Gigabyte GA-MA780G-UD3H Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
GA-MA780G-UD3H
Bo mạch chủ đế cắm AM2+/AM2 cho
Bộ xử lý AMD Phenom™ FX/AMD Phenom™ X4/
AMD Phenom™ X3/AMD Athlon™ X2/
AMD Athlon™/AMD Sempron™ X2/
AMD Sempron™
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 1001
- 2 -
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản
hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên trang Web của GIGABYTE.
Bảng mục lục
Chương 1 Cài đặt phần cứng ................................................................3
1-1 Những lưu ý khi cài đặt .......................................................... 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm ........................................... 4
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU ....................................... 7
1-3-1 Lắp đặt CPU ............................................................................... 7
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU .......................................................... 9
1-4 Lắp đặt bộ nhớ ..................................................................... 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép ....................................................... 10
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ ...........................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng ................................................................. 12
1-6 Bật chức năng ATI Hybrid CrossFireX™ .............................. 13
1-7 Các đầu nối mặt sau ............................................................ 14
1-8 Các đầu nối bên trong .......................................................... 17
Cài đặt phần cứng- 3 -
1-1 Những lưu ý khi cài đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện dễ vỡ có thể bị hỏng do
hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi cài đặt, hãy đọc kỹ sổ tay hướng
dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi cài đặt, không xóa hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có
các nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện
trước khi lắp đặt hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng
khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim
loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm
các phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn
không có dây đeo cổ tay ESD, hãy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước
tiên hãy chạm vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp đặt bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh
điện hoặc vào hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn
điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo
mức điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn
điện của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại
được đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình cài đặt có thể làm hỏng các phụ kiện
hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước cài đặt nào hoặc gặp sự cố
liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên
máy tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Cài đặt phần cứng
Bo mạch chủ dòng GA-MA780G-UD3H - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Hỗ trợ các bộ xử lý có đế cắm (Socket) AM2+/AM2:
Bo mạch chủ đế cắm AM2+/AM2 cho
Bộ xử lý AMD Phenom™ FX/AMD Phenom™ X4/
AMD Phenom™ X3/AMD Athlon™ X2/
AMD Athlon™/AMD Sempron™ X2/
AMD Sempron™
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.)
Bus siêu truyền tải 5200/2000 MT/s
Chipset Cầu nối Bắc: AMD 780G
Cầu nối Nam: AMD SB700
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR2 4x1.8V hỗ trợ lên đến 16 GB bộ
nhớ hệ thống (Lưu ý 1)
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR2 1200 (Lưu ý 2)/1066/800 MHz
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ
mới nhất.)
Âm thanh 
Bộ giải mã Realtek ALC889A

Âm thanh trung thực

Kênh 2/4/5.1/7.1

Hỗ trợ Dolby® Home Theater (Lưu ý 3)

Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ ổ cắm CD
LAN 
Chip RTL 8111C (10/100/1000 Mbit)
Khe cắm mở rộng 1 x khe cắm PCI Express x16 (Lưu ý 4), hoạt động ở mức x16
(PCIEX16_1)
1 x khe cắm PCI Express x16, hoạt động ở mức x4 (PCIEX4_1)
(Các khe cắm PCIEX16_1 và PCIEX4_1 hỗ trợ công nghệ ATI
Hybrid CrossFireX™ và tương thích với chuẩn PCI Express 2.0.)

3 x khe cắm PCI Express x1 (Các khe cắm PCIEX1_2 và
PCIEX1_3 dùng chung bus PCIe với khe cắm PCIEX4_1.) (Lưu ý 5)
Khe cắm 2 x PCI
Giao diện lưu trữ
Cầu nối Nam:
- Đầu nối 1 x IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị IDE
- 6 x đầu nối SATA 3Gb/giây hỗ trợ đến 6 thiết bị SATA 3Gb/giây
- Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, RAID 10
và JBOD
Chip iTE IT8718:
- 1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
IEEE 1394 Chip T.I. TSB43AB23

Có đến 3 cổng IEEE 1394a (1 ở mặt sau, 2 qua lỗ cắm cáp mạng
IEEE 1394a được nối với hai đầu nối IEEE 1394a tích hợp)
USB Tích hợp trong Cầu nối Nam
Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (4 cổng ở mặt sau, 8 cổng qua các
giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
Cài đặt phần cứng- 5 -
Các đầu nối 1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 lỗ
bên trong 1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 4 lỗ
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
6 x các đầu nối SATA 3Gb/s
1 x đầu cắm quạt CPU
2 x các đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt nguồn
1 x đầu cắm mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh mặt trước
1 x đầu cắm CD
1 x đầu nối Ra/Vào S/PDIF
2 x đầu cắm cáp IEEE 1394a
4 x các đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm cổng song song
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x đầu cắm vào máy tính
1 x đầu cắm đèn nguồn LED
Các đầu nối 
1 x cổng nối bàn phím PS/2
mặt sau 
1 x cổng nối bàn chuột PS/2

1 x cổng D-Sub

1 x cổng DVI-D (Lưu ý 6)(Lưu ý 7)

1 x cổng HDMI (Lưu ý 7)

1 x đầu Ra S/PDIF quang học

1 x các cổng IEEE 1394a

4 x các cổng USB 2.0/1.1

1 x cổng RJ-45

6 x giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa ngoài
mặt sau/Loa bên cạnh Đầu cắm loa/Đầu vào dây mạng/Đầu ra
dây mạng/Micrô)
Bộ điều chỉnh 
Chip iTE IT8718
Vào/Ra
Bộ kiểm soát 
Phát hiện điện áp hệ thống
phần cứng 
Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống

Phát hiện tốc độ quạt nguồn/CPU/hệ thống

Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo hỏng quạt CPU/hệ thống

Kiểm soát tốc độ quạt CPU/hệ thống (Lưu ý 8)
BIOS 
Ổ đĩa ash 2 x 8 Mbit

Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép

Hỗ trợ DualBIOS™
PnP 1.0A, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Bo mạch chủ dòng GA-MA780G-UD3H - 6 -
(Lưu ý 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows Vista/XP, khi đã lắp đặt bộ nhớ
vật lý hơn 4 GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4 GB.
(Lưu ý 2) Tốc độ bộ nhớ có được hỗ trợ hay không phụ thuộc vào CPU đang sử
dụng.
(Lưu ý 3) Chỉ dùng cho hệ điều hành 32 bit Windows Vista/XP.
(Lưu ý 4) Nếu bạn đang cài đặt card đồ họa PCI Express, đảm bảo đã lắp nó vào khe
cắm PCIEX16_1 để đạt hiệu suất tối ưu.
(Lưu ý 5) Các khe cắm PCIEX1_2 và PCIEX1_3 dùng chung dải tần với khe cắm
PCIEX4_1. Khi khe cắm PCIEX4_1 được gắn card x4, các khe cắm
PCIEX1_2 và PCIEX1_3 sẽ không có sẵn.
(Lưu ý 6) Cổng DVI-D không hỗ trợ kết nối D-Sub bằng adapter.
(Lưu ý 7) Đầu ra đồng thời cho DVI-D và HDMI sẽ không được hỗ trợ.
(Lưu ý 8) Chức năng kiểm soát tốc độ quạt CPU/hệ thống có được hỗ trợ hay không
sẽ tùy thuộc vào quạt CPU/hệ thống mà bạn lắp đặt.
(Lưu ý 9) Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
(Lưu ý 10) Do giới hạn phần cứng, bạn phải lắp CPU Dòng AMD AM2+ Phenom™ để
cho phép hỗ trợ Trình tiết kiệm đơn giản (Easy Energy Saver).
Các chức năng đơn
 Hỗ trợ cho @BIOS
Hỗ trợ cho Q-Flash
Hỗ trợ cho BIOS kép ảo
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune (Lưu ý 9)
Hỗ trợ cho Trình tiết kiệm năng lượng đơn giản (Easy Energy
Saver) (Lưu ý 10)
Hỗ trợ cho Time Repair (Sửa giờ)
Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm tích hợp
Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft® Windows® Vista/XP
Hệ số biểu mẫu  Hệ số biểu mẫu ATX; 30.5 cm x 22.8 cm
Cài đặt phần cứng- 7 -
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt CPU để
tránh làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không
đúng.
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không tắt máy tính nếu chưa lắp đặt quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây
ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng
vì nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu
bạn muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực
hiện điều này theo các thông số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa,
bộ nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
1-3-1 Lắp đặt CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
CPU AM2+/AM2
Dấu tam giác nhỏ
chỉ rõ chân cắm
(Pin) 1 của đế cắm
(Socket)
Dấu tam giác nhỏ chỉ rõ
chân cắm 1 của CPU
Đế cắm AM2
Bo mạch chủ dòng GA-MA780G-UD3H - 8 -
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch
chủ.
Bước 2:
Canh thẳng chân cắm 1 của CPU (dấu
tam giác nhỏ) với dấu tam giác trên đế
cắm CPU và lắp nhẹ CPU vào đế cắm.
Đảm bảo các chân cắm CPU được lắp
khít vào các lỗ liên quan. Một khi đã
lắp CPU vào đế cắm của nó, đặt một
ngón tay xuống giữa CPU, hạ cần khóa
xuống và cài nó vào vị trí khóa hoàn
toàn.
Trước khi lắp đặt CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm
điện để tránh làm hỏng CPU.
Bước 1:
Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Không được ép CPU vào đế cắm CPU. Không thể lắp khít CPU nếu xác định
không đúng hướng. Chỉnh hướng CPU nếu xảy ra sự cố này.
Cần đẩy đế cắm CPU
Cài đặt phần cứng- 9 -
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên CPU. (Quy trình
sau đây sử dụng quạt GIGABYTE làm mẫu.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa
quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU
không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp đặt.
Bước 2:
Đặt quạt CPU lên CPU.
Bước 4:
Chuyển ụ cam từ trái sang phải (như
hình minh họa ở trên) để khóa chặt
quạt. (Tham khảo sổ tay lắp đặt quạt
làm mát CPU để có các hướng dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Bước 3:
Móc kẹp quạt CPU vào giá đỡ trên
cạnh này của khung giữ. Trên cạnh kia,
ấn thẳng xuống kẹp quạt CPU để móc
nó vào giá đỡ trên khung giữ.
Bước 5:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm
quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch
chủ.
Bo mạch chủ dòng GA-MA780G-UD3H - 10 -
1-4 Lắp đặt bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt bộ nhớ
để tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp
đặt chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 và hỗ trợ công nghệ
kênh kép. Sau khi lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông
số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng
gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 được chia thành hai kênh và mỗi kênh có hai đế cắm bộ nhớ
như sau:
Kênh 0: DDR2_1, DDR2_3
Kênh 1: DDR2_2, DDR2_4
Để nắm bắt được giới hạn các chip, đọc kỹ các hướng dẫn sau trước khi lắp đặt bộ nhớ.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp đặt một thanh nhớ DDR2.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh nhớ, bạn nên sử dụng bộ nhớ
có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip, và lắp đặt nó vào các đế cắm
DDR2 có cùng màu để đạt hiệu suất tối ưu.
DDR2_1
DDR2_2
DDR2_3
DDR2_4
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
(SS=Một mặt, DS=Hai mặt, “- -”=Không có bộ nhớ)
Nếu lắp hai thanh nhớ, bạn nên lắp chúng vào
các đế cắm DDR2_1 và DDR2_2.
DDR2_1 DDR2_2 DDR2_3 DDR2_4
Hai thanh DS/SS DS/SS - - - -
- - - - DS/SS DS/SS
Bốn thanh DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
Cài đặt phần cứng- 11 -
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ
Khía
hình V
Trước khi lắp đặt thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn
khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
Các thanh DIMM DDR2 không tương thích với các thanh DIMM DDR. Hãy
chắc chắn là bạn lắp các thanh DIMM DDR2 trên bo mạch chủ này.
Thanh nhớ DDR2 có một khía hình V, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai
đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm.
Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón
tay lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và
lắp nó vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã
gắn chặt thanh nhớ.
DDR2 DIMM
Bo mạch chủ dòng GA-MA780G-UD3H - 12 -
1-5 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim loại
khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và n card xuống cho đến khi được lắp hoàn tn vào khe
cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp đặt mọi card mở rộng, hãy lắp (các) vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần thiết cho
(các) card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt driver được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express x16:
Lắp card đồ họa:
Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn
trong khe cắm PCIEX16_1. Đảm bảo
Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và
không bị tách rời.
Tháo card khỏi khe
cắm PCIEX16_1:
Đẩy nhẹ phía sau
cần gạt trên khe
cắm rồi nhấc thẻ
thẳng lên từ khe
cắm.
Tháo card khỏi khe
cắm PCIEX4_1:
Nhấn chốt cài màu
trắng ở đầu khe
cắm để nhả card
ra và sau đó nâng
card thẳng lên từ
khe cắm.
Khe cắm PCI Express X1
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express X16 (PCIEX4_1)
Khe cắm PCI Express X16 (PCIEX16_1)
Cài đặt phần cứng- 13 -
1-6 Bật chức năng ATI Hybrid CrossFireX™
Kết hợp GPU tích hợp với card đồ họa riêng, chức năng ATI Hybrid CrossFireX có thể
mang lại hiệu suất màn hình tiên tiến cho nền ứng dụng AMD. Phần này cung cấp các
hướng dẫn về cách định cấu hình hệ thống ATI Hybrid CrossFireX.
A. Trước khi bạn bắt đầu--
1. Yêu cầu hệ điều hành:
Windows Vista và Windows XP*.
2. Cài đặt BIOS:
Vào Cài đặt BIOS để cài các mục sau đây trong menu Advanced BIOS Features (Chức
năng BIOS nâng cao):
Cài Internal Graphics Mode (Chế độ đồ họa tích hợp) sang UMA.
Cài UMA Frame Buffer Size (Dung lượng đĩa đệm khung UMA) sang 256MB.
Cài Surround View (Màn hình tái hiện âm thanh) sang Disabled (Đã tắt).
Cài Init Display First (Bật màn hình trước) sang Onboard (Tích hợp).
3. Yêu cầu card đồ họa:
Card đồ họa được hỗ trợ bởi chức năng ATI Hybrid CrossFireX.
B. Cài đặt và thiết lập Driver ATI Hybrid CrossFireX
Lắp đĩa driver bo mạch chủ và chọn Installing Chipset Drivers (Cài đặt driver chipset).
Click vào Xpress Install (Cài đặt Xpress) để cài đặt. Khởi động lại máy khi hoàn tất.
Thực hiện theo các bước dưới đây để bật chức năng ATI Hybrid CrossFireX.
* Đối với Windows XP, bạn phảii đặt driver chipset AMD (AMD chipset driver) phiên bản
8.51 hoặc mới hơn.
Bước 1:
Biểu tượng ATI hiển thị trong khay hệ
thống sau khi máy khởi động lại. Click
phải biểu tượng này để vào Catalyst
Control Center (Trung tâm điều khiển
thiết bị xúc tác).
Bước 2:
Vào menu CrossFire (Chuyển đổi)
chọn ô Enable CrossFire (Bật chuyển
đổi).
Bạn không phải cài đặt driver card đồ họa nếu đã i đặt driver chipset bo mạch
chủ.
Để đổi cài đặt Internal Graphic Mode (Chế độ đồ họa tích hợp) hoặc UMA
Frame Buffer Size (Dung lượng đĩa đệm khung UMA) trong Cài đặt BIOS
(BIOS Setup), đảm bảo đã tắt trước chức năng CrossFire trong hệ điều hành.
Bo mạch chủ dòng GA-MA780G-UD3H - 14 -
1-7 Các đầu nối mặt sau
Sau khi cài đặt thiết bị HDMI, đảm bảo thiết bị mặc định (default device)
dùng để phát lại âm thanh (sound playback) phải là thiết bị HDMI. (Tên mục
này có thể khác nhau tùy theo hệ điều hành. Màn hình sau sẽ hiển thị từ hệ
điều hành Windows Vista.)
Lưu ý rằng đầu ra âm thanh HDMI chỉ hỗ trợ các định dạng AC3, DTS và
LPCM 2 kênh. (AC3 và DTS cần phải sử dụng trình giải mã ngoại vi để giải
mã.)
Trong Windows Vista, chọn Start>Control
Panel> Sound, chọn Realtek HDMI
Output (Đầu ra HDMI Realtek) và click
Set Default (Cài mặc định).
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu
tía) để kết nối bàn phím.
Cổng D-Sub
Cổng D-Sub hỗ trợ đầu cắm D-Sub 15 lỗ. Cắm màn hình hỗ trợ kết nối D-Sub vào
cổng này.
Cổng DVI-D
Cổng DVI-D hỗ trợ thông số kỹ thuật DVI-D. Cắm màn hình hỗ trợ kết nối DVI-D vào
cổng này.
Cổng HDMI
HDMI (High-Denition Multimedia Interface - Giao diện đa phương tiện độ trung thực
cao) cung cấp giao diện âm thanh/video hoàn toàn kỹ thuật số để truyền các tín hiệu
âm thanh/video chưa nén và thương thích với HDCP. Cắm thiết bị âm thanh/video
HDMI vào cổng này. Công nghệ HDMI có thể hỗ trợ độ phân giải tối đa 1920x1080p
nhưng độ phân giải thực tế được hỗ trợ tùy thuộc vào màn hình đang sử dụng.
Cài đặt phần cứng- 15 -
A. Cấu hình màn hình kép:
Bo mạch chủ này cung cấp ba cổng đầu ra video: DVI-D, HDMI và D-Sub. Bảng dưới đây
trình bày các cấu hình màn hình kép được hỗ trợ.
B. Phát lại các đĩa HD DVD và Blu-ray:
Để đạt chất lượng phát lại tốt hơn khi phát các đĩa HD DVD hay Blu-ray, hãy xem các
yêu cầu hệ thống được đề nghị (hoặc tốt hơn) dưới đây.
CPU: Bộ xử lý AMD AMD Athlon™ LE1640 hoặc cao hơn
Bộ nhớ: Hai thanh nhớ DDR2 800 1GB với chế độ kênh kép được bật
Cài đặt BIOS: Ít nhất 256 MB từ UMA Frame Buffer Size (Dung lượng đĩa đệm
khung UMA) (tham khảo Chương 2, “BIOS Setup (Cài đặt BIOS)”, “Advanced
BIOS Features (Chức năng BIOS nâng cao)” để biết thêm thông tin)
Phần mềm phát lại: CyberLink PowerDVD 8.0 hoặc mới hơn (Lưu ý: Đảm bảo đã
bật Hardware Acceleration (Gia tốc phần cứng))
Màn hình kép
Kết hợp Có hỗ trợ hay không
DVI-D + D-Sub
DVI-D + HDMI Không
HDMI + D-Sub
Định dạng tập tin Độ phân giải thích hợp
Windows XP Windows Vista
Nội dung không
được bảo vệ 1920 x 1080p 1920 x 1080p
HD-DVD 1920 x 1080p 1920 x 1080p
Blu-ray 1920 x 1080p 1920 x 1080p
Đầu vào S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh quang học kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo
hệ thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số quang học trong đầu
nối.
Cổng IEEE 1394a
Với cổng IEEE 1394 cung cấp đặc tính kỹ thuật cho IEEE 1394a, đặc biệt tốc độ cao,
giải thông rộng và có khả năng cắm nóng. Sử dụng loại này cho thiết bị IEEE 1394a.
Cổng USB
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ liệu
lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng
LAN.
Đèn LED
báo hoạt
động
Đèn LED
báo kết nối/
tốc độ
Cổng mạng LAN
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Tình trạng Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ
liệu 1 Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ
liệu 100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ
liệu 10 Mbps
Tình trạng Mô tả
Nhấp nháy Đang nhận và truyền dữ liệu
Tắt Hiện không nhận và truyền
dữ liệu
Bo mạch chủ dòng GA-MA780G-UD3H - 16 -
Ngoài các cài đặt loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~có thể được cấu
hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh. Chỉ
có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định ( ). Hãy
tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1
ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi
thiết bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm
thanh kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh 7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như
thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2.
Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Cài đặt phần cứng- 17 -
1-8 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà
bạn cần kết nối.
Trước khi cài đặt các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng và máy tính. Rút
dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1) ATX_12V 12) F_PANEL
2) ATX 13) F_AUDIO
3) CPU_FAN 14) CD_IN
4) SYS_FAN1 15) SPDIF_IO
5) SYS_FAN2 16) F_USB1/F_USB2/F_USB3/F_USB4
6) PWR_FAN 17) F_1394_1/F_1394_2
7) FDD 18) LPT
8) IDE 19) COM
9) SATA2_0/1/2/3/4/5 20) CI
10) PWR_LED 21) CLR_CMOS
11) BATTERY
1
2
3
5
47
8
6
9
10
11
12
13
14
15
16
17 1819 20
21
Bo mạch chủ dòng GA-MA780G-UD3H - 18 -
1/2) ATX_12V/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x2 và Đầu nối nguồn điện
chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã
tắt bộ nguồn và lắp đặt đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống
hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn
điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn
điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu được
khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng bộ nguồn
không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn đến hệ thống
không ổn định hoặc không thể khởi động.
Đầu cắm nguồn điện chính tương thích với các nguồn điện có đầu cắm nguồn
2x10. Khi sử dụng nguồn điện 2x12, hãy tháo vỏ bảo vệ ra khỏi đầu cắm nguồn
điện chính trên bo mạch chủ. Không cắm cáp nguồn vào các lỗ cắm dưới vỏ
bảo vệ khi sử dụng nguồn điện 2x10.
ATX_12V :
ATX :
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1GND
2GND
3+12V
4+12V
Số lỗ cắm
Định nghĩa
Số lỗ cắm
Định nghĩa
13.3V 13 3.3V
23.3V 14 -12V
3GND 15 GND
4+5V 16
PS_ON (phần mềm Bật/
Tắt)
5GND 17 GND
6+5V 18 GND
7GND 19 GND
8Nguồn điện tốt 20 -5V
95V SB (chế độ chờ
+5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11
+12V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
23
+5V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
12
3.3V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
24
GND (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
ATX_12V
1 3
2 4
ATX
13 1
24 12
Cài đặt phần cứng- 19 -
3/4/5/6) CPU_FAN/SYS_FAN1/SYS_FAN2/PWR_FAN (Các đầu cắm quạt)
Bo mạch chủ có đầu nối quạt CPU (CPU_FAN) 4 lỗ, đầu nối quạt hệ thống 3 lỗ
(SYS_FAN2) và 4 lỗ (SYS_FAN1) cùng đầu nối quạt nguồn (PWR_FAN) 3 lỗ. Hầu hết
các đầu nối quạt đều có thiết kế lắp đơn giản. Khi kết nối cáp quạt, hãy đảm bảo kết
nối nó đúng hướng (dây nối màu đen là dây chính). Dây đầu nối màu đen là dây tiếp
đất. Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU vốn yêu cầu sử dụng quạt
CPU có kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên lắp đặt quạt
hệ thống bên trong thùng máy.
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1GND
2+12V/Điều khiển tốc độ
3Bộ cảm biến
4Điều khiển tốc độ
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1GND
2+12V/Điều khiển tốc độ
3Bộ cảm biến
4Dự trữ
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1GND
2+12V
3Bộ cảm biến
CPU_FAN:
SYS_FAN1:
SYS_FAN2/PWR_FAN:
Chắc chắn đã nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU, Cầu nối Bắc
và hệ thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU/
Cầu nối Bắc hoặc hệ thống có thể bị treo.
Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu
hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
1
2
33
34
PWR_FAN
CPU_FAN
1
1
SYS_FAN2
SYS_FAN1
1
1
7) FDD (Đầu nối ổ đĩa mềm)
Đầu nối được dùng để nối ổ đĩa mềm. Các loại ổ đĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB,
720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB và 2.88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hãy xác định đường
rãnh chống hỏng trên bộ nối. Trước khi kết nối ổ đĩa mềm, đảm bảo xác định chấu 1
của đầu cắm và cáp ổ đĩa mềm. Chấu 1 của cáp thường được xác định bằng một dải
màu khác.
Bo mạch chủ dòng GA-MA780G-UD3H - 20 -
8) IDE (Đầu nối IDE)
Đầu nối IDE hỗ trợ đến hai thiết bị như các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. Trước khi gắn
cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết
bị IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị
IDE (ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu hình các cài đặt chính/
phụ cho các thiết bị IDE, hãy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 GND
2 TXP
3 TXN
4 GND
5 RXN
6 RXP
7GND
9) SATA2_0/1/2/3/4/5 (Các đầu nối SATA 3Gb/s)
Các đầu SATA phải tuân theo chuẩn SATA 3Gb/s và tương thích với chuẩn SATA
1.5Gb/s. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng. Bộ điều khiển AMD SB700
hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng RAID 0, RAID 1 và RAID 10. Xem Chương 5, “Cấu
hình (các) ổ đĩa cứng SATA”, để có các hướng dẫn về cách cấu hình hệ thống đĩa dự
phòng RAID.
Cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 hoặc RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai ổ
đĩa cứng. Nếu sử dụng hơn hai ổ đĩa cứng, tổng số ổ đĩa cứng phải là số
chẵn.
Cấu hình RAID 10 đòi hỏi ít nhất bốn ổ đĩa cứng và tổng số ổ đĩa cứng phải
là số chẵn.
2
40
1
39
Hãy cắm đầu chữ L của cáp
SATA 3Gb/s vào ổ đĩa cứng
SATA.
7
SATA2_1
SATA2_0
1
SATA2_5
SATA2_4
1
7
71
SATA2_3
SATA2_2
1 7
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28

Gigabyte GA-MA780G-UD3H Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu