, phải kiểm tra
rò rỉ của ống cục trong và cục ngoài.
Chuẩn bị
Kiểm tra ống hơi và ống lỏng đảm bảo
chúng được nối giữa cục trong và cục
ngoài một cách chính xác, các dây điện
đã được nối sẵn sàng để chạy thử. Mở
nắp van hút và van đẩy ở cục ngoài. Chú
ý rằng cả 2 van đẩy và van hút luôn đóng
ở bước này
- Sau khi hút đạt được độ chân không
yêu cầu, đóng van áp suất thấp lại,
sau đó tắt bơm.
Thời gian hút chân không (Áp
dụng cho máy hút 30 gal/giờ)
Ống dài dưới
10 m
Ống dài trên
10 m
10 phút hoặc hơn 15 phút hoặc hơn
- Mở hết van đẩy (vặn ngược chiều kim
đồng hồ).
- Mở hết van hút (vặn ngược chiều kim
đồng hồ).
- Nới lỏng từ từ ống nạp, sau đó mở hẳn.
- Vặn chặt đầu rắc co của van hút, chú ý
vặn chặt để tránh hở ga.
Nối dây điện với cục trong bằng cách
nối dây điện với cầu đấu dây trên bảng
điều khiển theo đúng cách đấu với
cục ngoài. (Chú ý màu của dây với số
ghi trên cầu đấu dây của cục ngoài
phải khớp với màu của dây điện và số
trên cầu đấu dây của cục trong).
Nối dây điện qua phía dưới của cục trong
và kết nối:
(1) Tháo nắp đậy
(2) Tháo vít của hộp điều khiển
(3) Trượt nắp kim loại lên
(4) Kết nối dây điện
(5) Sau khi kết nối hoàn chỉnh các dây,
hãy lắp lại nắp kim loại bằng vít.
1. Tháo nắp che ống bằng cách nới lỏng vít
Cầu đấu điện
Nắp
che ống
• 8.8 kW
Cầu đấu điện
Nắp che
ống
2. Căng thẳng tâm các ống và vặn rắc co
vừa đủ chặt bằng tay.
3. Cuối cùng, siết chặt đầu rắc co bằng
cờ lê lực đến khi hết lực đặt.
• Chắc chắn rằng khi siết chặt rắc co theo
chiều mũi tên trên cờ lê lực.
Đường kính
ngoài
Lực xiết
mm inch kgf·cm N·m
Ø6.35 1/4 180~250
17.6~24.5
Ø9.52 3/8 340~420
33.3~41.2
Ø12.7 1/2 550~660
53.9~64.7
Ø15.88
5/8 630~820
61.7~80.4
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
- Phải kiểm tra độ kín cho tất cả các
mối nối, cả cục trong và cục ngoài. Nếu
có hiện tượng sùi bong bóng tức là có
sự rò rỉ.
- Nếu kết quả cho thấy hệ thống Ni tơ
không bị rò rỉ thì giảm dần áp lực của
Ni tơ. Khi áp suất của hệ thống trở lại
bình thường, tháo ống ra khỏi chai Ni tơ.
CẢNH BÁO
!
Có nguy cơ cháy nổ. Nên sử dụng
khí trơ (nitơ) khi bạn kiểm tra rò rỉ
đường ống, làm sạch hoặc sửa chữa
đường ống, v.v ... Nếu bạn sử dụng các loại
khí dễ cháy bao gồm oxy, sản phẩm có thể
có nguy cơ cháy và nổ.
- Kiểm tra lại tất cả các đường ống và dây điện
đã được kết nối đúng chưa.
- Kiểm tra lại các van đẩy, van hút đã được
mở hoàn toàn chưa.
Chuẩn bị điều khiển từ xa
Loại pin sử dụng AAA (1.5 V).
1.Tháo nắp pin bằng cách kéo theo hướng
mũi tên.
2. Lắp pin mới để đảm bảo rằng (+) và (-)
của pin được lắp đúng.
3. Lắp lại nắp bằng cách đẩy nó trở lại vị trí.
Chạy thử
• Sử dụng 2 pin AAA (1.5volt). Không
sử dụng pin sạc.
• Tháo pin ra khỏi điều khiển từ xa nếu
không sử dụng máy trong một thời gian dài.
CHÚ Ý
Kiểm tra hệ thống
- Cố định cục ngoài bằng bu lông đai
ốc (Ø10mm) theo phương thẳng đứng
trên nền bê tông hoặc khung cứng.
- Nếu lắp trên tường nhà, mái nhà hoặc
nóc nhà cần đảm bảo độ tin cậy. Cần
tính toán đến các điều kiện bất lợi tự
nhiên (gió, bão, động đất).
- Nếu máy rung ảnh hưởng đến ống,
hãy kê chân máy bằng cao su.
Vận hành máy trong vòng 15~20 phút
sau đó kiểm tra lượng ga nạp.
- Đo áp suất ga ở van hút.
- Đo nhiệt độ không khí vào và ra ở
cục trong.
- Đảm bảo độ chênh lệch nhiệt
độ giữa không khí vào và không khí ra
ở cục trong phải lớn hơn 8 ºC.
- Tham khảo áp suất ga đầu hút ở
bảng dưới (chế độ làm lạnh).
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
Bu
lông
Nối ống
Nhiệt độ vào
Nhiệt độ ra
Không
khí ra
• Không nên lắp đặt máy ở những khu vực
có khí ăn mòn như những nơi sản xuất ra
khí axit hoặc kiềm.
• Không nên lắp máy ở nơi có gió biển thổi
trực tiếp vào. Hơi muối có thể ăn mòn máy.
Cánh tản nhiệt cục ngoài và cục trong
bị ăn mòn sẽ làm giảm hiệu suất lạnh cho
máy hoặc làm cho máy hoạt động không
bình tường.
• Nếu cục ngoài lắp sát bờ biển, nên xây các
bức tường để ngăn gió biển thổi trực tiếp
vào cục ngoài trong trường hợp cần thiết
có thể mạ thêm các lớp chống ăn mòn lên
bộ trao đổi nhiệt.
LỰA CHỌN VỊ TRÍ LẮP ĐẶT
CỤC NGOÀI
Nếu như cục ngoài lắp sát bờ biển, nên
chọn vị trí có thể tránh gió biển thổi trực
tiếp vào cục ngoài. Lắp cục ngoài ở nơi
khuất gió.
THẬN TRỌNG
Gió biển
Gió biển
Nếu vẫn phải lắp sát bờ biển thì nên xây
một bức tường chắn gió.
- Tường chắn phải đảm bảo vững chắc
với gió biển.
- Chiều cao và chiều rộng của tường
phải lớn hơn 150 % so với kích thước
của cục ngoài.
- Phải đảm bảo khoảng cách giữa tường
chắn và cục ngoài lớn hơn 70 cm để dễ
lưu thông gió.
Lựa chọn những vị trí thoát nước tốt
- Lắp đặt tại nơi thoát nước tốt để tránh
thiệt hại do mưa lớn cục bộ và tránh
khu vực ngập lụt thường xuyên.
• Định kỳ dùng nước làm sạch bụi
và muối bám trên dàn tản nhiệt
(hơn 1 lần/năm)
Gió biển
Tường chắn gió
CHÚ Ý
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
Loại ga
Nhiệt độ
ngoài trời
Áp suất
ở van hút
R410A
35 °C
(95 °F)
8.5~9.5
kg/cm
2
G
(120~135
P.S.I.G.)
Quá trình thu ga
Quá trình này được thực hiện khi thay đổi
vị trí máy hoặc bảo dưỡng chu trình làm
lạnh. Quá trình thu ga có nghĩa là thu tất
cả ga vào cục ngoài mà không bị mất.
CHÚ Ý
• Nếu áp suất thực tế cao hơn tiêu chuẩn,
có thể là do ga nạp thừa và cần phải xả
bớt. Nếu áp suất thực tế thấp hơn tiêu
chuẩn, tức là ga nạp vào hệ thống bị
thiếu cần phải nạp thêm vào.
THẬN TRỌNG
• Quá trình thu ga chỉ được thực hiện ở
chế độ làm lạnh
Quá trình thu ga
- Nối đồng hồ áp suất thấp với đầu nạp ga
của van hút.
- Mở một nửa van hút để đuổi sạch khí có
trong ống của đồng hồ áp suất.
- Đóng van đẩy vào.
- Cho máy chạy ở chế độ làm lạnh.
- Khi đồng hồ áp suất thấp dao động từ
1 - 0,5 kg/cm2G (14,2 - 7,1 P.S.I.G.) thì
đóng hết van hút vào sau đó nhanh chóng
tắt máy. Quá trình thu ga đã hoàn tất
và tất cả ga đã được thu về cục ngoài
THẬN TRỌNG
Tránh để cho Ni tơ lọt vào trong hệ
thống làm lạnh trong trạng thái lỏng.
Đỉnh chai luôn quay lên trên, nên để
chai thẳng đứng.
!
2. Kiểm tra rò ga
- Nối ống của đồng hồ nạp ga với bình Nitơ
và đầu nạp của van hút.
CHÚ Ý
!
Phải sử dụng đồng hồ nạp ga cho việc
kiểm tra rò rỉ. Nếu không có đồng hồ
nạp ga, phải sử dụng van chặn. Van cao áp
của đồng hồ nạp ga luôn được đóng.
- Nén khí nitơ vào hệ thống với áp suất
tối đa không vượt quá 28.1 kg/cm
2
G.
(ga R410A) và đóng các van lại khi đồng hồ
đạt tới 28.1 kg/cm
2
G. Bước tiếp theo là
kiểm tra rò rỉ bằng nước xà phòng.
Kiểm tra độ thoát nước
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
1. Ống nước thải nên lắp ở vị trí hướng
xuống dưới cho nước dễ chảy.
Ống thoát nước
Dốc xuống dưới
Máng nước
Ống
nước thải
Kiểm tra
rò
Khu vực nối ống
thoát nước
Kiểm tra
rò
2. Không lắp ống thoát nước như hình vẽ.
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
Không uốn lên
Rò
nước
Đầu của ống nước
thải ngập trong nước
Rò
nước
Rãnh thoát nước
Nhỏ hơn
50 mm
Nước
đọng lại
Không khí
Gợn sóng
Rò
nước
1. Đổ 1 cốc nước lên dàn bay hơi.
2. Theo dõi nước sẽ chảy xuyên qua dàn bay hơi,
xuống đường ống nước thải của cục trong.
Chắc chắn rằng nước không bị rò rỉ ra bên ngoài.
!
Vít loại “C”
CHÚ Ý
!