Gigabyte GA-EP35-DS4 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
GA-EP35-DS4
Bo mạch chvới đế cắm LGA775 cho ng bvi x Intel®
CoreTM/Ḍng bộ vi xử lư Intel® Pentium®/Intel® Celeron®
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Hiệu chỉnh năm 2101
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1 Cài đặt phần cứng.................................................................3
1-1 Những lưu ý khi cài đặt ............................................................. 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU ........................................... 7
1-3-1 Lắp đặt CPU .................................................................................... 7
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU ............................................................... 9
1-4 Lắp đặt bộ nhớ ........................................................................ 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép............................................................. 10
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ ...............................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .................................................................... 12
1-6 Lắp giá cắm SATA ................................................................... 13
1-7 Các đầu nối mặt sau ................................................................ 14
1-8 Các đầu nối bên trong ............................................................. 16
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo sổ
tay hướng dẫn sử dụng phiên bản tiếng Việt.
Cài đặt phần cứng- 3 -
1-1 Nhữnglưuýkhicàiđặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện dễ vỡ có thể bị hỏng do
hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi cài đặt, hăy đọc kỹ sổ tay hướng
dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi cài đặt, không xóa hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có
các nhăn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện
trước khi lắp đặt hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng
khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim
loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm
các phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn
không có dây đeo cổ tay ESD, hãy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước
tiên hãy chạm vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp đặt bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc
vào hộp đựng chống tĩnh điện
.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn
điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo
mức điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn
điện của các phụ kiện phần cứng đă được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại
được đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình cài đặt có thể làm hỏng các phụ kiện
hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước cài đặt nào hoặc gặp sự cố
liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui ḷng liên hệ với kỹ thuật viên
máy tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Càiđặtphầncứng
Bo mạch chủ GA-EP35-DS4 - 4 -
1-2 Thôngsốkỹthuậtcủasảnphẩm
CPU Hỗ trợ bộ vi xử lư Intel® CoreTM 2 Extreme/
Bộ xử lý Intel® CoreTM 2 Quad/Bộ vi xử lý Intel® CoreTM 2 Duo/
Bộ vi xử lý Intel® Pentium® Extreme Edition/Intel® Pentium® D/
Bộ vi xử lý Intel® Pentium® 4 Extreme Edition/Intel® Pentium® 4/
Bộ xử lý Intel® Celeron® trong gói sản phẩm LGA 775
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.)
Bộ nhớ cache L2 khác nhau theo từng CPU
Kênh mặt trước Kênh mặt trước (FSB) 1600 (O.C.) /1333/1066/800 MHz
Chipset Cầu nối bắc: Chipset Intel® P35
Cầu nối nam: Intel® ICH9R
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR2 4 x 1.8V hỗ trợ lên đến 8 GB bộ
nhớ hệ thống (Lưu ý 1)
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR2 1200(O.C.) /1066/800/667 MHz
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ
nhớ mới nhất.)
Âm thanh Bộ giải mă Realtek ALC889A
Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5.1/7.1
Hỗ trợ DTS (dts NEO: PC)
Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ ổ cắm CD
LAN Chip Realtek 8111B (10/100/1000 Mbit)
Khe cắm mở rộng Các khe cắm 2 x PCI Express x16
(Khe cắm PCIE_16_1 hỗ trợ x16; khe cắm PCIE_16_2 hỗ trợ x4.)
Các khe cắm 3 x PCI Express x1 (dùng chung với khe cắm
PCIE_16_2) (Lưu ý 2)
Khe cắm 2 x PCI
Giao diện lưu trữ Cầu nối nam:
- Các đầu nối 6 x SATA 3Gb/s (SATAII0, SATAII1, SATAII2,
SATAII3, SATAII4, SATAII5) hỗ trợ lên đến 6 thiết bị SATA
3Gb/s
- Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, RAID 5
và RAID 10
Chip GIGABYTE SATA2:
- Đầu nối 1 x IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị
IDE
- Các đầu nối 2 x SATA 3Gb/s (SATAII0, SATAII1) hỗ trợ lên
đến 2 thiết bị SATA 3Gb/s
- Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1 và JBOD
Chip iTE IT8718:
- 1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
IEEE 1394 Chip T.I. TSB43AB23
Đến 3 cổng nối IEEE 1394a (2 cổng ở mặt sau, 1 cổng qua giá
cắm IEEE 1394 được nối với đầu cắm IEEE 1394 bên trong)
Cài đặt phần cứng- 5 -
USB  Tích hợp trong cầu nối nam
 Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (8 cổng ở mặt sau, 4 cổng qua
các giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
Các đầu nối bên  1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 lỗ
trong 1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 8 lỗ
1 x đầu nối nguồn điện 12V PCIe 4 lỗ
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
8 x các đầu nối SATA 3Gb/s
1 x đầu cắm quạt CPU
2 x các đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt nguồn
1 x đầu cắm quạt Cầu nối Bắc
1 x đầu cắm mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh mặt trước
1 x đầu cắm CD
1 x đầu Vào S/PDIF
1 x đầu Ra S/PDIF
2 x các đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm IEEE 1394a
1 x đầu cắm cổng song song
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x đầu cắm đèn nguồn LED
1 x đầu cắm báo xâm nhập máy tính
Các đầu nối 1 x cổng nối bàn phím PS/2
mặt sau 1 x cổng nối bàn chuột PS/2
1 x đầu Ra S/PDIF đồng trục
1 x đầu Ra S/PDIF quang học
8 x các cổng USB 2.0/1.1
2 x các cổng IEEE 1394a
1 x cổng RJ-45
6 x các giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa
sau ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đầu vào/Đầu ra/Micrô)
Bộ điều chỉnh Chip iTE IT8718
Vào/Ra
Bộ kiểm soát Phát hiện điện áp hệ thống
phần cứng Phát hiện nhiết độ CPU/Hệ thống
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo lỗi quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
Kiểu soát tốc độ quạt CPU (Lưu ý 3)
Bo mạch chủ GA-EP35-DS4 - 6 -
(Lưu ý 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows XP, khi đă lắp đặt bộ nhớ vật lư hơn
4 GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4 GB.
(Lưu ý 2) Khi khe cắm PCI Express x16 thứ hai (PCIE_16_2) đang sử dụng, ba khe cắm
PCI Express x1 sẽ không có sẵn.
(Lưu ý 3) Chức năng điều khiển tốc độ quạt CPU được hỗ trợ hay không phụ thuộc
vào bộ làm mát CPU mà bạn lắp.
(Lưu ý 4) Các chức năng sẵn trong Easytune thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
(Lưu ý 5) Phạm vi điện áp CPU tùy chỉnh phụ thuộc vào CPU đang sử dụng.
(Lưu ý 6) Do giới hạn chipset, driver Intel ICH9R RAID không hỗ trợ hệ điều hành Windows
2000.
BIOS  Ổ đĩa ash 2 x 8 Mbit
 Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
 Hỗ trợ Dual BIOSTM
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức năng  Hỗ trợ cho @BIOS
đơn Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Q-Flash
Hỗ trợ cho EasyTune (Lưu ý 4)
Hỗ trợ cho Xpress Installl
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho BIOS kép ảo
H tr cho Dynamic Energy Saver (B tiết kim năng lưng năng đng)
Phần mềm tích gộp Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Chạy quá công Điều chỉnh điện áp trong Cài đặt BIOS (CPU/DDR2/PCIe/FSB/
suất (G)MCH) cho phép bạn:
- Tăng điện áp CPU (Lưu ý 5)
- Tăng điện áp DDR2 từ 0.05V - 1.55V với mức 0.05V
- Tăng điện áp PCIe từ 0.05V - 0.35V với mức 0.05V
- Tăng điện áp FSB từ 0.05V - 0.35V với mức 0.05V
- Tăng điện áp (G)MCH từ 0.025V - 0.375V với mức 0.025V
Điều chỉnh tần số trong Cài đặt BIOS (CPU/DDR2/PCIe) cho
phép bạn:
- Chỉnh tần số máy chủ CPU từ 100 MHz - 700 MHz với mức
tăng 1 MHz
- Chỉnh tần số DDR2
- Chỉnh tần số PCI Express từ 90 MHz - 150 MHz với mức
tăng 1 MHz
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft® Windows® Vista/XP/2000 (Lưu ý 6)
Hệ số biểu mẫu Hệ số biểu mẫu ATX; 30.5cm x 24.4cm
Cài đặt phần cứng- 7 -
1-3 LắpđặtCPUvàquạtlàmmátCPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính rút dây nguồn khỏi cắm điện trước khi lắp đặt CPU để
tránh làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không đúng.
(Hoặc bạn thể xác định các khía h́nh V trên cả hai cạnh CPU các chốt canh
chỉnh trên đế cắm CPU.)
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không tắt máy tính nếu chưa lắp đặt quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây
ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng
nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn
muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hăy thực hiện
điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ nhớ,
ổ đĩa cứng, v.v..
1-3-1 LắpđặtCPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Khía hình V
Khía hình V
Chốt canh chỉnh
Chốt canh chỉnh
CPU LGA 775
Đế cắm CPU LGA775
Góc một chân cắm của đế
cắm CPU
Chân cắm tam giác đánh dấu
trên CPU
Bo mạch chủ GA-EP35-DS4 - 8 -
B.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch chủ.
TrướckhilắpđặtCPU,đảmbảođãtắtmáytínhvàrútdâynguồnkhỏiổcắm
điệnđểtránhlàmhỏngCPU.
Cần đẩy đế cắm CPU
Bước 2:
Tháo nắp bảo vệ đế cắm.
Bước 4:
Giữ CPU bằng ngón cái các ngón trỏ.
Canh chỉnh chân cắm CPU đánh dấu
(tam giác) với góc một chân cắm của đế
cắm CPU (hoặc bạn thể canh chỉnh
các khía hình V trên CPU với các chốt
canh chỉnh trên đế cắm) lắp nhẹ CPU
vào đúng vị trí.
Bước 3:
Nâng khung giữ kim loại trên đế cắm
CPU.
Bước 5:
Một khi CPU đă được lắp vào đúng cách,
hãy đậy lại khung giữ và đẩy cần đẩy đế
cắm CPU trở về vị trí đã khóa.
Bước 1:
Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Cài đặt phần cứng- 9 -
1-3-2 LắpđặtquạtlàmmátCPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy
trình sau đây sử dụng quạt làm mát đóng hộp của Intel® làm quạt làm mát mẫu.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa quạt
làm mát CPU CPU thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU không
đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 3:
Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bốn đinh bấm qua các lỗ chân cắm
trên bo mạch chủ. Ấn các đinh bấm xuống
theo đường chéo.
Bước 4:
Bạn sẽ nghe một tiếng “tách” khi ấn
xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các
đinh bấm âm và dương có được lắp gần
nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp đặt
quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Bước 5:
Sau khi lắp đặt, kiểm tra mặt sau của
bo mạch chủ. Nếu đinh bấm đă được
lắp đúng như h́nh trên, việc lắp đặt
đă hoàn tất.
Bước 6:
Cuối cùng, hăy gắn đầu nối nguồn điện của
quạt làm mát CPU vào đầu cắm quạt CPU
(CPU_FAN) trên bo mạch chủ.
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp đặt.
Bước 2:
Trước khi lắp đặt quạt làm mát, hăy lưu ư
hướng của dấu mũi tên trên đinh bấm
dương. (Xoay đinh bấm cùng hướng mũi
tên sẽ tháo quạt làm mát ra, xoay ngược
lại sẽ lắp nó vào.)
Đinh
bấm
dương
Đinh
bấm
âm
Đỉnh
đinh bấm
âm
Hướng của
dấu mũi tên
trên đinh
bấm dương
Bo mạch chủ GA-EP35-DS4 - 10 -
1-4 Lắpđặtbộnhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp đặt
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
1-4-1 Cấuhìnhbộnhớkênhkép
Bo mạch chủ cung cấp bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 hỗ trợ công nghệ
kênh kép. Sau khi lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số
kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp
đôi độ rộng dải tần bộ nhớ gốc.
Bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 được chia thành hai kênh mỗi kênh hai đế cắm bộ nhớ
như sau:
Kênh 0: DDRII1, DDRII2
Kênh 1: DDRII3, DDRII4
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
(SS=Một mặt, DS=Hai mặt, “- -” = Không có bộ nhớ)
DDRII1 DDRII2 DDRII3 DDRII4
Hai thanh DS/SS - - DS/SS - -
- - DS/SS - - DS/SS
Bốn thanh DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
Do giới hạn chipset, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp đặt bộ nhớ chế độ
kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp đặt một thanh nhớ DDR2.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh nhớ, bạn nên sử dụng bộ nhớ
có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip, và lắp đặt nó vào các đế cắm
DDR2 có cùng màu để đạt hiệu suất tối ưu.
Khi lắp đặt các thanh nhớ có dung lượng và loại chip khác nhau, sẽ hiển thị thông
báo cho biết bộ nhớ đang hoạt động ở Chế độ bộ nhớ Flex trong quá trình POST
(tự kiểm tra khi bật nguồn). Công nghệ bộ nhớ Flex của Intel® mang lại nhiều sự
linh động hơn để nâng cấp bằng cách cho phép lắp vào các kích thước bộ nhớ
khác nhau và vẫn hoạt động ở chế độ/hiệu suất kênh kép.
Cài đặt phần cứng- 11 -
1-4-2 Lắpđặtbộnhớ
Thanh nhớ DDR2 có một khía hình V, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực
hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Trướckhilắpđặtthanhnhớ,đảmbảobạnđãtắtmáytínhvàrútdâynguồn
khỏiổcắmđiệnđểtránhlàmhỏngthanhnhớ.
CácthanhDIMMDDR2khôngtươngthíchvớithanhDIMMDDR.Chắcchắn
bạnđălắpđặtcácthanhDIMMDDR2trênbomạchchủnày.
Khía
hình V
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai đầu
của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm. Như minh
họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay lên cạnh
phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó vào đế cắm
bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn
chặt thanh nhớ.
Bo mạch chủ GA-EP35-DS4 - 12 -
1-5 Lắpcardmởrộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm theo
card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi được lắp hoàn toàn vào
khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp đặt mọi card mở rộng, hăy lắp (các) vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho (các) card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt driver được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express x16:
Bo mạch chủ có sẵn đầu nối nguồn điện 12V PCIE có thể cung cấp
thêm nguồn điện cho các khe cắm PCI Express x16 trên bo mạch.
Khi bạn lắp hai card đồ họa, hăy nối cáp nguồn từ bộ nguồn đến
đầu nối này.
Khe cắm PCI Express x1
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x16
Lắp card đồ họa:
Lắp nhẹ card đồ họa vào khe cắm PCI
Express x16. Đảm bảo card đồ họa được
khóa bằng chốt cuối khe cắm PCI
Express x16.
Tháo card:
Nhấn chốt cài màu trắng ở đầu khe cắm PCI Express x16 để nhả
card ra và sau đó nâng card thẳng lên từ khe cắm.
Cài đặt phần cứng- 13 -
1-6 LắpgiácắmSATA
Giá cắm SATA bao gồm một giá cắm SATA,
một cáp tín hiệu SATA và một cáp nguồn
SATA.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp giá cắm SATA:
Giá cắm SATA cho phép bạn nối (các) thiết bị SATA ngoại vi với hệ thống của bạn bằng
cách mở rộng (các) cổng nối SATA bên trong sang mặt sau thùng máy.
Tắt hệ thống công tắt điện trên bộ nguồn trước khi lắp hoặc tháo giá cắm
cáp nguồn SATA để tránh làm hỏng phần cứng.
Cắm chặt cáp tính hiệu cáp nguồn SATA vào các đầu nối tương ứng khi lắp
đặt.
Cáp nguồn SATACáp tín hiệu SATA
Giá cắm SATA
Đầu nối
SATA
ngoại vi Đầu nối
nguồn điện Đầu nối SATA
ngoại vi
Bước 1:
Xác định một khe
cắm PCI trống
siết chặt giá cắm
SATA vào mặt sau
thùng y bng
đinh vít.
Bước 2:
Cắm cáp SATA từ
giá cắm đến cổng
nối SATA trên bo
mạch chủ.
Bước 3:
Cắm cáp nguồn
từ giá cắm đến bộ
nguồn.
Bước 4:
Cắm đầu này của
cáp tín hiệu SATA
vào đầu nối SATA
ngoại vi trên giá
cắm. Sau đó, gắn
cáp nguồn SATA
vào đầu nối nguồn
điện trên giá cắm.
Bước 5:
Cắm các đầu kia của cáp tín hiệu cáp nguồn SATA vào thiết bị
SATA của bạn. Đối với thiết bị SATA ngoại vi kèm theo, bạn chỉ
cần cắm cáp tín hiệu SATA. Trước khi cắm cáp tín hiệu SATA,
đảm bảo bạn đã tắt nguồn cho thiết bị ngoại vi kèm theo.
Bo mạch chủ GA-EP35-DS4 - 14 -
1-7 Cácđầunốimặtsau
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết
bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Cổngbànphím/chuộtPS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu tía)
để kết nối bàn phím.
ĐầuraS/PDIFđồngtrục
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có hỗ
trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ thống
âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
ĐầuvàoS/PDIFquanghọc
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có hỗ
trợ âm thanh quang học kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ thống
âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số quang học trong đầu nối.
CổngUSB
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v..
CổngIEEE1394a
Cổng IEEE 1394 hỗ trợ thông số kỹ thuật IEEE 1394a gồm tốc độ cao, độ rộng dải tần
cao và các tính năng kết nối nhanh. Sử dụng cổng này cho thiết bị IEEE 1394a.
CổngmạngLANRJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ
liệu lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây tả t́nh trạng các đèn LED cổng mạng
LAN.
* Vị trí của đầu ra S/PDIF quang và đầu ra S/PDIF đồng trục có thể thay đổi theo thiết kế
phần cứng.
*
Đèn LED báo
hoạt động
Đèn LED báo
kết nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
T́nh trạng Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ
liệu 1Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ
liệu 100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ
liệu 10 Mbps
T́nh trạng Mô tả
Nhấp nháy Đang nhận và truyền dữ liệu
Tắt
Hiện không nhận và truyền dữ liệu
Cài đặt phần cứng- 15 -
Ngoài các cài đặt loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ có thể được
cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh.
Chỉ có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định ( ). Hăy
tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu h́nh âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1
ở Chương 5, “Cấu h́nh âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Giắccắmloagiữa/loatrầmphụ(Màucam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm
thanh kênh 5.1/7.1.
Giắccắmloaphíasau(Màuđen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu h́nh âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắccắmloabêncạnh(Màuxám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh
7.1.
Giắcđầuvào(Xanhlơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như
thiết bị quang học, máy cát xét, v.v..
Giắcđầura(Xanhlục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2.
Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu h́nh âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắccắmmicrô(Màuhồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Bo mạch chủ GA-EP35-DS4 - 16 -
1-8 Cácđầunốibêntrong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối
bạn cần kết nối.
Trước khi cài đặt các thiết bị, chắc chắn bạn đă tắt chúng và máy tính. Rút dây
nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1) ATX_12V_2X 14) BAT
2) ATX 15) F_PANEL
3) PCIE_12V 16) F_AUDIO
4) PHASE LED 17) CD_IN
5) CPU_FAN 18) SPDIF_O
6) SYS_FAN1/SYS_FAN2 19) SPDIF_IN
7) PWR_FAN 20) F_USB1/F_USB2
8) NB_FAN 21) F1_1394
9) FDD 22) COMA
10) IDE 23) LPT
11) SATAII0/1/2/3/4/5 24) CLR_CMOS
12) GSATAII0/1 25) CI
13) PWR_LED
Cài đặt phần cứng- 17 -
1/2) ATX_12V_2X/ATX(Đầunốinguồnđiện12V2x4vàĐầunốinguồnđiện
chính2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đă tắt
bộ nguồn và lắp đặt đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống hỏng
hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn điện
12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn điện 12V,
máy tính sẽ không khởi động.
ATX_12V_2X
ATX
Bạn nên dùng bộ nguồn đầu nối nguồn điện 12V 2x4 như nhà sản xuất CPU
đề nghị khi sử dụng CPU Intel Extreme Edition (130W).
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn thể chịu được
khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (400W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng bộ nguồn
không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn đến hệ thống
không ổn định hoặc không thể khởi động.
Các đầu nối nguồn điện tương thích với các bộ nguồn có đầu nối nguồn điện
12V 2x2 và 2x10. Khi dùng bộ nguồn có đầu nối nguồn điện 12V 2x4 và 2x12,
hăy tháo các vỏ bảo vệ khỏi đầu nối nguồn điện 12V đầu nối nguồn điện
chính trên bo mạch chủ. Không cắm cáp bộ nguồn vào các lỗ bên dưới vỏ bảo
vệ khi sử dụng bộ nguồn có đầu nối nguồn điện 12V 2x2 và 2x10.
ATX_12V_2X:
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
GND (
Chỉ dùng cho lỗ cắm
12V 2x4
)
2
GND (
Chỉ dùng cho lỗ cắm
12V 2x4
)
3 GND
4 GND
5+12V (Chỉ dùng cho lỗ cắm
12V 2x4)
6+12V (Chỉ dùng cho lỗ cắm
12V 2x4)
7 +12V
8 +12V
ATX:
Số lỗ cắm
Định nghĩa
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 3.3V 13 3.3V
23.3V 14 -12V
3 GND 15 GND
4 +5V 16 PS_ON (phần mềm Bật/Tắt)
5 GND 17 GND
6 +5V 18 GND
7 GND 19 GND
8 Nguồn điện tốt 20 -5V
9 5V SB (chế độ chờ +5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11 +12V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12) 23 +5V (Chỉ dùng cho lỗ cắm
ATX 2x12)
12 3.3V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12) 24 GND (Chỉ dùng cho lỗ cắm
ATX 2x12)
Bo mạch chủ GA-EP35-DS4 - 18 -
3) PCIE_12V(Đầunốinguồnđiện)
Đầu nối nguồn điện này có thể cung cấp thêm điện cho các khe cắm PCI Express x16
trên bo mạch chủ. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối này khi sử dụng hai card đồ họa. Không
thể thực hiện điều này có thể dẫn đến hệ thống không ổn định.
4) PHASE LED
Số lượng đèn LED bật sáng cho biết dung lượng nạp của CPU. Dung lượng nạp CPU
càng cao, càng nhiều đèn LED được bật sáng.
Số lỗ cắm Định nghĩa
1 NC
2GND
3 GND
4 +12V
Cài đặt phần cứng- 19 -
8) NB_FAN(ĐầucắmquạtCầunốiBắc)
Nối cáp quạt Cầu nối Bắc với đầu cắm này. Đầu cắm quạt kiểu thiết kế cắm chống
hỏng. Khi nối cáp quạt, chắc chắn cắm theo đúng hướng. Hầu hết các quạt được thiết
kế với các dây đầu nối nguồn điện hóa màu. Dây đầu nối nguồn điện màu đỏ cho biết
kết nối dương và yêu cầu điện áp +12V. Dây đầu nối màu đen là dây tiếp đất.
Chắc chắn đă nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU, Cầu nối Bắc
hệ thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU/Cầu
nối Bắc hoặc hệ thống có thể bị treo.
Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu
hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
5/6/7)
CPU_FAN/SYS_FAN1/SYS_FAN2/PWR_FAN(Cácđầucắmquạt)
Bo mạch chủ đầu cắm quạt CPU 4 lỗ (CPU_FAN), các đầu cắm quạt hệ thống 3
lỗ (SYS_FAN1) 4 lỗ (SYS_FAN2), đầu cắm quạt nguồn điện 3 lỗ (PWR_FAN).
Mỗi đầu cắm quạt cung cấp điệp áp nguồn +12V và có kiểu thiết kế cắm chống hỏng.
Khi nối cáp quạt, chắc chắn cắm theo đúng hướng. Hầu hết các quạt được thiết
kế với các dây đầu nối nguồn điện mã hóa màu. Dây đầu nối nguồn điện màu đỏ cho
biết kết nối dương và yêu cầu điện áp +12V. Dây đầu nối màu đen là dây tiếp đất. Bo
mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU yêu cầu sử dụng quạt CPU có kiểu
thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên lắp đặt quạt hệ thống bên
trong thùng máy.
CPU_FAN
SYS_FAN2
PWR_FANSYS_FAN1
SYS_FAN1/PWR_FAN:
CPU_FAN:
SYS_FAN2:
Số lỗ cắm.
Định nghĩa
1 GND
2+12V/Điều khiển
tốc độ
3 Bộ cảm biến
4 Điều khiển tốc độ
Số lỗ cắm.
Định nghĩa
1 GND
2Điều khiển tốc độ
3 Bộ cảm biến
4 +5V
Số lỗ cắm.
Định nghĩa
1 GND
2+12V
3 Bộ cảm biến
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 GND
2+12V
3 NC
Bo mạch chủ GA-EP35-DS4 - 20 -
10)IDE(ĐầunốiIDE)
Đầu nối IDE hỗ trợ đến hai thiết bị như các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. Trước khi gắn
cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết bị
IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị IDE
(ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu h́nh các cài đặt chính/phụ cho
các thiết bị IDE, hãy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
9) FDD(Đầunốiổđĩamềm)
Đầu nối được dùng để nối ổ đĩa mềm. Các loại ổ đĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB,
720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB và 2.88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hăy xác định đường
rãnh chống hỏng trên bộ nối. Trước khi kết nối ổ đĩa mềm, đảm bảo xác định chấu 1
của đầu cắm và cáp ổ đĩa mềm. Chấu 1 của cáp thường được xác định bằng một dải
màu khác.
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28

Gigabyte GA-EP35-DS4 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu