Electrolux EWT854S Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
HƯỚNG DẪN SỪ DỤNGMÁY GIẶT TỰ ĐỘNG HOÀN TOÀNEWT604S/EWT704S/EWT854S
NỘI DUNG
CẢNH BÁO...........................................................................................................
BẢO QUẢN VÀ BẢO DƯỠNG MÁY....................................................................
CÁC PHỤ KIỆN....................................................................................................
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY............................................................................
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT.......................................................................................
CHUẨN BỊ ĐỒ TRƯỚC KHI GIẶT.......................................................................
CÁC NÚT TRÊN BẢNG ĐIỀU KHIỂN VÀ CHỨC NĂNG TƯƠNG ỨNG............
SỬ DỤNG THÔNG THƯỜNG.............................................................................
SỬ DỤNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIẶT TUỲ CHỈNH........................................
CÁC CHỨC NĂNG CỦA MÁY.............................................................................
CHỨC NĂNG HẸN GIỜ........................................................................
GIẶT CHĂN MÀN..................................................................................
CHỨC NĂNG GHI NHỚ.......................................................................
CHỨC NĂNG GIẶT HAI BƯỚC...........................................................
CHỨC NĂNG HYDROSONIC...............................................................
ĐIỀU CHỈNH MỰC NƯỚC.....................................................................
XẢ SÂU..................................................................................................
CHỨC NĂNG KHOÁ TRẺ EM...............................................................
BỎ ÂM BÁO KẾT THÚC.......................................................................
XẢ HẾT LƯỢNG NƯỚC DƯ.................................................................
HƯỚNG DẪN SỬ LÝ SỰ CỐ...............................................................................
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI LÀ SỰ CỐ..................................................
THÔNG SỐ KỸ THUẬT........................................................................................Bìa sau
2
2
3
3
4 ~ 6
6
7
8
9
10 ~ 11
10
10
10
11
11
11
11
11
11
11
12
12
1
CẢNH BÁO
BẢO QUẢN VÀ BẢO DƯỠNG MÁY
2
Không bao giờ được cho tay vào trong lồng giặt khi máy giặt
đang hoạt động.
Kiểm tra việc nối dây cắm dây nguồn thật cẩn thận, đảm
bảo các dây được nối đúng vị trí.
Không đặt máy giặt gần nơi lửa. Hãy đảm bảo không
mang bất kỳ ngọn lửa nào lại gần máy giặt hoặc đặt bật lửa
hay các chất dễ cháy lên trên máy giặt
Không đặt máy giặt trong nhà tắm, nơi độ ẩm quá cao;
không đặt máy giặt ở ngoài trời nơi máy có thể dính nước mưa
hoặc bị ánh nắng chiếu trực tiếp.
Sử dụng vải mềm để lau nước hoặc vết bẩn bám trên bề mặt
máy giặt.
(Chúng tôi khuyến cáo quý khách lau rửa
van này 6 tháng một lần)
Túi lọc rác của van dẫn nước thể bị tắc
bởi cặn bẩn sau khi sử dụng máy một thời
gian dài.Vui lòng tháo ống dẫn nước ra, tháo
túi lọc ra và rửa sạch, sau đó lắp túi lọc vào
van và lắp lại ống dẫn nước.
(Chúng tôi khuyến cáo quý khách lau rửa
tấm lọc xơ vải sau mỗi lần sử dụng)
Tháo tấm lọc xơ vải ra
Lấy hết xơ vải ra khỏi tấm lọc và rửa tấm
lọc trong nước
Lắp lại tấm lọc xơ vải (hướng lẫy của
khung vào đúng đường rãnh phía dưới)
(Tấm lọc vải bộ phận rất dễ hỏng)
1.
2.
3.
(Chúng tôi khuyến cáo quý khách lau tấm lọc
này 6 tháng một lần)
Không để trẻ nhỏ chơi trên hoặc trong
máy giặt
Không để người không trình độ chuyên
môn sửa chữa máy giặt
Đảm bảo không để nước bắn lên
hoặc dội nước vào Bảng điều khiển
Việc này thể làm máy giặt bị
trục trặc hoặc gây chập điện
Lửa có thể làm máy giặt bị biến dạng
hoặc cháy vì máy giặt có rất nhiều bộ
phận làm bằng nhựa dễ cháy.
Tuyệt đối khôn giặt các đồ bị dính ét-
xăng, dầu hoả, chất pha loãng hoặc
xăng bằng máy giặt. Việc này có thể
gây cháy nổ.
Tuyệt đối không giặt các đồ không thấm
nước như áo mưa vân vân.
Nếu trẻ nhỏ bị rơi vào trong lồng xoay,
các bé có thể bị thương nghiêm trọng.
Cháy nổ thể xảy ra nếu máy được sửa
chữa bởi người không có trình độ chuyên môn
Nếu máy giặt bị trục trặc, người sử dụng
có thể bị thương khi dùng máy.
Việc này thể làm máy bị trục
trặc hoặc gây chập điện
Ánh nắng chiếu trực tiếp có thể
làm lớp vỏ nhựa bị mất màu hoặc
biến dạng.
Không dội nước trực tiếp vào vỏ
máy giặt. Việc này có thể gây đoản
mạch và/ hoặc chập điện.
Không được sử dụng chất tẩy rửa,
nhiên liệu và các loại hoá chất khác
để tránh làm hư bề mặt máy giặt.
Tháo ống dẫn nước ra khỏi khớp nối
Tháo khớp nối ra theo cách tả trên hình vẽ
Tháo “Tấm lọc” ra khỏi khớp nối và dùng bàn
chải đánh răng để rửa sạch cặn bám
Lắp “tấm lọc trở lại khớp nối nối lại ống
dẫn nước.
Quần áo trong dòng nước xoáy thể xoắn vào ngón tay
quý khách, ngay cả khi lồng đang xoay chậm. Điều này rất
nguy hiểm
Vui lòng đợi cho tới khi máy giặt đã hoàn toàn
dừng lại rồi mới mở nắp đậy ra.
Nếu lồng giặt không ngừng xoay trong vòng
15 giây sau khi mở nắp đậy, cần tắt máy giặt
ngay lập tức và gọi cho nhân viên kỹ thuật.
Đảm bảo rằng dây nguồn của máy được cắm vào một
ổ cắm thích hợp với máy giặt
Việc cắm nguồn không đúng có thể gây hoả hoạn
Tuyệt đối không được kéo mạnh dây điện để giật
phích cắm ra khỏi ổ cắm. Cầm chặt phích cắm và rút ra khỏi ổ cắm.
Tuyệt đối không được sử dụng dây nguồn đã bị hư.
Tuyệt đối không được cắm hoặc rút ổ cắm khi tay
đang bị ướt. Việc này thể khiến quý khách bị điện giật.
Nếu không sử dụng máy giặt trong thời gian dài, xin
vui lòng rút dây nguồn.
Lau rửa máy giặt Lau rửa van dẫn nước
vào máy
Lau rửa tấm lọc xơ vảiLau rửa “tấm lọc” ở khớp
nối ống dẫn nước
CÁC PHỤ KIỆN CỦA MÁY
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY
3
Sách hướng
dẫn sử dụng
Ống thoát
nước
Ống cấp
nước
Khớp nối
“thần kỳ”
Tấm lót đáy Đinh ốc Móc treo ống
thoát nước
Ống cấp nước
Lồng giặt
Mâm xoay
Dây nguồn
Ngăn đựng nước giặt/ chất tẩy Chân máy điểu chỉnh được (một chân)
Bảng điểu khiển
Bộ phận thuỷ chuẩn
Tấm lọc xơ vải
Ngăn đựng nước
làm mềm quần áo
Khay đựng bột giặt
Nắp đậy
Ống thoát nước
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
4
Nối “khớp nối” vào vòi nước
Cách nối “khớp nối”
Vòi nước: Loại A là loại thích hợp nhất.
THẬN TRỌNG
THẬN TRỌNG
Không sử dụng nước nóng hơn 50
o
C.
Nếu miệng vòi nước của quý khách không phù
hợp, xin vui lòng liên hệ với người bán hàng.
Vặn lỏng bốn đinh ốc và đưa khớp nối (đánh dấu A trên hình vẽ) vào khít với miệng vòi. Sau đó,
vặn thật chặt các đinh ốc đi kèm với “khớp nối thần kỳ” bằng ốc vít sao cho phần trên của khớp nối
bao chặt khít lấy vòi nước.
Gỡ bỏ nhãn “CAUTION” (Thận trọng) ở “khớp nối”
Vặn nửa dưới của khớp nối (phần B trong hình vẽ) theo chiều kim đồng hồ để gắn chặt nửa dưới
vào nửa trên (phần A trong hình vẽ)
Nếu đường kính ngoài của vòi nước lớn hơn đường kính trong của vòng nối, vặn lỏng các đinh ốc rồi
tháo vòng nối ra khỏi “khớp nối”
1.
2.
3.
Loại B: Chiều dài miệng vòi phải tối thiểu 16mm.
Nếu miệng vòi ngắn hơn 16mm, không thể nối vòi với “khớp nối”.
Loại C: Vòi loại này có thể gây ra rò rỉ nước.
Lắp đặt tấm lót đáy
Vị trí đặt máy
THẬN TRỌNG
Rút dây nguồn của thiết bị
Nhẹ nhàng đặt máy giặt nằm ngang trên một tấm
thảm hoặc tấm nệm, mặt trước úp xuống dưới. (Cẩn
thận tránh làm xước mẻ vỏ máy)
Lắp tấm lót đáy vào các móc ở chân máy bằng cách
đẩy mạnh cho tới khi tấm lót khớp vào các móc
phía trước.
Dùng ốc vít vặn chặt tấm lót đáy lại
Nhẹ nhàng dựng đứng máy giặt lên.
Đặt máy vị trí khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp
chiếu vào máy.
Đặt máy trên một bề mặt bằng phẳng và vững chắc
Điều chỉnh chân máy giặt nếu cần thiết sao cho máy
giặt đứng thẳng như trong hình vẽ
Cần đặt máy giặt sao cho phần khe hở ở đáy không
bị tắc bởi thảm hay các vật khác.
Nếu đặt máy giặt trên mặt sàn trải thảm hoặc
mặt sàn quá nhẵn, máy giặt thể rung nhiều khi
hoạt động.
1.
2.
3.
4.
5.
1.
2.
3.
.................................................................
.................................................................
Độ nghiêng tối đa chấp nhận được của mặt sàn
đặt máy giặt là 2
Tấm lót đáy
Đinh ốc
Chân máy
Phía trước
máy
giặt
Phía sau
máy
giặt
Mặt sàn nghiêng
Mặt sàn không
vững chắc
Tấm ván
Đai ốc khoá
Vặn chặt thêm
Đi xuống
Chân máy điều chỉnh được
Đi lên
Vặn lỏng bớt
Đáy máy giặt
Tối thiểu 16mm Nước bị rò rỉ
Loại A Loại B Loại C
Nhãn “CAUTION /
THẬN TRỌNG”
Đinh ốc
Khoảng 4mm
Sau khi đã vặn chặt
Vòng nối
(Khoảng 2mm hoặc ngắn hơn)
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
5
Lắp ống dẫn nước
Tháo ống dẫn nước
Lắp ống thoát nước
Thay đổi hướng của ống thoát nước
Giữ chặt ống dẫn vặn đai ốc theo chiều kim đồng hồ. Khi muốn tháo ống dẫn nước
ra, khoá vòi nước lại và vặn đai ốc theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Dùng ngón tay ấn ống bọc của nửa dưới của khớp nối (Phần D trong hình vẽ) trong
khi lắp phần trên (phần C trong hình vẽ) khít vào phần dưới.
Thả ống bọc ra, sau đó ấn mạnh ống dẫn lên trên để đẩy vào “khớp nối” cho tới
khi ống dẫn vào đúng vị trí.
Kéo nhẹ ống dẫn xuống phía dưới để kiểm tra chắc chắn rằng ống dẫn đã được gắn
vào khớp nối.
Mở khoá vòi nước để kiểm tra xem nước có bị rò rỉ hay không.
Khoá vòi nước lại
Nhấn nút POWER ON/OFF (Bật/Tắt nguồn) để bật máy giặt, nhấn nút START/PAUSE
(Khởi động/Tạm dừng). (Máy giặt đã được sử dụng)
Đợi 15 giây rồi nhấn nút POWER ON/OFF (Bật/Tắt nguồn) để tắt máy giặt
Dùng ngón tay nhấn giữ đồng thời lẫy khoá và ống bọc ở nửa dưới của khớp nối
(phần D trong hình vẽ); tháo nửa dưới ra khỏi nửa trên (phần C trong hình vẽ).
Vặn ống dẫn nước theo chiều ngược chiều kim đồng hồ tại vị trí van cho tới khi tháo
được ống dẫn ra.
Lắp ống thoát nước rồi cố định ống thoát nước bằng móc treo
Quý khách thể đổi hướng của ổng thoát nước từ bên phải sang
bên trái
CHÚ Ý:
Quý khách cần đeo găng tay khi đổi hướng của ống thoát nước để
tránh bị thương. Rút dây nguồn của máy giặt.
Tháo ống thoát nước phía ngoài ra và nhẹ nhàng đặt máy giặt nằm
ngang trên một tấm thảm hoặc tấm nệm, mặt trước úp xuống dưới.
Tháo nút bịt ở bên trái thân máy.
Vặn lỏng móc treo ống thoát nước kéo ống thoát nước phía
trong ra khỏi van thoát nước.
Tháo các tấm đệm của cửa thoát nước ở hai bên, rồi kéo ống dẫn
nước ra ngoài thân máy.
Dẫn ống thoát nước phía trong ra cửa thoát nước bên trái và gắn
móc nhô ra của ống thoát nước phía trong vào ô hình vuông ở thân
máy, sau đó gắn đầu ra của ống thoát nước phía trong vào cửa
thoát nước cho tới khi các tấm đệm nằm khít ở thân máy.
Gắn ống thoát nước phía trong vào van thoát nước và gắn lại móc
treo ống thoát nước như ở hình dưới.
Gắn lại nút bịt vào bên phải thân máy
Nhẹ nhàng nâng máy đứng dậy.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
1.
2.
3.
4.
5.
1.
2.
3.
4.
5.
.................................................................................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Đai ốc
Ống dẫn
nước
Lẫy khóa
Ống bọc
Đai ốc
Ống dẫn
nước
Lẫy khóa
Ống bọc
Cửa thoát nước
Ống thoát nước
Kẹp giữ ống
Kẹp giữ ống
Van thoát nước
Van
thoát
nước
Ống thoát nước
Móc treo ống thoát nước
Cửa/ lỗ thoát nước
Cửa/ lỗ thoát
nước
Cửa/ lỗ thoát
nước
Ống
thoát
nước
............................................................................................................................
CÁC NÚT TRÊN BẢNG ĐIỀU KHIỂN VÀ CHỨC NĂNG TƯƠNG ỨNG
7
1. Màn hình TIMER (thời gian) và PRESET (Hẹn giờ)
2. Nút POWER ON/OFF (Bật/Tắt nguồn)
3. Nút START/PAUSE (Bắt đầu/ tạm dừng)
4. Nút HYDROSONIC
5. Nút WATER LEVEL (Mực nước)
6. Chức năng khoá trẻ em (CHILD LOCK)
7. Nút COURSE (Chương trình)
8. Nút SET, nút WATER POWER
9. Nút COURSE (tiến trình)
Tuỳ chỉnh Hẹn giờ
Giặt
Ngâm
Xả
Vắt / Giũ
Giặt quần áo mỏng
Chương trình giặt Chương trình giặt
Mực nước
Khoá trẻ em
Bắt đầu/ tạm dừng
Bật/ tắt
Chức năng tạo bọt khí
siêu âm
Thiết lập áp lực nước
Giặt đồ dày
Giặt chăn màn
Giặt thường
Màn hình này hiển thị thời gian còn lại trong khi giặt (ví dụ: Thời gian còn lại là 20 phút)
Khi thiết lập COURSE (chương trình giặt), màn hình này hiển thị thời gian hoặc số lần (Ví dụ: hai lần xả)
Màn hình này hiển thị thời điểm chương trình giặt kết thúc trong khi máy đang chạy (Ví dụ: Kết thúc trong 2 giờ tới)
Khi có điều kiện bất thường xảy ra, màn hình sẽ hiển thị cảnh báo (Ví dụ: Nước không chảy )
Để bật máy, nhấn nút POWER ON/OFF. Khi muốn tắt máy giặt, nhấn nút này một lần nữa. Máy giặt sẽ tự động tắt trong vòng 5
giây kể từ khi chương trình giặt kết thúc. (Trừ khi Thiết lập chức năng xả hết nước thừa)
CHÚ Ý:
Nếu quý khách muốn thay đổi chương trình giặt, tắt máy bằng cách ấn POWER ON/OFF rồi bật lại máy.
Nếu quý khách rời máy mà không bắt đầu tiến trình giặt, máy giặt sẽ tự động tắt trong vòng 10 phút.
Nút này dùng để bắt đầu một tiến trình giặt
Nút này cũng có thể được dùng để dừng tiến trình giặt tạm thời.
Để tiếp tục tiến trình giặt, nhấn nút START/PAUSE một lần nữa.
Đây không phải là nút huỷ chương trình.
Nếu quý khách muốn tắt âm báo kết thúc, nhấn nút START/PAUSE và giữ trong vòng 4 giây cho tới khi âm báo được tắt đi.
Nút được dùng để thiết lập hoặc huỷ thiết lập chức năng HYDROSONIC (tạo bọt khí bằng siêu âm)
Nút này giúp quý khách chọn mực nước phù hợp với lượng quần áo được giặt.
Nhấn nút POWER ON/OFF để bật máy, sau đó nhấn nút COURSE và nút WATER LEVEL cùng lúc trong 4 giây cho tới khi có âm
báo. Để mở khoá, làm lại như trên hoặc rút dây nguồn.
Nút COUSE có thể dùng để thiết lập thời gian cho máy, thời gian ngâm, giặt, xả và vắt quấn áo.
Nút SET:
Nhấn nút COURSE (Chương trình) cho tới khi đèn PRESET, SOAK, WASH, RINSE, hoặc SPIN bật sáng. Sau đó nhấn nút SET
để chọn thời gian mong muốn cho từng tiến trình.
Nút WATER POWER:
Nhấn nút WATER POWER để điều chỉnh áp lực nước trong thời gian giặt hoặc xả.
Chức năng neuro và fuzzy sẽ không có hiệu lực khi chọn chức năng này.
Chức năng này không thể được thiết lập cho chương trình BLANKET (giặt chăn màn) hoặc DELICATE (giặt quần áo mỏng)
Nhấn nút COURSE để chọn một chương trình giặt. Nhấn nút COURSE rồi chọn một chương trình giặt phù hợp, khi đó đèn
phía trên chương trình đó sẽ bật sáng.
Khi quý khách chọn chế độ NORMAL. HEAVY hoặc CUSTOM, máy giặt sẽ tự chọn mực nước.
CHÚ Ý:
CHUẨN BỊ ĐỒ TRƯỚC KHI GIẶT
Chuẩn bị
Đảm bảo rằng ống thoát nước đã được nối vào cửa thoát nước
Nối ống cấp nước với vòi và mở vòi nước
Cắm dây nguồn vào ổ điện
Cho quần áo vào trong máy giặt
Nhấn nút POWER ON/OFF
Nhấn nút START/PAUSE
Cảm biến sẽ tự đo khối lượng quần áo
1.
1)
2)
3)
4)
2.
3.
4.
5.
Sử dụng lượng bột giặt phù hợp như nêu trong bảng
Đóng cửa máy giặt
Máy giặt sẽ có âm báo và ngừng chạy trước khi bắt đầu xoay nếu như cửa máy chưa được đóng.
Quý khách có thể sử dụng chất làm mềm nước, đổ nhẹ nhàng chất làm mềm nước vào Ngăn đựng chất làm
mềm nước trước khi bắt đầu giặt
Quá nhiều chất tẩy rửa làm ảnh hưởng tới chất lượng của quá tình xả; quá ít chất tẩy rửa làm ảnh hưởng tới
chất lượng của quá trình giặt.
(Cho các chương trình giặt Bình thường, Tuỳ chỉnh, Giặt nhiều)
Tự động chọn áp lực nước, mực nước, thời gian giặt và số lần xả thích hợp.
(Chức năng tự động này sẽ không chọn được hai mức nước thấp nhất. Nếu cần sử dụng hai mức nước đó,
người dùng phải thiết lập bằng tay)
LƯỢNG BỘT GIẶT NÊN DÙNG
Mực nước
Lượng bột
giặt (g)
Lượng các
chất tẩy rửa
khác
Quý khách thể điều chỉnh lượng chất tẩy rửa tuỳ thuộc vào loại chất tẩy rửa, theo
hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm
8
CÁC SỬ DỤNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIẶT TUỲ CHỈNH
Chuẩn bị: Lắp ống thoát nước vào van thoát nước, mở vòi cấp nước cho máy giặt, cắm dây nguồn, cho quần áo
vào máy giặt.
Nhấn nút POWER ON/OFF
Nhấn nút COURSE (chương trình giặt) để chọn chương trình phù hợp với loại quần áo.
Xin vui lòng xem bảng dưới để có lựa chọn phù hợp.
Nhấn nút SET (Thiết lập) để chọn thời gian Ngâm, giặ, xả, vắt, và số lần vắt tương ứng5.
1.
2.
3.
Nhấn nút WATER LEVEL – mực nước để chọn mực nước thích hợp; sau đó cho bột giặt vào máy
Đóng nắp máy giặt lại
Nhấn nút START/PAUSE
Chú ý: Nếu quý khách muốn thay đổi chương trình giặt, xin vui lòng tắt máy giặt rồi chọn lại chương trình giặt.
6.
7.
8.
9
HƯỚNG DẪN CHỌN CHƯƠNG TRÌNH GIẶT THÔNG SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
CHƯƠNG TRÌNH
CUSTOM
(Tuỳ chỉnh)
DELICATE
(Quần áo
mỏng)
NORMAL
(Bình
thường)
HEAVY
(Công
suất cao)
BLANKET
(Giặt
chăn màn)
THỜI GIAN
GIẶT (phút)
Thời gian
quay(phút)
Loại quần áo phù hợp
Các loại quần áo
Đồ lót phụ nữ, đồ thêu
Các loại quần áo bình thường
Quần áo bẩn ví dụ như quần áo
lao động
Chăn màn hoặc các đồ lớn
Xả tiết kiệm
nước 2 lần
Xả tiết kiệm
nước 2 lần
Xả tiết kiệm
nước 2 lần
Xả tiết kiệm
nước 2 lần
Xả sâu 1 lần, Xả
tiết kiệm nước
1 lần
Kiểu xả
Nhấn nút SELECT (lựa chọn) để thiết lập thời gian cho từng tiến trình. Đèn báo sẽ di chuyển lần lượt theo vòng
khi nhấn nút SELECT
4.
NGÂM -> GIẶT -> XẢ -> VẮT -> THIẾT LẬP LẠI CHƯƠNG TRÌNH
Hiển thị thời gian SOAK (ngâm)
(Chức năng này không chương trình DELICATE (giặt quần
áo mỏng) / BLANKET (giặt chăn màn)
phút
Hiển thị thời gian WASH (giặt)
phút
Hiển thị số lần RINSE (xả)
số lần
Hiển thị thời gian SPIN (Vắt)
(Trừ chương trình DELICATE – giặt quần áo mỏng)
phút
(Dành cho chương trình DELICATE – giặt quần áo mỏng)
phút
Hiển thị thời gian PRESET (Hẹn giờ)
(Trừ chương trình DELICATE – giặt quần áo mỏng)giờ
CÁC CHỨC NĂNG CỦA MÁY GIẶT
10
PRESET – HẸN GIỜ
BLANKET – GIẶT CHĂN MÀN
Nhấn nút POWER ON/OFF và mở cửa máy ra
Nhấn nút COURSE (chương trình giặt) liên tiếp để chọn chương trình BLANKET – giặt chăn màn (Đèn BLANKET
sẽ phát sáng)
Hoà tan bột giặt vào một lượng nước ấm (khoảng 30 ), đổ vào trong lồng xoay.
Quấn chăn màn lại theo cách hướng dẫn ở hình dưới và cho vào lồng xoay.
Nhấn nút START/PAUSE
Đóng nắp máy giặt lại.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nhấn nút START/PAUSE
Cho bột giặt vào và đóng nắp máy giặt
5.
6.
Sau khi đóng nắp máy giặt 1 phút, tất cả các đèn trừ đèn PRESET sẽ đều tắt.
Xác nhận hẹn giờ: Nhấn nút SET (thiết lập) để chọn PROGRAM (chương trình) trong khoảng 5 giây
Huỷ/thay đổi hẹn giờ: Hẹn giờ tự động bị huỷ khi tắt máy. Để huỷ hoặc thay đổi hẹn giờ, vui lòng tắt máy đi
rồi bật lại.
Chức năng hẹn giờ không khả dụng với chương trình giặt DELICATE – giặt quần áo mỏng.
CHỨC NĂNG REMEMBER – BỘ NHỚ
Chức năng này không áp dụng cho chương trình DELICATE – giặt quần áo mỏng và BLANKET – giặt chăn màn
Các thông số tuỳ chỉnh hẹn giờ và mực nước sẽ không được lưu lại.
Thông số ngâm, giặt, xả, vắt của chương trình CUSTOM – giặt tuỳ chỉnh sẽ không được lưu lại
Nếu rút dây nguồn, bộ nhớ sẽ bị xoá.
Khi lựa chọn chương trình NORMAL – giặt thường; CUSTOM – giặt tuỳ chỉnh hay HEAVY – giặt công suất cao; sau
khi kết thúc chương trình giặt, máy giặt sẽ lưu lại chương trình này và tự động chạy lại ở lần sử dụng sau.
Nhấn nút POWER ON/OFF và đảm bảo rằng đã nối ống thoát nước vào cửa thoát nước
Mở vòi nước và cho quần áo vào trong máy giặt
Lựa chọn chương trình giặt và mực nước phù hợp
Nhấn nútPROGRAM (chương trình) cho tới khi đèn PRESET sáng, nhấn nút SET (thiết lập) để lựa chọn thời gian
hẹn giờ. (Thời gian công việc giặt kết thúc)
Hiển thị thời gian hẹn giờ:
1.
2.
3.
4.
(giờ)
Gấp đôi theo chiều dài hơn Cho vào lồng xoay, để phần mép
chăn xuống dưới
Tiếp tục gấp bốn Cuộn chăn lại
CÁC CHỨC NĂNG CỦA MÁY GIẶT
11
CHỨC NĂNG GIẶT HAI BƯỚC
CHỨC NĂNG HYDROSONIC
THIẾT LẬP MỰC NƯỚC
CHỨC NĂNG THIẾT LẬP ÁP LỰC NƯỚC
XẢ SÂU
CHỨC NĂNG KHOÁ TRẺ EM
TẮT ÂM BÁO KẾT THÚC
XẢ LƯỢNG NƯỚC CÒN THỪA
HYDROSONIC là một chức năng tự động của máy giặt. Khi chương trình giặt bắt đầu chạy, đèn Hydrosonic sẽ bật
sáng. Máy giặt tự động tạo ra Hydrosonic (bọt nước tạo bằng siêu âm) trong khi hoạt động, điều này giúp quần áo
được sạch hơn và tiết kiệm bột giặt hơn.
Nút thiết lập mực nước giúp quý khách lựa chọn mực nước thích hợp trong quá trình Giặt / Xả.
Cách thiết lập:
Nhấn COURSE cho tới khi đèn WASH (giặt) sáng, nhấn nút WATER LEVEL (Thiết lập mực nước) để chọn mực nước
giặt thích hợp, nhấn nút SET (thiết lập) để chọn thời gian giặt. Sau đó nhấn COURSE cho tới khi đèn RINSE (xả)
sáng, nhấn nút WATER LEVEL để thiết lập mực nước xả thích hợp, nhấn nút SETđể thiết lập thời gian xả kiểu
xả. Sau đó nhấn COURSE cho tới khi đèn SPIN (vắt) sáng, nhấn nút SET để thiết lập thời gian vắt. Cuối cùng nhấn
START/PAUSE (Bắt đầu/ tạm dừng), máy giặt sẽ bắt đầu hoạt động với mực nước giặt và mực nước xả đã thiết lập.
Nhấn nút WATER POWER để điều chỉnh áp lực dòng nước trong quá trình giặt và xả. Nhấn thêm một lần nữa, màn
hình hiển thị H0 (áp lựctiêu chuẩn), H1, H2, H3, H4 (áp lựcmạnh hơn, H4 tương ứng với áp lựcmạnh nhất), L1, L2,
L3, L4 (áp lựcnhỏ hơn, L4 tương ứng với áp lựcnhỏ nhất).
Chức năng này không khả dụng ở chương trình DELICATE – giặt quần áo mỏng hoặc BLANKET – giặt chăn màn
chương trình CUSTOM - Tuỳ chỉnh, nếu thiết lập 2 lần xả, lần xả đầu tiên sẽ xả sâu. Nếu quý khách không
muốn sử dụng xả sâu, quý khách có thể huỷ chế độ xả này và máy sẽ chuyển sang chế độ Xả tiết kiệm nước hoặc
Xả mạnh.
Cách thiết lập:
Nhấn nút POWER ON/OFF để bật máy giặt, sau đó nhấn và giữ nút SET trong 4 giây cho tới khi có âm báo. Để huỷ
thiết lập, làm tương tự như trên hoặc rút dây nguồn của thiết bị.
Nhấn nút POWER ON/OFF để bật máy giặt, sau đó nhấn đồng thời hai nút COURSE và WATER LEVEL trong 4 giây
cho tới khi có âm báo. Để huỷ khoá trẻ em, làm như trên hoặc rút dây nguồn của thiết bị.
Khi Khoá trẻ em đang được kích hoạt, đèn CHILD LOCK (khoá trẻ em) sẽ bật sáng trên bảng điều khiển, và màn hình
sẽ hiển thị E5 cùng với âm báo nếu cửa máy giặt bị mở trong thời gian quá 5 giây khi máy giặt đang chạy
Nếu quý khách chọn chức năng này, máy giặt sẽ không phát ra âm báo khi kết thúc chương trình giặt. Lựa chọn này
rất phù hợp cho việc giặt quần áo vào ban đêm.
Cách thiết lập:
Nhấn nút POWER ON/OFF để bật máy giặt, và nhấn nút START/PAUSE trong 4 giây cho tới khi có ấm báo. Để đặt
lại âm báo kết thúc, làm như trên hoặc rút dây nguồn của thiết bị.
Nếu quý khách lựa chọn chức năng này, trong vòng 9 phút kể từ khi chương trình giặt kết thúc, van thoát nước sẽ
mở để xả toàn bộ lượng nước còn trong máy giặt. Điều này giúp tránh việc nước còn thừa bị đóng băng trong máy
giặt ở những nơi có nhiệt độ dưới 0.
Cách thiết lập:
Nhấn nút POWER ON/OFF để bật máy giặt, nhấn nút COURSE trong vòng 4 giây cho tới khi có âm báo. Để huỷ thiết
lập, làm tương tự như trên hoặc rút dây nguồn của thiết bị.
Vui lòng giảm lượng bột giặt hoặc chất tẩy rửa sử dụng nếu như quý khách chọn chức năng Hydrosonic
Máy giặt sẽ bắt đầu giặt khi mực nước trong máy đạt tới mức thấp hơn 2 mức so với mức nước thiết lập. Bằng cách
đó, máy giặt sẽ bắt đầu giặt khi nồng độ bột giặt trong nước còn đậm đặc
Chức năng này không khả dụng khi mực nước thiết lập ở mức 1 hoặc mức 2, và không khả dụng ở chương trình
DELICATE – giặt quần áo mỏng và BLANKET – giặt chăn màn.
Nếu có thiết lập thời gian ngâm, chức năng này chỉ khả dụng sau khi quá trình ngâm kết thúc.
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ SỰ CỐ
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI LÀ SỰ CỐ
Dấu hiệu của sự cố
Khi những trục trặc dưới đây xảy ra, bộ vi xử lý của máy giặt sẽ tự động phát hiện các dấu hiệu bất thường và phát
ra âm báo trong khoảng 10 giây và màn hình số sẽ hiển thị như trong bảng. Cùng lúc, máy giặt sẽ ngừng hoạt động
CHÚ Ý: Nếu muốn máy tiếp tục hoạt động, quý khách có thể ngừng việc báo hiệu sự cố bằng cách nhấn nút START/
PAUSE một lần.
Sau đó nhấn START/STOP thêm lần nữa để khởi động lại quy trình vận hành của máy.
Trong khi máy đang thực hiện pha Giặt hoặc Xả, vẫn có nước được đưa vào máy. Việc này giúp tự động bổ sung
nước trong trường hợp mực nước bị giảm
Lồng xoay tự động dừng vài lần trong khi bắt đầu vắt. Đây chức năng xoay gián đoạn để được hiệu quả
vắt tốt hơn
Đôi khi nước vẫn được đưa vào máy trong quá trình vắt. Đây là chức năng tự động cân bằng khi quần áo nằm
không đều ở trong lồng xoay
âm thanh như tiếng nước chảy sau khi vắt. Đây âm thanh của chất lỏng cân bằng trong Vòng cân bằng.
Việc này giúp giảm rung khi vắt quần áo.
Bảng điều khiển vẫn ấm sau khi tắt máy, nguyên nhân do các mạch điện lưu trữ của chức năng Remember
vẫn đang hoạt động.
Mất nguồn đột ngột khi máy đang hoạt động không thể tiếp tục chương trình giặt. Cần phải thiết lập lại
chương trình.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Loại trục trặc
Máy giặt không
hề hoạt động
Nước không
chảy vào lồng
xoay
Nước không
được xả ra hết
Máy giặt không
quay
Máy giặt không
giặt
Các trục trặc
khác
Mã lỗi hiển thị Kiểm tra
Nhấn nút POWER ON/OFF
Nhấn nút START/PAUSE
Nhấn nút PRESET
Kiểm tra xem có sự cố điện hay không?
Kiểm tra xem cầu chì có bị đứt hoặc áp-tô-mát có bị
nhảy không?
Mở vòi cấp nước cho máy giặt
Kiểm tra xem đường nước cung cấp có bị trục trặc (như mất
nước) hay không.
Kiểm tra xem tấm lọc kim loại của đường dẫn nước bị tắc không
Kiểm tra xem nước có bị đóng băng hay không
Kiểm tra xem áp lực nước có quá thấp không?
Lấy ống thoát nước ra khỏi móc treo ống thoát nước
Kiểm tra xem có vật lạ ở trong ống thoát nước không.
Kiểm tra xem ốngthoát nước có bị tắc hay không.
Kiểm tra xem ống thoát nước có đang đặt quá cao so với
mặt đất không>
Kiểm tra xem quần áo có bị dồn vào một bên lồng xoay hay không
Kiểm tra xem vị trí đặt máy giặt có bằng phẳng không
Kiểm tra xem có đang bật CHILDLOCK - khoá trẻ em hay không
Đóng nắp máy giặt
Nhấn POWER ON/OFF để tắt máy, sau đó gọi cho trung tâm
Chăm sóc khách hàng hoặc người bán hàng.
Đóng nắp máy giặt
12
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Kích thước 520(Rộng) x 550(Sâu) x 905(Cao) mm (6.0kg)
540(R) x 557(S) x 935(C) mm (7.0kg)
570(R) x 587(S) x 950(C) mm (8.5kg)
Khối lượng tịnh 32 kg(6.0kg) 33kg(7.0kg) 36kg(8.5kg)
Nguồn điện Điện lưới quốc gia (xoay chiều)
Công suất tiêu thụ 330 W(6.0kg) 350 W(7.0kg) 400 W(8.5kg)
Áp lực nước cần thiết 0.03 MPa - 0.8 MPa
(0.3 kgf/cm2 8 kgf/cm2)
DÀNH CHO MẪU MÁY GIẶT CÓ DÂY NGUỒN 3 CHÂN A 13 Am-pe
CẢNH BÁO: Thiết bị này cần được nối đất
QUAN TRỌNG
Dây điện ở mạch đấu nối chính của thiết bị có màu tương ứng như sau:
Xanh lá cây/Vàng: Dây nối đất
Xanh da trời: Dây mát
Nâu: Dây nóng
màu dây mạch đấu nối chính của thiết bị thể không tương ứng với màu dây của mạch cấp điện, vui lòng
làm theo hướng dẫn sau:
Dây màu xanh lá cây hoặc vàng ở mạch đấu nối chính của thiết bị cần được nối với đường tiếp đất của mạch cấp
điện – vị trí có ký tự E hoặc biểu tượng nối đất (Hình) , hoặc có màu xanh lá cây hoặc xanh lá cây + vàng.
Dây màu xanh da trời cần được nối với dây mát của nguồn cấp điện – được đánh dấu bởi ký tự N hoặc có màu đen
Dây màu nâu cần được nối với dây nóng của nguồn cấp điện – được đánh dấu bởi ký tự L hoặc có màu đỏ
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16

Electrolux EWT854S Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka