Gigabyte GA-P55A-UD6 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
GA-P55A-UD6
Bo mạch chủ khe cắm LGA1156 cho dòng bộ xử Intel®
Core™ i7 processor family/dòng bộ xử lý Intel® Core™ i5
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 1002
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1
Lắp đặt phần cứng ...................................................................3
1-1 Thận trọng khi lắp đặt ................................................................ 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU ................................................. 7
1-3-1 Lắp CPU .......................................................................................... 7
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU ..................................................................... 9
1-4 Lắp bộ nhớ .............................................................................. 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép............................................................. 10
1-4-2 Lắp bộ nhớ .....................................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .................................................................... 12
1-6 Thiết lập ATI CrossFireX™/NVIDIA Cấu hình SLI ................... 13
1-7 Lắp giá đỡ SATA ...................................................................... 14
1-8 Các đầu nối bảng mặt sau ....................................................... 15
1-9 Các nút và đèn LED trên bo mạch .......................................... 17
1-10 Các đầu nối bên trong ............................................................. 19
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản
hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên website của GIGABYTE.
- 3 - Lắp đặt phần cứng
1-1 Thận trọng khi lắp đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện mỏng manh có thể bị hỏng
do hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi lắp đặt, hãy đọc kỹ sổ tay
hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi lắp đặt, không tháo hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các
nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước
khi lắp hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các
phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có
dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm
vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc vào
hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức
điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện
của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được
đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình lắp đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ
thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước lắp đặt nào hoặc gặp sự cố liên
quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy
tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Lắp đặt phần cứng
- 4 -Lắp đặt phần cứng
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Htrcho bxử xêri Intel® Core™ i7/bộ xlý xêri Intel®
Core™ i5 trong gói LGA1156
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Bộ nhớ cache L3 khác nhau theo từng CPU
Bộ vi xử lý Bộ vi xử lý Intel® P55 Express
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR3 6 x 1.5V hỗ trợ lên đến 16 GB
bộ nhớ hệ thống(Ghi chú 1)
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR3 2200/1333/1066/800 MHz
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ không ECC
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ Extreme Memory Prole (XMP)
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ
mới nhất.)
Âm thanh  Bộ giải mã Realtek ALC889
 Âm thanh trung thực
 Kênh 2/4/5.1/7.1
 Hỗ trợ Nhà hát Tại gia Dolby®
Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF

Hỗ trợ CD vào
LAN 2 x chip RTL8111D (10/100/1000 Mbit)
Hỗ trợ làm việc theo nhóm
Hỗ trợ mạng LAN kép thông minh
Khe cắm mở 1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x16 (PCIEX16_1)(Ghi chú 2)
rộng 1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x8 (PCIEX8_1)(Ghi chú 3)
(Khe cắm PCIEX16_1 PCIEX8_1 tương thích chuẩn PCI Express
2.0.)
1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x4 (PCIEX4_1)(Ghi chú 4)
2 x khe cắm PCI Express x1
2 x khe cắm PCI
Công nghệ đa Hỗ trợ công nghệ ATI CrossFireX™/NVIDIA SLI
đồ họa (Chỉ các khe cắm PCIEX16_1 và PCIEX8_1.)
Giao diện lưu Chipset:
trữ - 6 x đầu nối SATA 3Gbps (SATA2_0, SATA2_1, SATA2_2,
SATA2_3, SATA2_4, SATA2_5) hỗ trợ lên đến 6 thiết bị
SATA 3Gbps
- Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, RAID
5 và RAID 10
Chip Marvell 9128:
- 2 x đầu nối SATA 6Gbps (GSATA3_6, GSATA3_7) hỗ trợ lên
đến 2 thiết bị SATA 6Gbps
- Hỗ trợ SATA RAID 0 và RAID 1
Chip JMicron JMB362:
- 2 x đầu nối eSATA 3Gbps (eSATA/USB Combo) ở bảng mặt
sau hỗ trợ lên đến 2 thiết bị SATA 3Gbps
- Hỗ trợ SATA RAID 0, RAID 1 và JBOD
Chip iTE IT8213:
- 1 x đầu nối IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 đến 2 thiết bị IDE
Chip iTE IT8720:
- 1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
- 5 - Lắp đặt phần cứng
USB Chipset:
- Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (8 ở bảng mặt sau, bao gồm 2
eSATA/USB Combo, 4 cổng qua các giá cắm USB đượcnối
với các đầu cắm USB bên trong)
Chip NEC:
- Lên tới 2 cổng USB 3.0/2.0 trên bảng mặt sau
IEEE 1394 Chip T.I. TSB43AB23
- Có đến 3 cổng IEEE 1394a (2 ở bảng mặt sau, 1 qua giá cắm
IEEE 1394a được nối với đầu cắm IEEE 1394a bên trong)
Các đầu nối 1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 chân
bên trong 1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 8 chân
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
6 x các đầu nối SATA 3Gbps
2 x các đầu nối SATA 6Gbps
1 x đầu cắm quạt CPU
3 x đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt nguồn
1 x đầu cắm quạt cho bộ vi xử lý
1 x đầu cắm bảng mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh bảng mặt trước
1 x đầu nối CD vào
1 x đầu cắm S/PDIF vào
1 x đầu cắm ra S/PDIF
2 x đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm IEEE 1394a
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x nút xóa sạch CMOS
1 x nút nguồn
1 x nút đặt lại
Các đầu nối 1 x cổng nối bàn phím/chuột PS/2
mặt sau 1 x đầu nối ra S/PDIF đồng trục
1 x đầu nối ra S/PDIF quang học
2 x cổng IEEE 1394a
6 x các cổng USB 2.0/1.1
2 x các cổng USB 3.0/2.0
2 x đầu nối eSATA/USB Combo
2 x cổng RJ-45
6 x giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa sau
ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đường vào/Đường ra/Micrô)
Bộ điều Chip iTE IT8720
chỉnh Vào/Ra
- 6 -Lắp đặt phần cứng
(Ghi chú 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows, khi đã lắp bộ nhớ vật lý hơn 4GB,
dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4GB.
(Ghi chú 2) Để hiệu suất tối ưu, nếu chỉ lắp một card đồ họa PCI Express, hãy chắc
chắn là lắp card vào khe cắm PCIEX16_1.
(Ghi chú 3) Khe cắm PCIEX8_1 chia sẻ băng thông với khe cắm PCIEX16_1. Khi khe
cắm PCIEX8_1 được lắp với card đồ họa PCI Express, khe cắm PCIEX16_1
sẽ hoạt động lên tới chế độ x8.
(Ghi chú 4) Băng thông mặc định cho khe cắm PCIEX4_1 là x1. Khi được cấu hình thành
chế độ x4, các khe cắm PCIEX1_1 PCIEX1_2 các đầu nối eSATA sẽ
không hoạt động bởi chúng chia sẻ băng thông với khe cắm PCIEX4_1.
(Hãy tham khảo Chương 2 “Các thiết bị ngoại vi tích hợp” để biết cách thay
đổi băng thông hoạt động cho khe cắm PCIEX4_1.)
(Ghi chú 5) Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU/hệ thống được hỗ trợ hay không
sẽ phụ thuộc vào hệ thống làm lạnh của CPU/hệ thống bạn lắp.
(Ghi chú 6) Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
(Ghi chú 7) Đặc điểm này không bắt buộc do chính sách của khu vực khác nhau.
Bộ kiểm soát w Phát hiện điện áp hệ thống
phần cứng w Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống
w Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
w Cảnh báo CPU quá nóng
w Cảnh báo lỗi quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
w Kiểu soát tốc độ quạt CPU/Hệ thống(Ghi chú 5)
BIOS w Ổ đĩa ash 2 x 16 Mbit
w Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
w Hỗ trợ DualBIOS™
w PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức w Hỗ trợ @BIOS
năng đơn w Hỗ trợ Q-Flash
w Hỗ trợ Xpress BIOS Rescue
w Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
w Hỗ trợ cho Xpress Install
w Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
w Hỗ trợ cho EasyTune(Ghi chú 6)
w Hỗ trợ Dynamic Energy Saver™ 2
w Hỗ trợ Smart TPM(Ghi chú 7)
w Hỗ trợ Smart 6™
w Hỗ trợ Auto Green
w Hỗ trợ eXtreme Hard Drive
w Hỗ trợ Q-Share
Phần mềm w Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
theo gói
Hệ điều hành w Hỗ trợ Microsoft® Windows 7/Vista/XP
Hệ số biểu mẫu w Hệ số biểu mẫu ATX; 30,5cm x 24,4cm
- 7 - Lắp đặt phần cứng
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU
1-3-1 Lắp CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp CPU để tránh
làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không
đúng. (Hoặc bạn thể xác định các khía nhỏ trên cả hai cạnh CPU các
chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không bật máy tính nếu chưa lắp quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây ra
hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng
nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn
muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện
điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ
nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
Khía hình VKhía hình V
Chốt canh chỉnh
Chốt canh chỉnh
LGA1156 CPU
Đế cắm CPU LGA1156
Góc một chân cắm của đế cắm CPU
Chân cắm tam giác đánh dấu trên CPU
- 8 -Lắp đặt phần cứng
B. Thực hiện theo các bước n dưới để lắp đúng CPU o đế cắm CPU của bo mạch chủ.
Trước khi lắp CPU, đảm bảo đã tắt máy tính rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để
tránh làm hỏng CPU.
Bước 1:
Nhấn nhẹ tay cầm cần khe cắm CPU
xuống ra xa khe cắm bằng ngón tay.
Sau đó nâng hoàn toàn cần khe cắm
CPU tấm chịu tải bằng kim loại cũng
được nâng lên.
Bước 3:
Giữ CPU bằng ngón cái các ngón trỏ.
Canh chỉnh chân cắm CPU đánh dấu (tam
giác) với góc một chân cắm của đế cắm
CPU (hoặc bạn thể canh chỉnh các khía
hình V trên CPU với các chốt canh chỉnh
trên đế cắm) và lắp nhẹ CPU vào đúng vị trí.
Bước 5:
Đẩy cần khe cắm CPU ngược lại vào
trong vị trí khóa.
Bước 2:
Tháo nắp khe cắm CPU như được hiển
thị. Giữ ngón tay trỏ của bạn xuống
kẹp phía sau của nắp khe cắm dùng
ngón cái để nâng cạnh trước (bên cạnh
dấu “REMOVE”) sau đó tháo nắp ra.
(KHÔNG chạm vào các phần tiếp xúc khe
cắm. Để bảo vệ khe cắm CPU, luôn đặt
nắp bảo vệ khe cắm lại chỗ khi CPU
không được lắp.)
Bước 4:
Một khi CPU được đưa vào đúng, s
dụng một tay đgicần khe cắm và
dùng tay kia để đặt nhẹ tấm chịu tải lại
chỗ cũ. Khi đặt tấm tải lại chỗ cũ, hãy
chắc chắn là đầu phía tớc của tấm
chịu tải nằm dưới ốc vít vai.
LƯU Ý:
Giữ cần khe cắm CPU bằng tay cầm,
không giữ phần đế của cần.
- 9 - Lắp đặt phần cứng
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy
trình sau đây sử dụng quạt làm mát đóng hộp của Intel® làm quạt làm mát mẫu.)
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp.
Đinh
bấm
dương
Đinh
bấm âm
Đỉnh
đinh
bấm âm
Hướng của
dấu mũi tên
trên đinh
bấm dương
Bước 2:
Trước khi lắp quạt làm mát, hãy lưu ý
hướng của dấu mũi tên trên đinh
bấm dương. (Xoay đinh bấm cùng
hướng mũi tên sẽ tháo quạt làm mát ra,
xoay ngược lại sẽ lắp nó vào.)
Bước 3:
Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bn đinh bm qua các l cn
cm trên bo mch ch. n các đinh
bấm xuống theo đường chéo.
Bước 4:
Bạn sẽ nghe một tiếng “cách” khi ấn
xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các
đinh bm âm và dương có đưc lp
gần nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp
quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa
quạt làm mát CPU CPU thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU
không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 5:
Sau khi lắp, kiểm tra mặt sau của bo
mạch chủ. Nếu đinh bấm đã được lắp
đúng như hình trình bày ở trên, việc lắp
đã hoàn tất.
Bước 6:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm
quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch
chủ.
- 10 -Lắp đặt phần cứng
1-4 Lắp bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính rút dây nguồn khỏi cắm điện trước khi lắp bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ thể được lắp
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
DDR3_3
DDR3_2
DDR3_1
DDR3_6
DDR3_5
DDR3_4
Bảng cấu hình Bộ nhớ kênh kép
(SS = Một mặt, DS = Hai mặt, “- -” = Không có bộ nhớ)
Nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3, hãy chắc chắn lắp trong DDR3_1 hay
DDR3_4.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp sáu khe cắm bộ nhớ DDR3 hỗ trợ công nghệ kênh kép. Sau
khi lắp bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ.
Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Các khe cắm bộ nhớ DDR3 được chia thành hai kênh mỗi kênh hai khe cắm bộ
nhớ như sau:
Kênh 0: DDR3_1, DDR3_2, DDR3_3
Kênh 1: DDR3_4, DDR3_5, DDR3_6
Do các giới hạn CPU, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp bộ nhớ chế độ
kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3.
2. Khi bật chế độ Kênh kép, đề nghị là bộ nhớ cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc
độ để hiệu suất tối ưu. Khi bật chế độ Kênh kép với hai thanh nhớ, hãy chắc
chắc bạn lắp chúng trong các khe cắm DDR3_1 DDR3_4. Khi bật chế độ
Kênh kép với sáu thanh nhớ, hãy chắc chắn các thanh nhớ để được lắp trên
các khe cắm DDR3_3, DDR3_2, DDR3_6, DDR3_5 tất cả là loại một mặt.
DDR3_3 DDR3_2 DDR3_1 DDR3_6 DDR3_5 DDR3_4
- - - - DS/SS - - - - DS/SS
- - DS/SS DS/SS - - DS/SS DS/SS
DS - - DS/SS DS - - DS/SS
SS SS DS/SS SS SS DS/SS
Hai thanh
Bốn thanh
Sáu thanh
- 11 - Lắp đặt phần cứng
1-4-2 Lắp bộ nh
Khía nhỏ
DDR3 DIMM
Thanh nhớ DDR3 có một khía nhỏ, vì vậy chỉ thể lắp đúng theo một hướng. Thực
hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Trước khi lắp thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi
ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
DDR3 và DDR2 DIMM không tương thích với nhau hoặc DDR DIMM. Đảm bảo
bạn lắp DDR3 DIMM trên bo mạch chủ này.
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. o c kẹp giữ hai
đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm.
Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay
lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống lắp
vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn
chặt thanh nhớ.
- 12 -Lắp đặt phần cứng
Ÿ Tháo card ra
khỏi khe cắm
PCIEX16_1:
Đẩy nhẹ lên cần trên
khe cắm và sau đó
nâng card thẳng ra
khỏi khe cắm.
1-5 Lắp card mở rộng
Ÿ Tháo card ra khỏi
khe cắm PCIEX8_1/
PCIEX4_1:
Nhấn chốt màu trắng
ở cuối của khe cắm
PCI Express để nhả
card ra và sau đó
kéo card thẳng lên
trên ra khỏi khe cắm.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x1
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX8_1/PCIEX4_1)
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX16_1)
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm ấn card xuống cho đến khi được lắp hoàn toàn
vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp mọi card mở rộng, hãy lắp vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt trình điều khiển được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express:
Lắp card đồ họa:
Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn
trong khe cm PCI Express. Đảm bo
Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và
không bị tách rời.
- 13 - Lắp đặt phần cứng
1-6 Thiết lập ATI CrossFireX/NVIDIA Cấu hình SLI
A. Yêu cầu hệ thống
- Hệ điều hành Windows Vista hoặc Windows XP
- Bo mạch chủ có hỗ trợ CrossFireX/SLI với hai khe cắm PCI Express x16 và trình điều
khiển đúng
- Hai card đồ họa sẵn sàng cho CrossFireX/SLI với nhãn hiệu chip giống nhau
trình điều khiển đúng
- Hai đầu nối bắc cầu CrossFire(Ghi chú)/SLI
- Đề nghị dùng bộ cấp nguồn với đủ nguồn điện (Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn cho
card đồ họa của bạn để biết yêu cầu về nguồn điện)
B. Kết nối card đồ họa
Bước 1:
Quan sát các bước trong “1-5 Lắp card mở rộng” lắp hai card đồ họa CrossFireX/SLI
lên các khe cắm PCI Express x16. Để hiệu suất đồ họa tối ưu, đảm bảo bạn lắp card
lên các khe cắm PCIEX16_1 và PCIEX8_1.
Bước 2:
Đưa các đầu nối bắc cầu CrossFire(Ghi chú)/SLI trong các đầu nối cạnh vàng CrossFireX/
SLI lên đỉnh của hai card.
Bước 3:
Cắm cáp màn hình vào trong card đồ họa trên khe cắm PCIEX16_1.
C. Cấu hình trình điều khiển card đồ họa
C-1. Để bật chức năng CrossFireX
Sau khi cài đặt trình điều khiển card đồ họa vào trong
hệ điều hành, hãy tới ATI Catalyst Control Center. Hãy
duyệt menu CrossFireX chắc chắn ô chọn Enable
CrossFireX™ đã được chọn.
Quy trình màn hình trình điều khiển để bật công nghệ CrossFireX/SLI thể
khác nhau theo card đồ họa. Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn đi kèm với card
đồ họa của bạn để có thêm thông tin về việc bật công nghệ CrossFireX/SLI.
C-2. Để bật chức năng SLI
Sau khi cài đặt trình điều khiển card đồ họa vào trong
hệ điều hành, hãy tới NVIDIA Control Panel. Hãy duyệt
màn hình Set SLI Conguration đảm bảo hộp chọn
Enable SLI technology được chọn.
(Ghi chú) Các đầu nối bắc cầu thể cần hoặc không cần phụ thuộc vào card đồ họa
của bạn.
- 14 -Lắp đặt phần cứng
1-7 Lắp giá đỡ SATA
Tắt hệ thống và công tắc nguồn của bạn trên bộ cấp nguồn trước khi lắp hoặc
tháo giá đỡ SATA và cáp nguồn SATA để tránh làm hỏng phần cứng.
Đưa cáp tín hiệu SATA cáp nguồn chắc chắn vào trong các đầu nối tương
ứng khi lắp.
Giá đỡ SATA cho phép bạn nối thiết bị SATA bên ngoài vào hệ thống bằng cách mở rộng
cổng SATA bên trong về phía bảng mặt sau của khung máy.
Làm theo các bước dưới đây để lắp giá đỡ SATA:
Giá cắm SATA bao gồm một giá đỡ SATA,
một cáp tín hiệu SATA và một cáp nguồn
SATA.
Bước 1:
Xác định vị trí một
khe cắm PCI còn
trống và vặn chặt
giá đỡ SATA vào
bảng mặt sau của
khung máy bằng
một ốc vít.
Bước 2:
Nối cáp SATA từ
giá đỡ vào cổng
SATA trên bo
mạch chủ.
Bước 3:
Nối cáp nguồn từ
giá đỡ vào bộ cấp
nguồn.
Bước 4:
Cắm một đầu của
cáp tín hiệu SATA
vào trong đầu nối
SATA trên giá đỡ.
Sau đó gắn cáp
nguồn SATA vào
đầu nối nguồn
trên giá đỡ.
Bước 5:
Nối các đầu kia của cáp tín hiệu SATA và cáp nguồn SATA vào
thiết bị SATA của bạn. Đối với thiết bị SATA trong hộp kín bên
ngoài, bạn chỉ cần nối cáp tín hiệu SATA. Trước khi nối cáp tín
hiệu SATA, đảm bảo bạn tắt nguồn của hộp kín gắn ngoài.
Đầu nối SATA bên ngoài
Đầu nối nguồn
Đầu nối
SATA bên
ngoài
Giá đỡ SATA Cáp tín hiệu SATA Cáp nguồn SATA
- 15 - Lắp đặt phần cứng
1-8 Các đầu nối bảng mặt sau
Cổng USB 2.0/1.1
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng này để nối chuột hoặc bàn phím PS/2.
Đầu nối ra S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh quang học kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số quang học trong đầu nối.
Đầu nối ra S/PDIF đồng trục
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Cổng IEEE 1394a
Cổng IEEE 1394 hỗ trợ thông số kỹ thuật IEEE 1394a, có tốc độ cao, băng thông cao
và khả năng cắm nóng. Sử dụng cổng này cho thiết bị IEEE 1394a.
Đầu nối eSATA/USB Combo
Đầu nối này hỗ trợ thông số kỹ thuật SATA 3Gbps và USB 2.0/1.1. Sử dụng cổng này
để nối thiết bị SATA gắn ngoài hoặc bộ nhân cổng SATA; hoặc dùng cổng này cho
các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa nhớ USB và v.v…
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ
liệu lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng
LAN.
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết
bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Đèn LED báo
hoạt động
Đèn LED báo kết
nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
Tình trạng Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ
liệu 1Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ
liệu 100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ
liệu 10 Mbps
Tình trạng Mô tả
Nhấp nháy Đang nhận hoặc truyền dữ liệu
Tắt Hiện không nhận và truyền dữ liệu
- 16 -Lắp đặt phần cứng
Cổng USB 3.0/2.0
Cổng USB 3.0 hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 3.0 và tương thích với thông số kỹ thuật
USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, đĩa
ash USB và vân vân.
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm
thanh kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh 7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như
thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2.
Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Ngoài các thiết lập loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ thể được
cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh.
Chỉ có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định ( ). Hãy
tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1
ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
- 17 - Lắp đặt phần cứng
1-9 Các nút và đèn LED trên bo mạch
Các đèn LED ACPI
4 đèn LED ACPI được tích hợp chỉ ra trạng thái nguồn của hệ thống (S0, S1, S3, S4, S5)
để tránh khả năng làm hỏng phần cứng do hành động cắm/rút nguồn không phù hợp.
ACPI LEDs:
S3_LED
S0_LED
S4_S5_LED
S1_LED
Các đèn LED chỉ báo giai đoạn bộ nhớ/CPU VTT
Bo mạch chủ này có 4 đèn LED chỉ báo gia đoạn được điều khiển bởi BIOS hệ thống để
chỉ ra trạng thái giai đoạn của CPU VTT và bộ nhớ. Các đèn LED màu lục sáng lên ở tình
trạng làm việc bình thường; các đèn LED màu vàng sẽ sáng khi xuất hiện quá áp hoặc
quá tải quá mức.
V_P_LED (CPU VTT):
GD1: Tình trạng làm việc bình thường (LED màu lục)
GD2: Quá áp hoặc quá tải quá mức (LED màu vàng)
M_P_LED (Bộ nhớ):
MD1: Tình trạng làm việc bình thường (LED màu lục)
MD2: Quá áp hoặc quá tải quá mức (LED màu vàng)
- 18 -Lắp đặt phần cứng
Các nút bấm nhanh
Bo mạch chủ này 3 nút bấm nhanh: nút nguồn, nút đặt lại nút xóa CMOS. Nút
nguồn nút đặt lại cho phép người dùng bật/tắt hoặc đặt lại nhanh máy tính trong môi
trường thùng mở khi họ muốn thay đổi các linh kiện phần cứng hoặc thực hiện kiểm tra
phần cứng. Sử dụng nút xóa CMOS để xóa sạch các giá trị CMOS (như thông tin ngày
tháng các cấu hình BIOS) đặt lại các giá trị CMOS thành các giá trị mặc định của
nhà máy khi cần.
PW_SW: Nút nguồn
RST_SW: Nút đặt lại
CMOS_SW: Nút xóa CMOS
Luôn tắt máy tính rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi xóa các giá trị
CMOS.
Sau khi khởi động lại hệ thống, vào Cài đặt BIOS để tải các cài đặt mặc định
(chọn Load Optimized Defaults (Tải các cài đặt mặc định tối ưu)) hoặc tự
cấu hình các cài đặt BIOS (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS” để biết các cấu
hình BIOS).
PHASE LED
Các đèn LED giai đoạn chỉ ra việc tải CPU. Tải CPU càng cao, số các đèn LED sáng
càng nhiều. Để bật chức năng hiển thị PHASE LED, đầu tiên hãy bật Dynamic Energy
Saver™ 2. Hãy tham khảo Chương 4 “Energy Saver™ 2 động” để có thêm chi tiết.
- 19 - Lắp đặt phần cứng
1-10 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối
bạn cần kết nối.
Trước khi lắp các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng máy tính. Rút dây
nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
4
2
3
11418 177 16
12
6
15
9
8
4
14
2
1
19
13
5
1) ATX_12V_2X
2) ATX
3) CPU_FAN
4) SYS_FAN1/2/3
5) PWR_FAN
6) PCH_FAN
7) FDD
8) IDE
9) SATA2_0/1/2/3/4/5
10) GSATA3_6/7
11) F_PANEL
12) F_AUDIO
13) CD_IN
14) SPDIF_I
15) SPDIF_O
16) F_USB1/F_USB2
17) F_1394
18) COMA
19) BAT
10
- 20 -Lắp đặt phần cứng
ATX_12V_2X:
ATX_12V_2X
5
8
1
4
131
2412
ATX
ATX:
1/2) ATX_12V_2x/ATX(Đầunốinguồnđiện12V2x4vàĐầunốinguồnđiện
chính2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã
tắt bộ nguồn và lắp đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống
hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối
nguồn điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối
nguồn điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
Sử dụng bộ cấp nguồn có cung cấp đầu nối nguồn 2x4 12V được nhà sản
xuất CPU đề xuất khi dùng CPU Intel Extreme Edition (130W)
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu
được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng
bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn
đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
Số chân Định nghĩa
1GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
2GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
3GND
4GND
5+12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
6+12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
7 +12V
8 +12V
Số chân Định nghĩa Số chân Định nghĩa
13.3V 13 3.3V
23.3V 14 -12V
3GND 15 GND
4 +5V 16 PS_ON (Bật/Tắt mềm)
5GND 17 GND
6 +5V 18 GND
7GND 19 GND
8Nguồn điện tốt 20 -5V
95V SB (chế độ chờ +5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11 +12V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
23 +5V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
12 3.3V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
24 GND (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30

Gigabyte GA-P55A-UD6 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu