Gigabyte GA-H67MA-D2H Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
GA-H67MA-D2H
Bo mạch chủ khe cắm LGA1155 cho xử lý Intel® Core i7/
xử lý Intel® Core i5/xử lý Intel® Core i3/
xử lý Intel® Pentium®/xử lý Intel® Celeron®
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 1101
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1 Lắp đặt phần cứng ..............................................................3
1-1 Thận trọng khi lắp đặt ................................................................ 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU ................................................. 7
1-3-1 Lắp CPU .......................................................................................... 7
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU ..................................................................... 9
1-4 Lắp bộ nhớ .............................................................................. 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép............................................................. 10
1-4-2 Lắp bộ nhớ ......................................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .................................................................... 12
1-6 Các đầu nối bảng mặt sau ....................................................... 13
1-7 Các đầu nối bên trong ............................................................. 15
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản
hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên website củca GIGABYTE.
- 3 - Lắp đặt phần cứng
Chương 1 Lắp đặt phần cứng
1-1 Thận trọng khi lắp đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện mỏng manh có thể bị hỏng
do hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi lắp đặt, hãy đọc kỹ sổ tay
hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi lắp đặt, không tháo hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các
nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước
khi lắp hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các
phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có
dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm
vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc vào
hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức
điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện
của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được
đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình lắp đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ
thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước lắp đặt nào hoặc gặp sự cố liên
quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy
tính chuyên nghiệp.
Lắp đặt phần cứng - 4 -
CPU Hỗ trợ cho bộ xử lý xêri Intel
® Core i7/bộ xử lý xêri Intel®
Core i5/bộ xử lý xêri Intel® Core i3/bộ xử lý xêri Intel® Pen-
tium®/bộ xử lý xêri Intel® Celeron® trong gói LGA1155
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.)
Bộ nhớ cache L3 khác nhau theo từng CPU
Bộ vi xử lý Bộ vi xử lý Intel
® H67 Express:
Bộ nhớ
Các đế cắm thanh DIMM DDR3 2 x 1.5V hỗ trợ lên đến 16 GB
bộ nhớ hệ thống
* Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows, khi đã lắp bộ nhớ vật
lý hơn 4 GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4 GB.
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR3 1333/1066/800 MHz
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ không ECC
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ Extreme Memory Prole (XMP)
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc
độ bộ nhớ được hỗ trợ mới nhất.)
Đồ họa sẵn trên
bo mạch
Được tích hợp trong bộ vi xử lý:
1 x cổng D-Sub -
1 x cổng DVI-D, hỗ trợ độ phân giải tối đa 1920x1200 -
* Cổng DVI-D không hỗ trợ kết nối D-Sub bằng adapter.
1 x cổng HDMI, hỗ trợ độ phân giải tối đa 1920x1200 -
Âm thanh Bộ giải mã Realtek ALC892/889
Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5.1/7.1
Hỗ trợ đầu ra S/PDIF
LAN 1 x Chip Realtek RTL8111E (10/100/1000 Mbit)
Khe cắm mở rộng 1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x16 (PCIEX16)
* Để có hiệu suất tối ưu, nếu chỉ lắp một card đồ họa PCI
Express, hãy chắc chắn là lắp card vào khe cắm PCIEX16.
1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x4 (PCIEX4)
2 x khe cắm PCI Express x1
(Mọi khe cắm PCI Express tương thích chuẩn PCI Express 2.0.)
Công nghệ đa đồ
họa
Hỗ trợ công nghệ ATI CrossFireX
*
Khe cắm PCIEX16 hoạt động tới chế độ x4 khi bật ATI CrossFireX
.
Giao diện lưu trữ Bộ vi xử lý:
2 x đầu nối SATA 6Gbps (SATA3_0~SATA3_1) hỗ trợ lên -
đến 2 thiết bị SATA 6Gbps
3 x đầu nối SATA 3Gbps (SATA2_2~SATA2_4) hỗ trợ lên -
đến 3 thiết bị SATA 3Gbps
1 x đầu nối eSATA 3Gbps ở mặt sau CPU hỗ trợ tối đa 1 -
thiết bị SATA 3Gbps
Hỗ trợ SATA RAID 0, RAID 1, RAID 5 và RAID 10 -
* Khi bộ RAID được dựng trong toàn bộ các kênh SATA 6Gbps và
SATA 3Gbps, hiệu suất hệ thống của bộ RAID có thể khác nhau
phụ thuộc vào các thiết bị đang được kết nối.
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
- 5 - Lắp đặt phần cứng
USB Bộ vi xử lý:
Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (4 cổng ở mặt sau, 8 cổng -
qua các giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên
trong)
Chip Renesas D720200:
Có tới 2 cổng USB 3.0/2.0 ở bảng mặt sau -
Các đầu nối bên
trong
1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 chân
1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 4 chân
3 x các đầu nối SATA 3Gbps
2 x các đầu nối SATA 6Gbps
1 x đầu cắm quạt CPU
1 x đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm bảng mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh bảng mặt trước
1 x đầu cắm ra S/PDIF
4 x đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x dây nối tắt xóa CMOS
Các đầu nối bảng
mặt sau
1 x cổng nối bàn phím/chuột PS/2
1 x cổng D-Sub
1 x cổng DVI-D
1 x đầu nối ra S/PDIF quang học
1 x cổng HDMI
4 x cổng USB 2.0/1.1
2 x cổng USB 3.0/2.0
1 x đầu nối eSATA 3Gbps
1 x cổng RJ-45
6 x giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa
sau ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đường vào/Đường ra/Micrô)
Bộ điều khiển
Vào/Ra Chip iTE IT8728
Bộ kiểm soát
phần cứng
Phát hiện điện áp hệ thống
Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo hỏng quạt CPU/Hệ thống
Kiểu soát tốc độ quạt CPU/Hệ thống
* Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU/hệ thống được hỗ
trợ hay không sẽ phụ thuộc vào thống làm lạnh của CPU/hệ
thống bạn lắp.
BIOS Ổ đĩa ash 2 x 32 Mbit
Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
Hỗ trợ DualBIOS
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Lắp đặt phần cứng - 6 -
Các chức năng
đơn
Hỗ trợ @BIOS
Hỗ trợ cho Q-Flash
Hỗ trợ Xpress BIOS Rescue
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune
* Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo
mẫu bo mạch chủ.
Hỗ trợ Dynamic Energy Saver
2
Hỗ trợ cho Smart 6
Hỗ trợ Auto Green
Hỗ trợ eXtreme Hard Drive (X.H.D)
Hỗ trợ cho ON/OFF Charge
Hỗ trợ Cloud OC
Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm theo
gói Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft
® Windows 7/Vista/XP
Hệ số biểu mẫu Hệ số biểu mẫu ATX; 24,4 cm x 21,1 cm
* GIGABYTE có quyền thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với các thông số kỹ thuật sản phẩm và thông
tin liên quan đến sản phẩm mà không cần thông báo trước.
- 7 - Lắp đặt phần cứng
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU
1-3-1 Lắp CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp CPU để tránh
làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không
đúng. (Hoặc bạn có thể xác định các khía nhỏ trên cả hai cạnh CPU và các
chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không bật máy tính nếu chưa lắp quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây ra
hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng vì
nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn
muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện
điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ
nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
Khía hình VKhía hình V
Chốt canh chỉnh
Chốt canh chỉnh
Góc một chân cắm của đế cắm CPU
Chân cắm tam giác đánh dấu trên CPU
CPU LGA1155
Đế cắm CPU LGA1155
Lắp đặt phần cứng - 8 -
Bước 1:
Nhấn nhẹ tay cầm cần khe cắm CPU
xuống và ra xa khe cắm bằng ngón tay.
Sau đó nâng hoàn toàn cần khe cắm
CPU và tấm chịu tải bằng kim loại cũng
được nâng lên.
Bước 3:
Giữ CPU bằng ngón cái và các ngón trỏ.
Canh chỉnh chân cắm CPU đánh dấu (tam
giác) với góc một chân cắm của đế cắm
CPU (hoặc bạn có thể canh chỉnh các khía
hình V trên CPU với các chốt canh chỉnh
trên đế cắm) và lắp nhẹ CPU vào đúng vị trí.
Bước 5:
Đẩy cần khe cắm CPU ngược lại vào
trong vị trí khóa.
Bước 4:
Một khi CPU được đưa vào đúng, sử
dụng một tay để giữ cần khe cắm và
dùng tay kia để đặt nhẹ tấm chịu tải lại
chỗ cũ. Khi đặt tấm tải lại chỗ cũ, hãy
chắc chắn là đầu phía trước của tấm
chịu tải nằm dưới ốc vít vai.
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch chủ.
Trước khi lắp CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện
để tránh làm hỏng CPU.
LƯU Ý:
Giữ cần khe cắm CPU bằng tay cầm,
không giữ phần đế của cần.
Bước 2:
Tháo nắp khe cắm CPU như trình bày.
Giữ ngón tay trỏ của bạn xuống ở phía
sau của nắm khe cắm và dùng ngón cái
để nâng cạnh phía trước (bên cạnh dấu
“REMOVE”) của nắp khe cắm và tháo
ra. (KHÔNG chạm vào các phần tiếp
xúc của khe cắm. Để bảo vệ khe cắm
CPU, luôn thay nắp khe cắm bảo vệ khi
CPU không được lắp).
- 9 - Lắp đặt phần cứng
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy
trình sau đây sử dụng quạt trong hộp của Intel® như quạt mẫu.)
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp.
Đinh
bấm
dương
Đinh
bấm âm
Đỉnh đinh
bấm âm
Hướng của
dấu mũi tên
trên đinh
bấm dương
Bước 2:
Trước khi lắp quạt làm mát, hãy lưu ý
hướng của dấu mũi tên trên đinh
bấm dương. (Xoay đinh bấm cùng
hướng mũi tên sẽ tháo quạt làm mát ra,
xoay ngược lại sẽ lắp nó vào).
Bước 3:
Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bốn đinh bấm qua các lỗ chân
cắm trên bo mạch chủ. Ấn các đinh
bấm xuống theo đường chéo.
Bước 4:
Bạn sẽ nghe một tiếng “cách” khi ấn
xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các
đinh bấm âm và dương có được lắp
gần nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp
quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa
quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU
không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 5:
Sau khi lắp, kiểm tra mặt sau của bo
mạch chủ. Nếu đinh bấm đã được lắp
đúng như hình trình bày ở trên, việc lắp
đã hoàn tất.
Bước 6:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm
quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch
chủ.
Lắp đặt phần cứng - 10 -
1-4 Lắp bộ nhớ
Do các giới hạn CPU, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp bộ nhớ ở chế độ
kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3.
2. Khi mở chế độ Dual Channel (Kênh Kép) với hai thanh nhớ, đề nghị dùng bộ nhớ
có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và chip.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc độ bộ nhớ được hỗ
trợ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp hai khe cắm bộ nhớ DDR3 và hỗ trợ công nghệ kênh kép. Sau khi
lắp bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật
chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Hai khe cắm bộ nhớ DDR3 được chia thành hai kênh và mỗi kênh có hai khe cắm bộ nhớ
như sau:
Kênh 0: DDR3_1
Kênh 1: DDR3_2
DDR3_1
DDR3_2
- 11 - Lắp đặt phần cứng
DDR3 DIMM
1-4-2 Lắp bộ nhớ
Khía hình V
Trước khi lắp thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi
ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
DDR3 và DDR2 DIMM không tương thích với nhau hoặc DDR DIMM. Đảm bảo
bạn lắp DDR3 DIMM trên bo mạch chủ này.
Thanh nhớ DDR3 có một khía nhỏ, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực
hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai
đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm.
Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay
lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó
vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn
chặt thanh nhớ.
Lắp đặt phần cứng - 12 -
Khe cắm PCI Express x16
Khe cắm PCI Express x1
1-5 Lắp card mở rộng
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi nó được lắp hoàn toàn
vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp mọi card mở rộng, hãy lắp vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt trình điều khiển được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express:
Lắp card đồ họa:
Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn
trong khe cắm PCI Express. Đảm bảo
Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và
không bị tách rời.
Tháo card:
Nhấn chốt màu trắng ở cuối của khe cắm PCI Express để nhả
card ra và sau đó kéo card thẳng lên trên ra khỏi khe cắm.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
- 13 - Lắp đặt phần cứng
1-6 Các đầu nối bảng mặt sau
Cổng USB 2.0/1.1
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v.
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng này để nối bàn phím hoặc chuột PS/2.
Cổng D-Sub
Cổng D-Sub hỗ trợ đầu cắm D-Sub 15 lỗ. Cắm màn hình hỗ trợ kết nối D-Sub vào
cổng này.
Cổng DVI-D (Ghi chú)
Cổng DVI-D phù hợp với thông số kỹ thuật DVI-D và hỗ trợ độ phân giải tối đa
1920x1200 (độ phân giải thực tế được hỗ trợ phụ thuộc vào màn hình được sử dụng).
Nối màn hình có hỗ trợ kết nối DVI-D vào cổng này.
Đầu nối ra S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Cổng HDMI
HDMI (High-Denition Multimedia Interface - Giao diện đa phương tiện độ trung thực
cao) cung cấp giao diện âm thanh/video hoàn toàn kỹ thuật số để truyền các tín hiệu âm
thanh/video chưa nén và thương thích với HDCP. Cắm thiết bị âm thanh/video HDMI vào
cổng này. Công nghệ HDMI có thể hỗ trợ độ phân giải tối đa 1920x1200 nhưng độ phân
giải thực tế được hỗ trợ tùy thuộc vào màn hình đang sử dụng.
Sau khi lắp thiết bị HDMI, đảm bảo thiết bị mặc định để phát lại âm thanh là
thiết bị HDMI. (Tên của hạng mục này có thể khác theo hệ điều hành. Màn
hình dưới đây là cho Windows Vista).
u ý rng đu ra âm thanh HDMI ch htrợ các định dạng AC3, DTS LPCM 2
kênh. (AC3 và DTS cần phải sử dụng trình giải mã ngoại vi để giải mã.)
Trong Windows 7, chọn
Start>Control Panel>Hardware and
Sound>Sound>Playback, đặt Intel(R) Dis-
play Audio thành thiết bị phát lại mặc định.
(Ghi chú) Cổng DVI-D không hỗ trợ kết nối D-
Sub bằng adapter.
Lắp đặt phần cứng - 14 -
Cổng eSATA 3Gbps
Cổng eSATA 3Gbps phù hợp với tiêu chuẩn SATA 3Gbps và tương thích với tiêu
chuẩn SATA 1,5Gbps. Sử dụng cổng này để nối một thiết bị SATA bên ngoài hoặc
một bộ nhân cổng SATA. Bộ vi xử lý H67 hỗ trợ chức năng RAID. Hãy tham khảo
Chương 5 “Cấu hình ổ đĩa cứng SATA” để có thêm chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID.
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ liệu
lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng LAN.
Cổng USB 3.0/2.0
Cổng USB 3.0 hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 3.0 và tương thích với thông số kỹ thuật
USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in
USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm
thanh kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh 7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như
thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2. Có thể
sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết
bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Ngoài các thiết lập loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ có thể được
cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm
âm thanh. Chỉ có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô
mặc định ( ). Hãy tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm
thanh kênh 2/4/5.1/7.1 ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Đèn LED báo
hoạt động
Đèn LED báo
kết nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
Tình trạng Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ liệu
1Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ liệu
100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ liệu
10 Mbps
Tình trạng Mô tả
Nhấp nháy Đang nhận hoặc truyền dữ liệu
Tắt Hiện không nhận và truyền dữ liệu
Cấu hình hiển thị kép cho đồ họa trên bo mạch:
Bo mạch chủ này cung cung ba cổng ra video: D-Sub, DVI-D, và HDMI.
Các cấu hình màn hình kép chỉ được hỗ trợ trong môi trường hệ điều hành, nhưng
không hỗ trợ trong quá trình BIOS Setup hay POST.
- 15 - Lắp đặt phần cứng
1-7 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà
bạn cần kết nối.
Trước khi lắp các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng và máy tính. Rút dây
nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1 14
2
911
12
3
10
1) ATX_12V
2) ATX
3) CPU_FAN
4) SYS_FAN
5) SATA3_0/1
6) SATA2_2/3/4
7) BAT
8) F_PANEL
9) F_AUDIO
10) SPDIF_O
11)
F_USB1/F_USB2/F_USB3/F_USB4
12) COM
13) CLR_CMOS
14) PHASE LED
6
13
4
5
7
8
Lắp đặt phần cứng - 16 -
DEBUG
PORT
G.QBOFM
131
2412
ATX
1/2) ATX_12V/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x2 và Đầu nối nguồn điện
chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã
tắt bộ nguồn và lắp đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống
hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối
nguồn điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối
nguồn điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu
được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng
bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn
đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
ATX_12V
42
31
ATX_12V:
ATX:
Số chân Định nghĩa
1 GND
2 GND
3+12V
4+12V
Số chân Định nghĩa Số chân Định nghĩa
1 3.3V 13 3.3V
2 3.3V 14 -12V
3GND 15 GND
4+5V 16 PS_ON (Bật/Tắt mềm)
5 GND 17 GND
6 +5V 18 GND
7GND 19 GND
8 Nguồn điện tốt 20 -5V
95V SB (chế độ chờ +5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11 +12V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
23 +5V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
12 3.3V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
24 GND (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
- 17 - Lắp đặt phần cứng
3/4) CPU_FAN/SYS_FAN (Các đầu cắm quạt)
Trên bo mạch chủ có một đầu cắm quạt CPU loại 4 chân (CPU_FAN) và quạt hệ
thống loại 4 chân (SYS_FAN). Hầu hết các đầu cắm quạt có một thiết kế rất dễ lồng
vào. Khi nối cáp quạt, phải đảm bảo nối vào đúng hướng (dây điện đầu nối màu
đen là dây nối đất). Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU yêu cầu sử
dụng quạt CPU có kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên
lắp quạt hệ thống bên trong thùng máy.
Chắc chắn bạn đã nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU và hệ
thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU hoặc hệ
thống có thể bị treo.
Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu
hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
SYS_FAN
CPU_FAN
DEBUG
PORT
G.QBOFM
1
DEBUG
PORT
G.QBOFM
1
5)
SATA3_0/1 (Các đầu nối SATA 6Gbps, được điều khiển bằng bộ vi xử lý H67)
Các đầu nối SATA phù hợp với tiêu chuẩn SATA 6Gbps và tương thích với tiêu chuẩn
SATA 3 Gbps và SATA 1,5Gbps. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ chỉ một thiết bị SATA. Các
đầu nối SATA3_0 và SATA3_1 hỗ trợ RAID 0, RAID 1. RAID 5 and RAID 10 có thể
được thực hiện trên hai đầu nối với đầu nối SATA2_2/3/4 và eSATA(Ghi chú). Hãy tham
khảo Chương 5, “Cấu hình ổ đĩa cứng SATA” để có chỉ dẫn về việc cấu hình mảng
RAID.
DEBUG
PORT
G.QBOFM
DEBUG
PORT
G.QBOFM
SATA3_0 SATA3_1
Cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 hoặc
RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai ổ đĩa cứng. Nếu sử
dụng hơn hai ổ đĩa cứng, tổng số ổ đĩa cứng phải
là số chẵn.
Cầu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 5 đòi hỏi
ít nhất ba ổ đĩa cứng. (Tổng số ổ đĩa cứng không
phải là số chẵn.)
Cấu hình RAID 10 yêu cầu có bốn ổ đĩa cứng.
Hãy cắm đầu chữ L của cáp
SATA vào ổ đĩa cứng SATA.
(Ghi chú) Khi bộ RAID được dựng trong toàn bộ các kênh SATA 6Gbps và SATA 3Gbps,
hiệu suất hệ thống của bộ RAID có thể khác nhau phụ thuộc vào các thiết bị
đang được kết nối.
CPU_FAN:
Số chân Định nghĩa
1GND
2+12V / Điều khiển tốc độ
3Bộ cảm biến
4Điều khiển tốc độ
SYS_FAN:
Số chân Định nghĩa
1GND
2+12V / Điều khiển tốc độ
3Bộ cảm biến
4Dự trữ
Số chân Định nghĩa
1GND
2TXP
3TXN
4GND
5 RXN
6 RXP
7GND
17
Lắp đặt phần cứng - 18 -
Cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 hoặc
RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai ổ đĩa cứng. Nếu sử
dụng hơn hai ổ đĩa cứng, tổng số ổ đĩa cứng
phải là số chẵn.
Cầu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 5 đòi
hỏi ít nhất ba ổ đĩa cứng. (Tổng số ổ đĩa cứng
không phải là số chẵn.)
Cấu hình RAID 10 yêu cầu có bốn ổ đĩa cứng.
Hãy cắm đầu chữ L của cáp
SATA vào ổ đĩa cứng SATA.
6)
SATA2_2/3/4 (Các đầu nối SATA 3Gbps, được điều khiển bằng bộ vi xử lý H67)
Các đầu nối SATA phù hợp với tiêu chuẩn SATA 3Gbps và tương thích với tiêu chuẩn
SATA 1,5Gbps. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ chỉ một thiết bị SATA. Bộ vi xử lý H67 hỗ trợ
RAID 0, RAID 1, RAID 5 và RAID 10. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ đĩa cứng
SATA” để có các chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID.
1
1
7
7
DEBUG
PORT
G.QBOFM
DEBUG
PORT
G.QBOFM
DEBUG
PORT
G.QBOFM
SATA2_2 SATA2_3
SATA2_4
7) BAT (Pin)
Pin cung cấp nguồn điện để duy trì các giá trị (như các cấu hình BIOS, thông tin ngày
giờ) trong chip CMOS khi máy tính tắt. Thay pin khi điện áp pin giảm xuống mức yếu,
nếu không các giá trị chip CMOS có thể không chính xác hoặc có thể bị mất.
Bạn có thể xóa các giá trị chip CMOS bằng cách tháo pin ra:
1. Tắt máy tính và rút dây nguồn điện.
2. Tháo nhẹ pin ra khỏi khung giữ pin và đợi 1 phút. (Hoặc
sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào các
cực âm và dương của khung chứa pin, giúp rút ngắn
chúng khoảng 5 giây.)
3. Thay pin.
4. Cắm dây nguồn điện vào và khởi động lại máy tính.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn trước khi thay pin.
Thay pin bằng một loại pin tương đương khác. Nguy cơ gây nổ nếu pin được
thay có mẫu không đúng.
Liên hệ nơi mua hàng hay đại lý bán hàng địa phương nếu bạn không thể tự
thay pin hoặc không chắc chắn về mẫu pin.
Khi lắp pin, lưu ý hướng của cạnh dương (+) và cạnh âm (-) của pin (cạnh
dương phải hướng lên).
Phải xử lý các loại pin được dùng theo các quy định môi trường địa phương.
Số chân Định nghĩa
1GND
2TXP
3TXN
4GND
5RXN
6 RXP
7GND
- 19 - Lắp đặt phần cứng
8) F_PANEL (Đầu cắm bảng mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa, cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy
và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở khung máy với đầu cắm này theo các chức năng
lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
Đèn LED nguồn
DEBUG
PORT
G.QBOFM
1
2
19
20
CI-
CI+
PWR-
PWR+
MSG-
PW-
SPEAK+
SPEAK-
MSG+
PW+
Đèn LED thông
báo/Nguồn/Chờ Loa
Nút tắt
nguồn
HD-
RES+
HD+
RES-
Đèn LED báo
ổ đĩa cứng
IDE đang bật
Nút
khởi
động
lại
Đầu cắm xâm nhập
khung máy
PW (Nút tắt nguồn, Màu đỏ):
Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hình cách tắt máy
bằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện”
để biết thêm thông tin).
SPEAK (Loa, Màu cam):
Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động
hệ thống bằng cách phát ra một tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu
máy không tìm thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BIOS có thể phát
ra các tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc phục
sự cố” để biết thêm thông tin về các mã tiếng bíp.
HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật, Xanh lơ)
Kết nối với đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật ở mặt trước thùng máy. Đèn LED
đang bật khi ổ đĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
RES (Nút khởi động lại, Xanh lục):
Kết nối với nút khởi động lại ở mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để
khởi động lại máy tính nếu máy bị treo và không thể thực hiện thao tác khởi động
lại thông thường.
CI (Đầu cắm báo xâm nhập khung máy, Màu xám):
Nối cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy trên khung máy để có có dò thấy nắp
khung máy đã bị tháo ra. Chức năng này đòi hỏi khung máy có cảm biến/công tắc
xâm nhập khung máy.
MSG/PWR (Đèn LED Thông báo/Nguồn/Chờ, Màu vàng/Màu tía):
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên
mặt trước thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống
đang hoạt động. Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ
thống ở tình trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống
ở tình trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt
trước phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn
LED báo ổ đĩa cứng đang bật, loa, v.v... Khi nối thanh mặt trước thùng máy với
đầu cắm này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
Tình trạng hệ thống Đèn LED
S0 Bật
S1 Nhấp nháy
S3/S4/S5 Tắt
Lắp đặt phần cứng - 20 -
F_USB30 F_AUDIO(H)
9 1
10 2
1
9) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh
AC’97. Bạn có thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm
bảo các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chứng năng lỗ cắm
của đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh và đầu cắm bo
mạch chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí còn làm hỏng thiết bị.
Theo mặc định đầu cắm âm thanh bảng mặt trước hỗ trợ âm thanh chất
lượng cao. Nếu thùng máy của bạn có thanh âm thanh mặt trước AC’97,
tham khảo các hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm
thanh ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Tín hiệu âm thanh sẽ có đồng thời ở cả kết nối âm thanh mặt trước lẫn mặt
sau. Nếu bạn muốn tắt âm thanh ở mặt sau (chỉ hỗ trợ khi dùng chương trình
âm thanh mặt HD mặt trước), hãy tham khảo Chương 5, “Định cấu hình âm
thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước có các đầu nối được
tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về cách
kết nối thanh âm thanh mặt trước có các chức năng dây cáp khác nhau, vui
lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
Cho âm thanh mặt trước
HD:
Cho âm thanh mặt trước
AC’97:
Số chân Định nghĩa
1MIC2_L
2GND
3MIC2_R
4-ACZ_DET
5 LINE2_R
6 GND
7FAUDIO_JD
8 Không chân
9LINE2_L
10 GND
Số chân Định nghĩa
1MIC
2GND
3Nguồn MIC
4NC
5Đường ra (phải)
6 NC
7NC
8 Không chân
9Đường ra (trái)
10 NC
10) SPDIF_O (Đầu cắm ra S/PDIF)
Đầu cắm này hỗ trợ đầu ra S/PDIF kỹ thuật số và nối với cáp âm thanh số S/PDIF
(được cung cấp bởi các card mở rộng) cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch chủ đến
một số card mở rộng như card đồ họa và âm thanh. Ví dụ: một số card đồ họa có thể
yêu cầu bạn sử dụng cáp âm thanh số S/PDIF cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch
chủ đến card đồ họa nếu bạn muốn nối màn hình HDMI với card đồ họa và đồng thời
có đầu ra âm thanh số từ màn hình HDMI. Để biết thông tin về cách kết nối cáp âm
thanh số S/PDIF, hãy đọc kỹ sổ tay sử dụng card mở rộng của bạn.
Số chân Định nghĩa
1SPDIFO
2GND
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22

Gigabyte GA-H67MA-D2H Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu