GA-M61PME-S2P

Gigabyte GA-M61PME-S2P Návod na obsluhu

  • Dobrý deň! Prečítal som si používateľskú príručku pre základnú dosku GIGABYTE GA-M61PME-S2P. Som pripravený odpovedať na vaše otázky týkajúce sa inštalácie, hardvérových špecifikácií, riešenia problémov a ďalších funkcií tejto základnej dosky. Príklad otázky: Aké sú požiadavky na pamäť RAM pre túto dosku?
  • Aké procesory podporuje táto základná doska?
    Aký typ pamäte RAM podporuje?
    Akú integrovanú zvukovú kartu obsahuje?
    Aký typ sieťovej karty je integrovaný?
GA-M61PME-S2P
Bo mạch chủ đế cắm AM2+/AM2 cho
Bộ xử lý AMD Phenom™ FX/AMD Phenom™ X4/
AMD Phenom™ X3/AMD Athlon™ X2/
AMD Athlon™/AMD Sempron™ X2/
AMD Sempron™
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 1002
- 2 -
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản
hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên trang Web của GIGABYTE.
Bảng mục lục
Chương 1 Cài đặt phần cứng ................................................................3
1-1 Những lưu ý khi cài đặt .......................................................... 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm ........................................... 4
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU ....................................... 6
1-3-1 Lắp đặt CPU ............................................................................... 6
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU .......................................................... 8
1-4 Lắp đặt bộ nhớ ....................................................................... 9
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép ......................................................... 9
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ .......................................................................... 10
1-5 Lắp card mở rộng ..................................................................11
1-6 Các đầu nối mặt sau ............................................................ 12
1-7 Các đầu nối bên trong .......................................................... 14
Cài đặt phần cứng- 3 -
1-1 Những lưu ý khi cài đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện dễ vỡ có thể bị hỏng do
hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi cài đặt, hãy đọc kỹ sổ tay hướng
dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi cài đặt, không xóa hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có
các nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện
trước khi lắp đặt hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng
khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim
loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm
các phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn
không có dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước
tiên hãy chạm vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp đặt bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh
điện hoặc vào hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn
điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo
mức điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn
điện của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại
được đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình cài đặt có thể làm hỏng các phụ kiện
hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước cài đặt nào hoặc gặp sự cố
liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên
máy tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Cài đặt phần cứng
Bo mạch chủ dòng GA-M61PME-S2P - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Hỗ trợ các bộ xử lý có đế cắm (Socket) AM2+/AM2:
Bo mạch chủ đế cắm AM2+/AM2 cho
Bộ xử lý AMD Phenom™ FX/AMD Phenom™ X4/
AMD Phenom™ X3/AMD Athlon™ X2/
AMD Athlon™/AMD Sempron™ X2/
AMD Sempron™
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.)
Bus siêu truyền tải 2000 MT/s
Chipset Chipset NVIDIA® GeForce 6100/nForce 430
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR2 2x1.8V hỗ trợ lên đến 8 GB bộ
nhớ hệ thống (Lưu ý 1)
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR2 1600/800/667 MHz
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ
mới nhất.)
Âm thanh 
Bộ giải mã Realtek ALC883

Âm thanh trung thực

Kênh 2/4/5.1/7.1 (Lưu ý 2)

Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ ổ cắm CD
LAN 
Chip RTL 8201CL (10/100 Mbit)
Khe cắm mở rộng 1 x khe cắm PCI Express x16, hoạt động ở mức x16

Các khe cắm 1 x PCI Express x 1
Khe cắm 2 x PCI
Giao diện lưu trữ
Chipset NVIDIA® GeForce 6100/nForce 430:
- Đầu nối 1 x IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị IDE
- 2 đầu nối SATA 3Gb/giây hỗ trợ đến 2 thiết bị SATA 3Gb/giây
- Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0 và RAID 1
Chip iTE IT8718:
- 1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
USB Tích hợp trong Cầu nối Nam
Có đến 8 cổng USB 2.0/1.1 (4 cổng ở mặt sau, 4 cổng qua các
giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
Các đầu nối 1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 lỗ
bên trong 1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 4 lỗ
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
2 x các đầu nối SATA 3Gb/s
1 x đầu cắm quạt CPU
1 x các đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt Cầu nối Bắc
1 x đầu cắm mặt trước
1 x đầu nối âm thanh tái hiện/âm thanh trung tâm
Cài đặt phần cứng- 5 -
Các đầu nối 1 x đầu cắm CD
bên trong 1 x đầu nối Ra/Vào S/PDIF
2 x các đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm vào máy tính
1 x đầu cắm đèn nguồn LED
Các đầu nối 
1 x cổng nối bàn phím PS/2
mặt sau 
1 x cổng nối bàn chuột PS/2

1 x cổng song song

1 x cổng nối tiếp

1 x cổng D-Sub

4 x các cổng USB 2.0/1.1

1 x cổng RJ-45

3 x giắc cắm âm thanh (Loa bên cạnh Đầu cắm loa/Đầu vào dây
mạng/Đầu ra dây mạng/Micrô)
Bộ điều chỉnh 
Chip iTE IT8718
Vào/Ra
Bộ kiểm soát 
Phát hiện điện áp hệ thống
phần cứng 
Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống

Phát hiện tốc độ quạt CPU/hệ thống

Cảnh báo CPU/hệ thống quá nóng
Cảnh báo hỏng quạt CPU/hệ thống

Kiểm soát tốc độ quạt CPU (Lưu ý 3)
BIOS 
Ổ đĩa ash 2 x 8 Mbit

Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép

Hỗ trợ DualBIOS™
PnP 1.0A, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức năng đơn
 Hỗ trợ cho @BIOS
Hỗ trợ cho Q-Flash
Hỗ trợ cho BIOS kép ảo
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune (Lưu ý 4)
Phần mềm tích hợp
Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft® Windows® Vista/XP
Hệ số biểu mẫu  Hệ số biểu mẫu ATX; 24.4 cm x 22.5 cm
(Lưu ý 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows Vista/XP, khi đã lắp đặt bộ nhớ
vật lý hơn 4 GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4 GB.
(Lưu ý 2) Cần lắp cáp âm thanh tái hiện 5.1/7.1 (tùy chọn) nếu bạn muốn bật đầu ra
âm thanh kênh 7.1.
(Lưu ý 3) Chức năng kiểm soát tốc độ quạt CPU có được hỗ trợ hay không sẽ tùy
thuộc vào quạt CPU mà bạn đã lắp đặt.
(Lưu ý 4) Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
Bo mạch chủ dòng GA-M61PME-S2P - 6 -
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt CPU để
tránh làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không
đúng.
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không tắt máy tính nếu chưa lắp đặt quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây
ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng
vì nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu
bạn muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực
hiện điều này theo các thông số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa,
bộ nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
1-3-1 Lắp đặt CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
CPU AM2+/AM2
Dấu tam giác nhỏ
chỉ rõ chân cắm
(Pin) 1 của đế cắm
(Socket)
Dấu tam giác nhỏ chỉ rõ
chân cắm 1 của CPU
Đế cắm AM2
Cài đặt phần cứng- 7 -
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch
chủ.
Bước 2:
Canh thẳng chân cắm 1 của CPU (dấu
tam giác nhỏ) với dấu tam giác trên đế
cắm CPU và lắp nhẹ CPU vào đế cắm.
Đảm bảo các chân cắm CPU được lắp
khít vào các lỗ liên quan. Một khi đã
lắp CPU vào đế cắm của nó, đặt một
ngón tay xuống giữa CPU, hạ cần khóa
xuống và cài nó vào vị trí khóa hoàn
toàn.
Trước khi lắp đặt CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm
điện để tránh làm hỏng CPU.
Bước 1:
Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Không được ép CPU vào đế cắm CPU. Không thể lắp khít CPU nếu xác định
không đúng hướng. Chỉnh hướng CPU nếu xảy ra sự cố này.
Cần đẩy đế cắm CPU
Bo mạch chủ dòng GA-M61PME-S2P - 8 -
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên CPU. (Quy trình
sau đây sử dụng quạt GIGABYTE làm mẫu.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa
quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU
không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp đặt.
Bước 2:
Đặt quạt CPU lên CPU.
Bước 4:
Chuyển ụ cam từ trái sang phải (như
hình minh họa ở trên) để khóa chặt
quạt. (Tham khảo sổ tay lắp đặt quạt
làm mát CPU để có các hướng dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Bước 3:
Móc kẹp quạt CPU vào giá đỡ trên
cạnh này của khung giữ. Trên cạnh kia,
ấn thẳng xuống kẹp quạt CPU để móc
nó vào giá đỡ trên khung giữ.
Bước 5:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm
quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch
chủ.
Cài đặt phần cứng- 9 -
1-4 Lắp đặt bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt bộ nhớ
để tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp
đặt chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ này cung cấp hai đế cắm thanh nhớ DDR2 và hỗ trợ Công
nghệ Kênh kép. Sau khi lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các
thông số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ
tăng gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Hai đế cắm bộ nhớ DDR2 (DDR2_1, DDR2_2) được chia thành hai kênh như sau:
Kênh 0: DDR2_1
Kênh 1: DDR2_2
Để nắm bắt được giới hạn các chip, đọc kỹ các hướng dẫn sau trước khi lắp đặt bộ nhớ.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp đặt một thanh nhớ DDR2.
2. Khi bật chế độ Kênh kép với hai thanh nhớ, bạn nên sử dụng thanh nhớ có cùng
dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và con chip.
DDR2_1
DDR2_2
Bo mạch chủ dòng GA-M61PME-S2P - 10 -
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ
Khía
hình V
Trước khi lắp đặt thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn
khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
Các thanh DIMM DDR2 không tương thích với các thanh DIMM DDR. Hãy
chắc chắn là bạn lắp các thanh DIMM DDR2 trên bo mạch chủ này.
Thanh nhớ DDR2 có một khía hình V, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai
đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm.
Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón
tay lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và
lắp nó vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã
gắn chặt thanh nhớ.
DDR2 DIMM
Cài đặt phần cứng- 11 -
1-5 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim loại
khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và n card xuống cho đến khi được lắp hoàn tn vào khe
cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp đặt mọi card mở rộng, hãy lắp (các) vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần thiết cho
(các) card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt driver được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express x16:
Lắp card đồ họa:
Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn
trong khe cắm PCI Express x16. Đảm
bảo Cạc đã chắc chắn nằm trong khe
cắm và không bị tách rời.
Tháo thẻ:
Đẩy nhẹ phía sau cần gạt trên khe cắm rồi nhấc thẻ thẳng lên từ
khe cắm.
Khe cắm PCI Express X16
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express X1
Bo mạch chủ dòng GA-M61PME-S2P - 12 -
1-6 Các đầu nối mặt sau
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu
tía) để kết nối bàn phím.
Cổng song song
Dùng cổng song song để kết nối các thiết bị như máy in, máy scan, v.v... Cổng song
song còn được gọi là cổng máy in.
Cổng nối tiếp
Dùng cổng nối tiếp để kết nối các thiết bị như chuột, modem hoặc các thiết bị ngoại vi
khác.
Cổng D-Sub
Cổng D-Sub hỗ trợ đầu cắm D-Sub 15 lỗ. Cắm màn hình hỗ trợ kết nối D-Sub vào
cổng này.
Cổng USB
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng LAN Fast Ethernet cung cấp kết nối Internet ở tốc độ dữ liệu lên đến 100 Mb/
giây.
Đèn LED
báo hoạt
động
Đèn LED
báo kết nối/
tốc độ
Cổng mạng LAN
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Tình trạng Mô tả
Xanh lục Tốc độ truyền dữ
liệu 100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ
liệu 10 Mbps
Tình trạng Mô tả
Nhấp nháy Đang nhận và truyền dữ liệu
Tắt Hiện không nhận và truyền
dữ liệu
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi
thiết bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Cài đặt phần cứng- 13 -
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như
thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2.
Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Để cài đặt âm thanh kênh 7.1, bạn cần lắp cáp âm thanh tái hiện 5.1/7.1 (tùy
chọn) và bật chức năng âm thanh đa kênh qua driver âm thanh. Hãy tham
khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1 ở
Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”
Bo mạch chủ dòng GA-M61PME-S2P - 14 -
1-7 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà
bạn cần kết nối.
Trước khi cài đặt các thiết bị, chắc chắn bạn đă tắt chúng và máy tính. Rút
dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1
2
8
3
15
16
14
11
17 7
6
5 4 10
9
13
12
1) ATX_12V 10) F_PANEL
2) ATX 11) F_AUDIO
3) CPU_FAN 12) HDA_SUR
4) SYS_FAN 13) CD_IN
5) FDD 14) SPDIF_IO
6) IDE 15) F_USB1 / F_USB2
7) SATA2_0 / SATA2_1 16) CI
8) PWR_LED 17) CLR_CMOS
9) BAT
Cài đặt phần cứng- 15 -
1/2) ATX_12V/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x2 và Đầu nối nguồn điện
chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã
tắt bộ nguồn và lắp đặt đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống
hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn
điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn
điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu được
khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng bộ nguồn
không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn đến hệ thống
không ổn định hoặc không thể khởi động.
Đầu cắm nguồn điện chính tương thích với các nguồn điện có đầu cắm nguồn
2x10. Khi sử dụng nguồn điện 2x12, hãy tháo vỏ bảo vệ ra khỏi đầu cắm nguồn
điện chính trên bo mạch chủ. Không cắm cáp nguồn vào các lỗ cắm dưới vỏ
bảo vệ khi sử dụng nguồn điện 2x10.
ATX_12V :
ATX :
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1GND
2GND
3+12V
4+12V
Số lỗ cắm
Định nghĩa
Số lỗ cắm
Định nghĩa
13.3V 13 3.3V
23.3V 14 -12V
3GND 15 GND
4+5V 16
PS_ON (phần mềm Bật/
Tắt)
5GND 17 GND
6+5V 18 GND
7GND 19 GND
8Nguồn điện tốt 20 -5V
95V SB (chế độ chờ
+5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11
+12V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
23
+5V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
12
3.3V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
24
GND (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
ATX
13 1
24 12
ATX_12V
1
3
2
4
Bo mạch chủ dòng GA-M61PME-S2P - 16 -
3/4) CPU_FAN/SYS_FAN (Các đầu cắm quạt)
Bo mạch chủ có đầu nối quạt CPU 4 lỗ (CPU_FAN) và đầu nối quạt hệ thống 3 lỗ
(SYS_FAN). Most fan headers possess a foolproof insertion design.Hầu hết các đầu
nối quạt đều có thiết kế lắp đơn giản. Khi kết nối cáp quạt, hãy đảm bảo kết nối nó
đúng hướng (dây nối màu đen là dây chính). Dây đầu nối màu đen là dây tiếp đất.
Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU vốn yêu cầu sử dụng quạt CPU
có kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên lắp đặt quạt hệ
thống bên trong thùng máy.
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1GND
2+12V/Điều khiển
tốc độ
3Bộ cảm biến
4Điều khiển tốc độ
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1GND
2+12V
3Bộ cảm biến
CPU_FAN:
SYS_FAN:
Đảm bảo bạn đã cắm các cáp quạt vào đầu cắm quạt để tránh CPU và hệ
thống khỏi bị quá nóng. Nhiệt độ quá nóng có thể khiến CPU bị hỏng hoặc
hệ thống bị treo.
Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu
hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
5) FDD (Đầu nối ổ đĩa mềm)
Đầu nối được dùng để nối ổ đĩa mềm. Các loại ổ đĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB,
720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB và 2.88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hãy xác định đường
rãnh chống hỏng trên bộ nối. Trước khi kết nối ổ đĩa mềm, đảm bảo xác định chấu 1
của đầu cắm và cáp ổ đĩa mềm. Chấu 1 của cáp thường được xác định bằng một dải
màu khác.
1
CPU_FAN
1
SYS_FAN
1
2
33
34
Cài đặt phần cứng- 17 -
6) IDE (Đầu nối IDE)
Đầu nối IDE hỗ trợ đến hai thiết bị như các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. Trước khi gắn
cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết
bị IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị
IDE (ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu hình các cài đặt chính/
phụ cho các thiết bị IDE, hãy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 GND
2 TXP
3 TXN
4 GND
5 RXN
6RXP
7 GND
7) SATA2_0/SATA2_1 (Các đầu nối SATA 3Gb/s)
Các đầu SATA phải tuân theo chuẩn SATA 3Gb/s và tương thích với chuẩn SATA
1.5Gb/s. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng. Bộ điều khiển chipset
NVIDIA® GeForce 6100/nForce 430 hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 và RAID 1.
Xem Chương 5, “Cấu hình (các) ổ đĩa cứng SATA”, để có các hướng dẫn về cách
cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID.
Cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 hoặc RAID 1cần có hai ổ đĩa cứng.
Hãy cắm đầu chữ L của cáp
SATA 3Gb/s vào ổ đĩa cứng
SATA.
2
40
1
39
SATA2_1
7 1
SATA2_0
1 7
Bo mạch chủ dòng GA-M61PME-S2P - 18 -
8) PWR_LED (Đầu cắm đèn LED nguồn hệ thống)
Đầu cắm này có thể được dùng để nối đèn LED nguồn hệ thống trên thùng máy để
chỉ tình trạng nguồn điện hệ thống. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động. Đèn
LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở
tình trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Tình trạng hệ
thống Đèn LED
S0 Bật
S1 Nhấp nháy
S3/S4/S5 Tắt
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 MPD+
2 MPD-
3 MPD-
9) BAT (BATTERY)
Pin cung cấp nguồn điện để duy trì các giá trị (như các cấu hình BIOS, thông tin ngày
giờ) trong chip CMOS khi máy tính tắt. Thay pin khi điện áp pin giảm xuống mức yếu,
nếu không các giá trị chip CMOS có thể không chính xác hoặc có thể bị mất.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn trước khi thay pin.
Thay pin bằng một loại pin tương đương khác. Nguy cơ gây nổ nếu pin
được thay có mẫu không đúng.
Liên hệ nơi mua hàng hay đại lý bán hàng địa phương nếu bạn không thể tự
thay pin hoặc không chắc chắn về mẫu pin.
Khi lắp đặt pin, lưu ý hướng của cạnh dương (+) và cạnh âm (-) của pin (cạnh
dương phải hướng lên).
Phải xử lý các loại pin được dùng theo các quy định môi trường địa phương.
Bạn có thể xóa các giá trị chip CMOS bằng cách tháo pin ra:
1. Tắt máy tính và rút dây nguồn điện.
2. Tháo nhẹ pin ra khỏi khung giữ pin và đợi 1 phút.
(Hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào
các cực âm và dương của khung chứa pin, giúp rút ngắn
chúng khoảng 5 giây.)
3. Thay pin.
4. Cắm dây nguồn điện vào và khởi động lại máy tính.
1
Cài đặt phần cứng- 19 -
10) F_PANEL (Đầu cắm mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở mặt
trước thùng máy với đầu cắm này theo các chức năng lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ
cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt
trước phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn
LED báo ổ đĩa cứng đang bật, loa, v.v... Khi nối thanh mặt trước thùng máy với
đầu cắm này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
PW (Nút tắt nguồn, Màu đỏ):
Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hình cách tắt máy
bằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện”
để biết thêm thông tin).
SPEAK (Loa, Màu cam):
Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động
hệ thống bằng cách phát ra một tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu
máy không tìm thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BISO có thể phát
ra các tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc phục
sự cố” để biết thêm thông tin về các mã tiếng bíp.
HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật, Xanh lơ):
Kết nối với đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật ở mặt trước thùng máy. Đèn LED
đang bật khi ổ đĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
RES (Nút khởi động lại, Xanh lục):
Kết nối với nút khởi động lại ở mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để
khởi động lại máy tính nếu máy bị treo và không thể thực hiện thao tác khởi động
lại thông thường.
NC (Màu tía):
Không có kết nối.
MSG (Đèn LED thông báo/Nguồn/Chờ, Màu vàng):
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên mặt
trước thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt
động. Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng
chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình trạng chờ S3/S4
hoặc đã được tắt (S5).
Tình trạng
hệ thống Đèn LED
S0 Bật
S1 Nhấp nháy
S3/S4/S5 Tắt
HD+
RES-
NC
SPEAK-
MSG+
PW+
Đèn LED thông
báo/Nguồn/Chờ Đầu cắm loa
SPEAK+
Nút tắt
nguồn
Đèn LED bật ổ
đĩa cứng IDE Nút khởi
động lại
19
20
HD-
RES+
MSG-
PW-
1
2
Bo mạch chủ dòng GA-M61PME-S2P - 20 -
11) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh
AC’97. Bạn có thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm
bảo các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chức năng lỗ cắm
của đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh và đầu cắm
bo mạch chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí còn làm hỏng
thiết bị.
Nếu thùng máy của bạn có thanh âm thanh mặt trước AC’97, tham khảo các
hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm thanh ở Chương
5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1.”
Tín hiệu âm thanh sẽ có đồng thời ở cả kết nối âm thanh mặt trước lẫn mặt
sau. Nếu bạn muốn tắt âm thanh ở mặt sau (chỉ hỗ trợ khi dùng chế độ âm
thanh HD mặt trước), hãy tham khảo Chương 5 - “Định cấu hình âm thanh
2/4/5.1/7.1 kênh”.
Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước có các đầu nối được
tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về cách
kết nối thanh âm thanh mặt trước có các chức năng dây cáp khác nhau, vui
lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
12) HDA_SUR (Đầu nối âm thanh tái hiện/âm thanh trung tâm)
Để bật âm thanh kênh 7.1, hãy cắm cáp âm thanh tái hiện 5.1/7.1 vào đầu nối này và
cài đặt chế độ đầu ra âm thanh qua phần mềm âm thanh. Để mua cáp âm thanh tái
hiện 5.1/7.1 tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Cho âm thanh mặt
trước AC’97:
Cho âm thanh mặt
trước HD:
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1MIC2_L
2GND
3MIC2_R
4-ACZ_DET
5LINE2_R
6GND
7FAUDIO_JD
8Không có lỗ
cắm
9LINE2_L
10 GND
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1MIC
2GND
3Nguồn MIC
4NC
5
Đầu ra (phải)
6NC
7NC
8Không có lỗ
cắm
9Đầu ra (trái)
10 NC
10 9
2 1
1
2
13
14
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 LEF_P
2 SURR_RR
3 GEN_P
4 SURR_LL
5 GEN_JD
6SURR_JD
7 GND
8-SUR_DET
9GND
10 Không có lỗ cắm
11 GND
12 S_SURR_JD
13 S_SURR_LL
14 S_SURR_RR
/