Samsung CE73J-B/XSV Používateľská príručka

Kategória
Mikrovlny
Typ
Používateľská príručka
Lò vi sóng
Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn nấu ăn
CE73J-B
khơi dậy những tiềm năng
Cảm ơn quý vị đã mua sản phẩm này của Samsung.
Xin lưu ý rằng dịch vụ bảo hành của Samsung KHÔNG hỗ trợ các cuộc
gọi dịch vụ để giải thích về cách vận hành sản phẩm, sửa lỗi lắp đặt
không đúng cách hay thực hiện việc bảo trì hoặc vệ sinh thông thường.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 1 2019-08-28  2:59:54
2
TIẾNG VIỆT
Thông tin an toàn
SỬ DỤNG SÁCH HƯỚNG DẪN NÀY
Quý vị vừa mua một lò vi sóng SAMSUNG mới. Sách hướng dẫn sử
dụng của quý vị cung cấp thông tin giá trị cho công việc nấu nướng bằng
lò vi sóng:
Các lưu ý an toàn
Phụ kiện và dụng cụ nấu phù hợp
Những lời khuyên hữu ích khi nấu nướng
Những lời khuyên cho việc nấu nướng
PHẦN CHÚ THÍCH CHO CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU TƯỢNG
CẢNH
BÁO
Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây thương
tổn nghiêm trọng hoặc gây chết người.
KHUYẾN
CÁO
Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây thương
tổn nhẹ cho người hoặc thiệt hại về tài sản.
Cảnh báo; Nguy cơ hỏa
hoạn
Cảnh báo; Bề mặt nóng
Cảnh báo; Có điện Cảnh báo; Vật liệu dễ nổ
KHÔNG ĐƯỢC thử. Không ĐƯỢC chạm vào.
Không ĐƯỢC tháo rời.
Tuân thủ nghiêm ngặt các
hướng dẫn.
Rút phích cắm ra khỏi ổ
điện trên tường.
Đảm bảo bếp được tiếp đất
để tránh bị điện giật.
Gọi điện đến trung tâm
dịch vụ khách hàng để
được giúp đỡ.
Lưu ý
Quan trọng
Nội dung
Thông tin an toàn ............................................................................................2
Hướng dẫn sử dụng “nhanh” lò vi sóng ....................................................11
Các tính năng của lò .....................................................................................12
................................................................................................................12
Bảng điều khiển ...........................................................................................13
Phụ kiện ......................................................................................................13
Nguyên tắc hoạt động của lò vi sóng ..........................................................14
Kiểm tra xem lò hoạt động đúng chưa ........................................................14
Vận hành ........................................................................................................14
Cài đặt thời gian ..........................................................................................14
Đặt chế độ tiết kiệm điện .............................................................................15
Nấu nướng/Hâm nóng ................................................................................15
Mức công suất .............................................................................................16
Ngừng nấu ..................................................................................................16
Sử dụng tính năng giữ ấm ..........................................................................16
Sử dụng các cài đặt giữ ấm ........................................................................17
Sử dụng chức năng tự hâm nóng ...............................................................17
Cài đặt chức năng tự hâm nóng ..................................................................18
Sử dụng chức năng nấu tự động ................................................................18
Cài đặt nấu tự động .....................................................................................19
Sử dụng tính năng món ăn nhẹ ...................................................................20
Cài đặt món ăn nhẹ .....................................................................................20
Sử dụng chức năng rã đông .......................................................................21
Cài đặt chức năng rã đông nhanh ...............................................................21
Làm nóng lò nhanh ......................................................................................22
Nấu bằng đối lưu nhiệt ................................................................................23
Chọn phụ kiện .............................................................................................23
Nướng .........................................................................................................24
Kết hợp vi sóng và nướng ...........................................................................24
Kết hợp vi sóng và đối lưu ..........................................................................25
Khóa an toàn cho lò vi sóng ........................................................................25
Tắt tiếng kêu bíp ..........................................................................................26
Nấu nhiều giai đoạn ....................................................................................26
Hướng dẫn về dụng cụ nấu ..........................................................................27
Hướng dẫn nấu ..............................................................................................28
Phương pháp nối đất ....................................................................................36
Xử lý sự cố và mã lỗi ....................................................................................37
Giải quyết sự cố ..........................................................................................37
Mã thông tin .................................................................................................38
Các thông số kỹ thuật ...................................................................................38
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 2 2019-08-28  2:59:55
3
TIẾNG VIỆT
CÁC CHỈ DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
ĐỌC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG VÀ GIỮ LẠI ĐỂ
THAM KHẢO VỀ SAU.
Phải bảo đảm là quý vị luôn luôn tuân thủ
những chỉ dẫn an toàn này.
Trước khi sử dụng lò, quý vị phải bảo đảm
làm theo đúng những hướng dẫn sau đây.
CẢNH BÁO
(Chỉ dành cho chức năng vi sóng)
CẢNH BÁO: Nếu cửa lò hoặc đệm cửa
lò bị hư hỏng, phải ngừng vận hành lò
cho đến khi lò được người có đủ trình độ
chuyên môn sửa chữa.
CẢNH BÁO: Sẽ rất nguy hiểm nếu một
người không có trình độ chuyên môn phù
hợp sửa chữa hoặc bảo trì lò trong đó đòi
hỏi tháo gỡ lớp vỏ bọc có chức năng bảo vệ
tránh tiếp xúc với năng lượng vi sóng.
CẢNH BÁO: Không được hâm nóng chất
lỏng và các thực phẩm khác trong hộp đậy
kín vì có thể gây nổ.
Thiết bị này chỉ được sử dụng trong gia
đình.
CẢNH BÁO: Chỉ cho phép trẻ em sử dụng
lò mà không cần người lớn giám sát khi
đã cung cấp những hướng dẫn đầy đủ để
trẻ có thể sử dụng lò một cách an toàn và
hiểu rõ những nguy cơ có thể xảy ra nếu sử
dụng không đúng cách.
CẢNH BÁO: Trẻ em từ 8 tuổi trở lên và
những người bị khiếm khuyết về thể chất,
cảm giác hoặc tâm thần hoặc thiếu kinh
nghiệm có thể sử dụng thiết bị này nếu họ
được giám sát hoặc hướng dẫn về cách sử
dụng thiết bị an toàn và hiểu rõ những nguy
cơ có thể gặp phải. Không được để trẻ em
chơi với thiết bị này. Không nên để trẻ em
tự bảo trì và vệ sinh thiết bị, trừ khi trẻ đã
đủ 8 tuổi trở lên và được giám sát chặt chẽ.
Chỉ sử dụng các dụng cụ thích hợp với lò vi
sóng.
Khi hâm nóng thực phẩm trong túi giấy
hoặc túi nhựa, phải thường xuyên theo dõi
lò nhằm tránh nguy cơ phát hỏa.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 3 2019-08-28  2:59:55
4
TIẾNG VIỆT
Lò vi sóng được dùng để hâm thức ăn và
đồ uống. Việc sấy khô thực phẩm hay quần
áo và làm ấm các tấm đệm chườm nóng,
dép bông, bọt biển, vải ẩm và các vật tương
tự có thể gây thương tích, bốc cháy hoặc
hỏa hoạn.
Nếu có khói bốc lên, hãy tắt công tắc hoặc
rút phích cắm điện và đóng cửa lò để dập
tắt lửa.
CẢNH BÁO: Sử dụng lò vi sóng để hâm
nóng đồ uống có thể gây ra hiện tượng sôi
trào chậm, vì vậy cần thận trọng khi mở lon
hoặc hộp đựng.
CẢNH BÁO: Phải khuấy hoặc lắc đều và
kiểm tra nhiệt độ sữa hoặc thực phẩm trong
bình dành cho trẻ em trước khi cho trẻ ăn
để tránh bị bỏng.
Không nên luộc trứng còn nguyên vỏ hoặc
hâm nóng trứng đã luộc chín trong lò vi
sóng vì trứng có thể bị nổ, ngay cả khi đã
tắt lò.
Phải thường xuyên vệ sinh lò và lau sạch
các mảng bám thực phẩm bên trong lò.
Không giữ lò sạch sẽ có thể dẫn đến biến
chất bề mặt và ảnh hưởng đến tuổi thọ của
thiết bị và còn có thể gây nguy hiểm.
Thiết bị này không được dự định để lắp đặt
trong các phương tiện giao thông đường
bộ, nhà lưu động hoặc những phương tiện
giao thông tương tự.
Lò này không dành cho những người (bao
gồm trẻ em) dị tật, thiểu năng trí tuệ hoặc
thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ
khi được người chịu trách nhiệm về sự an
toàn của họ giám sát và hướng dẫn.
Phải giám sát trẻ em để đảm bảo rằng trẻ
không nghịch phá bếp.
Nếu dây điện bị hỏng, việc thay thế phải
được thực hiện bởi nhà sản xuất, đại lý dịch
vụ hoặc những kỹ thuật viên có trình độ
chuyên môn nhằm tránh xảy ra tai nạn.
CẢNH BÁO: Không được hâm nóng chất
lỏng hoặc các thực phẩm khác trong hộp
đậy kín vì có thể gây nổ;
Không dùng vòi phun nước để vệ sinh thiết
bị.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 4 2019-08-28  2:59:55
5
TIẾNG VIỆT
Phải đặt lò này theo đúng hướng và ở đúng
độ cao để có thể dễ dàng ra vào và kiểm
soát khu vực.
Trước khi sử dụng lò lần đầu, quý vị nên bật
cho lò nấu nước trong 10 phút và sau đó
hãy sử dụng.
Nếu lò phát ra tiếng động lạ, bốc mùi khét,
hoặc bốc khói, hãy lập tức rút phích cắm ra
khỏi ổ điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ
khách hàng gần nhất.
Đặt lò vi sóng sao cho việc cắm phích điện
được dễ dàng.
Lò vi sóng chỉ được dự định để sử dụng
trên mặt bếp hoặc trong không gian mở;
không nên sử dụng lò vi sóng đặt trong tủ
hoặc không gian kín.
CẢNH BÁO
(Chỉ dành cho chức năng của lò) - Tùy chọn
CẢNH BÁO: Khi vận hành lò ở chế độ kết
hợp, chỉ cho phép trẻ em sử dụng lò dưới
sự giám sát của người lớn vì nhiệt độ trong
lò rất cao.
Thiết bị sẽ nóng lên trong quá trình sử
dụng. Phải cẩn thận tránh chạm vào bộ cấp
nhiệt bên trong lò.
CẢNH BÁO: Các bộ phận mà người sử
dụng có thể tiếp xúc có thể sẽ bị nóng lên
trong quá trình sử dụng. Trẻ em không nên
đến gần khi lò đang hoạt động.
Không sử dụng máy vệ sinh bằng hơi nước.
CẢNH BÁO: Đảm bảo rằng bếp đã được
tắt công tắc trước khi thay đèn nhằm tránh
nguy cơ điện giật.
CẢNH BÁO: Thiết bị và các bộ phận mà
quý vị có thể tiếp xúc sẽ nóng lên trong khi
sử dụng. Phải cẩn thận tránh chạm vào bộ
cấp nhiệt bên trong bếp. Trẻ em chưa đủ
8 tuổi không được đến gần lò trừ khi được
người lớn giám sát liên tục.
Nhiệt độ của bề mặt tiếp xúc có thể nóng
lên khi lò đang hoạt động.
Cửa và mặt ngoài có thể nóng lên khi lò
đang hoạt động.
Giữ thiết bị cùng dây điện của thiết bị ngoài
tầm với của trẻ em dưới 8 tuổi.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 5 2019-08-28  2:59:55
6
TIẾNG VIỆT
Trẻ em từ 8 tuổi trở lên và những người bị
khiếm khuyết về thể chất, cảm giác hoặc
tâm thần hoặc thiếu kinh nghiệm có thể
sử dụng thiết bị này nếu họ được giám sát
hoặc hướng dẫn về cách sử dụng thiết bị
an toàn và hiểu rõ những nguy cơ có thể
gặp phải. Không được để trẻ em chơi với
thiết bị này. Không được để trẻ em vệ sinh
hoặc bảo trì cho lò mà không có sự giám
sát của người lớn.
Không được sử dụng giẻ lau thô ráp hoặc
bùi nhùi kim loại để lau chùi cửa kính của
lò vì chúng có thể làm trầy xước bề mặt, có
thể dẫn đến vỡ kính.
Thiết bị không được dự định vận hành bằng
các phương tiện như bộ định giờ ngoại vi
hoặc hệ thống điều khiển từ xa rời.
Sản phẩm này là một thiết bị ISM nhóm 2 lớp B. Định
nghĩa của nhóm 2 bao gồm tất cả các thiết bị ISM
có phát sinh năng lượng tần số vô tuyến và/hoặc sử
dụng năng lượng này dưới hình thức tia bức xạ điện
từ dùng trong xử lý vật liệu, thiết bị EDM và hàn hồ
quang. Lớp B là những thiết bị phù hợp để sử dụng
theo các tiêu chuẩn dân dụng và các tiêu chuẩn nối
trực tiếp với lưới điện hạ thế cung cấp năng lượng
cho các tòa nhà vì mục đích dân dụng.
LẮP ĐẶT LÒ VI SÓNG
Đặt lò trên một bề mặt bằng phẳng cao hơn
sàn nhà 85 cm. Mặt bằng phải đủ vững
chắc để chịu được trọng lượng của lò.
1.
Khi lắp đặt lò, đảm bảo đủ
thông hơi cho lò bằng cách
chừa ít nhất 10 cm (4 inch)
phía sau và hai bên lò và
20 cm (8 inch) phía trên lò.
2.
Lấy tất cả các miếng độn bên trong khi đóng
gói ra khỏi lò.
3. Lắp vòng xoay và đĩa xoay. Kiểm tra xem
đĩa xoay có xoay tự do được hay không.
(Chỉ dành cho kiểu lò có đĩa xoay)
4. Đặt lò sao cho việc cắm phích điện được
dễ dàng.
Nếu dây điện bị hỏng, việc thay thế phải
được thực hiện bởi nhà sản xuất, đại
lý dịch vụ hoặc những kỹ thuật viên có
trình độ chuyên môn nhằm tránh xảy ra
tai nạn. Để đảm bảo an toàn, hãy cắm
dây cáp điện vào một ổ cắm AC có nối
đất thích hợp.
Cách
phía sau
10 cm
Cách
phía trên
20 cm
Cách phía bên
hông 10 cm
Cách sàn
85 cm
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 6 2019-08-28  2:59:55
7
TIẾNG VIỆT
Không lắp đặt lò trong không gian quá
nóng hoặc ẩm thấp như quá gần lò nấu
truyền thống hay lò sưởi. Phải tuân thủ
quy định về nguồn cấp điện và cáp nối dài
nguồn phải cùng tiêu chuẩn với cáp được
cung cấp kèm theo lò. Lau sạch bên trong
lò và cửa lò bằng khăn ướt trước khi sử
dụng lò lần đầu.
VỆ SINH LÒ VI SÓNG
Các bộ phận sau đây của lò vi sóng cần
được làm sạch thường xuyên để tránh dầu
mỡ và các mẫu thực phẩm tích tụ lại:
Bề mặt trong và ngoài
Cửa lò và đệm cửa lò
Đĩa xoay và vòng xoay
(Chỉ dành cho kiểu lò có đĩa xoay)
LUÔN LUÔN đảm bảo đệm cửa lò sạch
sẽ và cửa được đóng đúng cách.
Không giữ lò sạch sẽ có thể dẫn đến
biến chất bề mặt có thể ảnh hưởng tiêu
cực đến tuổi thọ của lò và còn có thể gây
nguy hiểm.
1.
Vệ sinh mặt ngoài lò bằng vải mềm có
thấm nước ấm pha xà phòng. Lau nhẹ và
phơi khô.
2. Loại bỏ mọi vết bẩn ở bên trong lò bằng
vải nhúng nước xà phòng. Lau nhẹ và
phơi khô.
3. Để loại bỏ các mẫu thực phẩm đã hóa
cứng và khử mùi cho lò, hãy đặt một ly
nước chanh pha loãng vào lò và nấu
trong vòng mười phút ở công suất tối đa.
4. Rửa đĩa an toàn với máy rửa chén mỗi
khi cần thiết.
KHÔNG ĐƯỢC làm đổ nước vào các lỗ
thông hơi. KHÔNG sử dụng tẩy rửa ăn
mòn hoặc dung môi hóa chất. Đặc biệt
chú ý khi lau chùi đệm cửa để đảm bảo
không còn bụi:
Tích tụ
Ngăn cản cửa lò đóng đúng cách
Vệ sinh khoang lò vi sóng sau mỗi lần
sử dụng bằng dung dịch tẩy nhẹ, nhưng
hãy để lò nguội lại rồi mới tiến hành vệ
sinh để tránh thương tổn.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 7 2019-08-28  2:59:55
8
TIẾNG VIỆT
Khi lau chùi phần trên phía
trong khoang lò, nên hạ thiết bị
đun nóng nghiêng một góc 45°
để lau chùi. (Chỉ dành cho kiểu lò xoay)
BẢO QUẢN VÀ SỬA CHỮA LÒ VI SÓNG
Một vài khuyến cáo nên được lưu ý khi bảo
quản và sửa chữa lò vi sóng của quý vị.
Phải ngưng sử dụng lò nếu cửa lò hay đệm
cửa lò bị hư hỏng:
Bản lề bị gãy
Đệm cửa lò bị hỏng
Khoang lò bị méo hay cong vênh
Chỉ những nhân viên kỹ thuật đầu đủ
chuyên môn mới được sửa chữa
TUYỆT ĐỐI KHÔNG tháo vỏ bọc bên
ngoài của lò. Nếu lò bị lỗi và cần sửa
chữa hoặc quý vị cảm thấy nghi ngờ về
tình trạng của lò:
Rút dây nguồn của lò ra khỏi ổ cắm
Liên hệ với dịch vụ hậu mãi gần nhất
Nếu quý vị không sử dụng lò trong một
khoảng thời gian ngắn, hãy giữ lò ở một
nơi khô ráo, sạch bụi.
Lý do: Bụi và hơi ẩm có thể ảnh hưởng
xấu đến các bộ phận đang hoạt động
của lò.
Lò vi sóng này không dùng cho mục đích
thương mại.
Để bảo đảm an toàn, không nên tự ý
thay bóng đèn.
Vui lòng liên hệ với trung tâm chăm
sóc khách hàng được ủy quyền của
Samsung gần nhất để yêu cầu một kỹ sư
chuyên môn thay bóng đèn.
CẢNH BÁO
Chỉ có nhân viên đủ chuyên môn mới được phép
điều chỉnh hoặc sửa chữa thiết bị.
Không được nấu các chất lỏng và thực phẩm khác
đựng trong hộp kín bằng chức năng lò vi sóng.
Vì sự an toàn của quý vị, không được sử dụng các
dụng cụ làm vệ sinh bằng nước cao áp hoặc hơi
nước.
Không được lắp đặt thiết bị này; gần lò sưởi, chất
liệu dễ cháy; ở nơi ẩm thấp, trơn trượt hoặc nhiều
bụi, ở nơi có ánh nắng chiếu vào trực tiếp, có
nước chảy hoặc có khả năng bị rò rỉ khí đốt; trên
mặt sàn không cân bằng.
Thiết bị này phải được tiếp đất theo đúng luật của
địa phương và của quốc gia.
Thường xuyên lau sạch tất cả những dị vật ngoại
lai như bụi bặm hoặc nước bám trên phích cắm và
các tiếp điểm bằng một mảnh vải khô.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 8 2019-08-28  2:59:56
9
TIẾNG VIỆT
Không được rót hoặc xịt nước trực tiếp lên lò.
Không được để đồ vật lên trên lò, bên trong hoặc
trên cửa lò.
Không được xịt các hóa chất dễ bay hơi như thuốc
diệt côn trùng lên bề mặt lò.
Không được để những vật liệu dễ cháy bên trong
lò. Đặc biệt cẩn trọng khi hâm thực phẩm hoặc
nước uống có rượu vì hơi rượu có thể tiếp xúc với
phần nóng của lò.
Giữ trẻ cách xa cửa khi đang đóng hoặc mở vì
chúng có thể va vào cửa hoặc kẹp tay vào cửa.
CẢNH BÁO: Sử dụng vi sóng để hâm nóng thức
uống có thể gây ra hiện tượng sôi trào chậm, vì
vậy cần phải thận trọng khi mở lon hoặc hộp; Để
phòng ngừa trường hợp này, hãy LUÔN LUÔN
chờ tối thiểu 20 giây sau khi lò tắt để nhiệt độ tự
cân bằng. Khuấy đều trong khi hâm nóng, nếu cần,
và LUÔN LUÔN khuấy sau khi hâm nóng.
Trong trường hợp bị bỏng hơi nước, hãy làm theo
các hướng dẫn SƠ CỨU sau đây:
Ngâm vùng bị bỏng trong nước lạnh tối thiểu
10 phút.
Đắp vùng bị bỏng bằng vải sạch và khô.
Không được xoa kem, dầu hoặc nước rửa.
Không được kéo hoặc gập dây điện quá mức.
Trong trường hợp rò rỉ khí đốt (ví dụ như khí
propane, khí LP, v.v...), quý vị phải lập tức thông
gió cho toàn bộ khu vực và không chạm vào phích
cắm.
Không được chạm vào phích cắm khi tay ướt.
Không được tắt thiết bị bằng cách rút phích cắm ra
khỏi ổ điện trong khi đang vận hành.
Không được nhét ngón tay hoặc các dị vật ngoại
lai vào, Nếu bất kỳ dị vật ngoại lai nào như nước
chảy vào thiết bị, hãy rút phích cắm ra khỏi ổ điện
và liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần
nhất.
Không được để thiết bị bị đè nén hoặc va đập quá
mức.
Không được đặt lò lên trên các đồ vật mỏng manh
như chậu rửa bát hoặc đồ thủy tinh.
Không được dùng benzen, dung môi, rượu, máy
thổi hơi nước hoặc máy thổi cao áp để vệ sinh
thiết bị này.
Bảo đảm là điện áp, tần suất và dòng điện giống
như trong các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm.
Cắm chặt phích cắm vào ổ điện trên tường. Không
được dùng bộ chuyển nhiều đầu, dây nối hoặc bộ
biến điện.
Không được treo dây điện trên vật thể bằng kim
loại, nhét dây điện vào giữa các đồ vật và sau lưng
lò.
Không được sử dụng phích cắm đã hỏng, dây điện
đã hỏng hoặc ổ điện trên tường có lỗ cắm bị lờn.
Nếu phích cắm hoặc dây điện bị hư hỏng, hãy liên
lạc với trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 9 2019-08-28  2:59:57
10
TIẾNG VIỆT
KHUYẾN CÁO
Chỉ sử dụng những dụng cụ thích hợp với lò vi
sóng; KHÔNG ĐƯỢC sử dụng bất cứ hộp đựng
nào bằng kim loại, Bát đĩa có viền vàng hoặc bạc,
Que xiên, nĩa, v.v.
Tháo bỏ các dây kim loại cột miệng túi giấy hoặc
túi nhựa.
Lý do: Hồ quang hoặc tia lửa điện phát sinh có thể
làm hỏng lò.
Không được sử dụng lò vi sóng để sấy khô giấy tờ
hoặc quần áo.
Nấu trong thời gian ngắn cho số lượng thực phẩm
ít để tránh làm cho thực phẩm bị quá nóng và khét.
Không được nhúng cáp điện hoặc phích cắm vào
nước và giữ cáp điện cách xa các nguồn nhiệt.
Không nên luộc trứng sống còn nguyên vỏ hoặc
hâm nóng trứng đã luộc chín trong lò vi sóng vì
trứng có thể bị nổ, ngay cả khi đã tắt lò; Ngoài ra
không được hâm nóng các chai, lọ, hộp kín, hạt
còn nguyên vỏ, cà chua, v.v.
Không được bịt kín các khe thông hơi bằng vải
hoặc giấy. Nó có thể gây cháy do hơi nóng phát ra
từ trong lò. Cũng có thể là lò bị nóng quá và đã tự
động tắt, và sẽ không bật lên lại cho đến khi nguội
hẳn.
Luôn luôn sử dụng găng tay khi lấy thực phẩm ra
khỏi lò để tránh bị phỏng.
Khuấy các chất lỏng sau khi hâm nóng được một
nửa thời gian hoặc sau khi hâm xong và để nguội
trong tối thiểu là 20 giây để tránh bị trào ra.
Hãy đứng cách lò khoảng một sải tay khi mở cửa
để tránh bị phỏng do hơi nóng hoặc hơi nước nóng
thoát ra.
Không được vận hành lò vi sóng khi không có
thực phẩm bên trong. Lò vi sóng sẽ tự động tắt
sau 30 phút không hoạt động vì mục đích an toàn.
Chúng tôi khuyến nghị luôn luôn đặt một ly nước
bên trong lò để hấp thu năng lượng vi sóng trong
trường hợp lò vô tình được bật lên.
Phải lắp đặt lò theo đúng các cự ly thong thoáng
được ghi trong sách hướng dẫn này. (Xem phần
lắp đặt lò vi sóng.)
Hãy cẩn thận khi nối những thiết bị điện khác với
các ổ điện gần thiết bị.
PHẢI THẬN TRỌNG VÀ TRÁNH TIẾP XÚC VỚI NĂNG
LƯỢNG VI SÓNG QUÁ MẠNH.
(CHỈ DÀNH CHO CHỨC NĂNG VI SÓNG)
Không tuân thủ các lưu ý an toàn sau đây có thể khiến quý vị bị phơi nhiễm
trước năng lượng vi sóng có hại.
(a) Trong mọi trường hợp, không được tìm cách nấu khi cửa lò đang
mở, phá khóa an toàn (chốt cửa) hoặc nhét bất cứ vật gì vào các
lỗ khóa an toàn.
(b) Không ĐƯỢC đặt bất kỳ vật gì giữa cửa lò và mặt đệm phía trước
hoặc để cho thực phẩm hay rác lau chùi bám vào vành đệm cửa.
Luôn lau chùi sạch sẽ cửa lò và đệm cửa lò bằng khăn ướt trước
sau đó lau lại bằng khăn mềm khô.
(c) Nếu lò bị hư hỏng, KHÔNG được sử dụng lò cho đến khi được
nhân viên kỹ thuật đủ trình độ chuyên môn do nhà sản xuất huấn
luyện sửa chữa. Điều cực kỳ quan trọng là phải đảm bảo cửa lò
luôn đóng kín và không được làm hư hỏng các bộ phận:
(1) Cửa lò (vênh)
(2) Bản lề cửa (gãy hoặc lỏng)
(3) Đệm cửa và bề mặt tiếp xúc
(d) Người không chuyên môn không được sửa chữa hoặc điều chỉnh
lò ngoại trừ nhân viên kỹ thuật đã được nhà sản xuất huấn luyện.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 10 2019-08-28  2:59:57
11
TIẾNG VIỆT
Samsung sẽ tính phí sửa chữa khi thay thế một phụ kiện hoặc sửa một
lỗi thẩm mỹ nếu khách hàng đã làm hỏng thiết bị và/hoặc làm hỏng hay
mất mát phụ kiện. Các hạng mục trong quy định này gồm có:
(a) Làm móp, trầy xước hoặc hỏng Cửa, Tay cầm, Tấm bên ngoài
hoặc Bảng điều khiển.
(b) Làm vỡ hoặc mất Khay, Con lăn dẫn hướng, Đế xoay hoặc Vỉ lò.
Chỉ sử dụng thiết bị theo đúng mục đích sử dụng được mô tả trong
tài liệu hướng dẫn sử dụng này. Những cảnh báo và hướng dẫn
an toàn quan trọng trong tài liệu hướng dẫn sử dụng này không
đảm bảo đề cập đến mọi hoàn cảnh và tình huống có thể xảy ra.
Quý vị có trách nhiệm vận dụng lý trí và sự cẩn trọng của bản thân
khi lắp đặt, bảo dưỡng, và vận hành thiết bị.
Vì các hướng dẫn vận hành sau đây đề cập đến nhiều mẫu sản
phẩm khác nhau, các tính năng của lò vi sóng của quý vị có thể
khác biệt đôi chút so với phần mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này và không phải tất cả các cảnh báo đều có thể áp dụng.
Nếu quý vị có bất kỳ thắc mắc hoặc mối quan ngại nào, vui lòng
liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng gần nhất hoặc tìm sự hỗ
trợ và thông tin trực tuyến tại trang web: www.samsung.com.
Lò vi sóng này được dùng để đun nấu thực phẩm. Lò chỉ dành cho
việc sử dụng trong gia đình. Không được nung nóng bất cứ loại vải
hoặc nệm nào có cấu trúc dạng sợi, vì có thể gây phỏng và hỏa
hoạn. Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây
ra do việc sử dụng thiết bị không đúng cách.
Không giữ lò sạch sẽ có thể dẫn đến biến chất bề mặt và gây ảnh
hưởng không tốt đến tuổi thọ của thiết bị và còn có thể gây nguy
hiểm.
Hướng dẫn sử dụng “nhanh” lò vi sóng
Nếu quý vị muốn nấu thực phẩm.
1. Nhấn nút Microwave (Vi sóng) (
) .
2. Nhấn nút Microwave (Vi sóng) (
) cho đến khi
đạt mức công suất thích hợp (100 - 800 W).
3. Lựa chọn thời gian nấu bằng cách nhấn nút 10 min
(10 phút), 1 min (1 phút)10 s (10 giây) theo
yêu cầu. (Tối đa 99 phút)
4. Nhấn nút Start (Bắt đầu) (
).
Kết quả : Bắt đầu nấu.
Khi kết thúc, lò sẽ phát ra tiếng kêu bíp
và nhấp nháy số “0” bốn lần. Sau đó,
lò sẽ phát ra tiếng kêu “bíp” mỗi phút
một lần.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 11 2019-08-28  2:59:58
12
TIẾNG VIỆT
Nếu bạn muốn Rã đông nhanh thức ăn.
1. Cho thực phẩm đông lạnh vào lò.
Nhấn nút Power Defrost (Rã đông nhanh) (
).
2. Chọn loại thực phẩm bằng cách nhấn nút Power
Defrost (Rã đông nhanh) (
) cho đến khi màn
hình hiển thị loại thực phẩm phù hợp.
(Tham khảo trang 18)
3. Chọn trọng lượng thực phẩm bằng cách nhấn các
nút (
) và ( ) theo yêu cầu.
4. Nhấn nút Start (Bắt đầu) (
).
Kết quả: Bắt đầu Rã đông.
Khi kết thúc, lò sẽ phát ra tiếng kêu bíp
và nhấp nháy số “0” bốn lần. Sau đó,
lò sẽ phát ra tiếng kêu “bíp” mỗi phút
một lần.
Các tính năng của lò
1. TAY NẮM
2. LỖ THÔNG HƠI
3. NƯỚNG
4. ĐÈN
5. MÀN HÌNH
6. THEN CỬA
7. CỬA
8. ĐĨA XOAY
9. ĐẾ XOAY
10. VÒNG XOAY
11. LỖ KHÓA AN TOÀN
12. BẢNG ĐIỀU KHIỂN
1 2
3
4 5
9 10 11 128
6
7
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 12 2019-08-28  2:59:58
13
TIẾNG VIỆT
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
1. MÀN HÌNH
2. NÚT RÃ ĐÔNG NHANH
3. NÚT HÂM NÓNG TỰ ĐỘNG
4. NÚT VI SÓNG
5. NÚT VI SÓNG+NƯỚNG (KẾT
HỢP)
6. NÚT CHỈNH THỜI GIAN
7. NÚT TĂNG (
)/GIẢM ( )
(Thời gian nấu, trọng lượng và
lượng dùng)
8. NÚT DỪNG/HỦY BỎ
9. NÚT CÀI ĐẶT ĐỒNG HỒ
10. NÚT GIỮ ẤM
11. NÚT MÓN ĂN NHẸ
12. NÚT NẤU TỰ ĐỘNG
13. NÚT NƯỚNG ĐỐI LƯU
14. NÚT NƯỚNG
15. NÚT LÀM NÓNG LÒ NHANH
16. NÚT VI SÓNG+ĐỐI LƯU
(KẾT HỢP)
17. NÚT BẮT ĐẦU
18. NÚT TIẾT KIỆM ĐIỆN
PHỤ KIỆN
Tùy theo kiểu lò mà quý vị đã mua, quý vị sẽ được cung cấp một số phụ
kiện có thể sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
1. Đế xoay, được đặt vừa khít trên trục quay ở đáy lò.
Mục đích : Đế xoay làm quay đĩa xoay.
2. Vòng xoay, được đặt ở giữa tâm lò.
Mục đích : Vòng xoay nâng đỡ đĩa xoay.
3. Đĩa xoay, được đặt trên vòng xoay với tâm nằm
trên đế xoay.
Mục đích : Đĩa xoay là bề mặt nấu chính; có thể
tháo gỡ dễ dàng để làm vệ sinh.
4. Rế trên, rế dưới, được đặt trên đĩa xoay.
Mục đích : Các rế kim loại có thể được dùng để
nấu hai đĩa thực phẩm cùng một lúc.
Có thể đặt một đĩa nhỏ trên đĩa xoay
và đĩa thứ hai trên rế. Các rế kim loại
có thể được sử dụng ở các chế độ
nướng, nướng đối lưu và nấu kết
hợp.
17
1
3
2
4
5
6
7
10
9
12
14
16
18
13
11
15
8
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 13 2019-08-28  2:59:59
14
TIẾNG VIỆT
Nguyên tắc hoạt động của lò vi sóng
Vi sóng là sóng điện từ tần số cao; năng lượng được giải phóng cho
phép nấu hoặc hâm nóng thực phẩm mà không làm thay đổi kết cấu hay
màu sắc của nó.
Quý vị có thể sử dụng lò vi sóng để:
Rã đông
Hâm nóng
Nấu nướng
Nguyên tắc nấu
1. Vi sóng phát sinh do các hạt điện từ phản xạ bên
trong khoang lò và được phân phối đồng đều khi
thực phẩm nằm trên đĩa xoay. Thực phẩm được
nấu chín đều.
2. Vi sóng được thực phẩm hấp thu đến chiều sâu
khoảng 1 inch (2,5 cm). Quá trình nấu được tiếp tục
khi nhiệt khuyếch tán vào bên trong thực phẩm.
3. Thời gian nấu dao động tùy loại dụng cụ đựng và
đặc tính của thực phẩm:
Số lượng và độ chặt
Hàm lượng nước
Nhiệt độ ban đầu (đông lạnh hay không)
Do phần giữa của thực phẩm được làm nóng nhờ tán nhiệt, quá trình
nấu thậm chí còn tiếp tục sau khi lấy thực phẩm ra khỏi lò.
Vì thế thời gian chờ theo công thức chế biến và theo sách này phải được
cân nhắc để đảm bảo:
Nấu chín đều thực phẩm đến phần giữa
Nhiệt độ thực phẩm đồng đều
KIỂM TRA XEM LÒ HOẠT ĐỘNG ĐÚNG CHƯA
Quy trình đơn giản sau đây cho phép quý vị thường xuyên kiểm tra xem
lò vi sóng có hoạt động bình thường hay không.
Đầu tiên hãy đặt một chén nước trên đĩa xoay. Sau đó, đóng cửa lò lại.
1. Nhấn nút Microwave (Vi sóng) (
) và đặt thời
gian từ 4-5 phút bằng cách nhấn nút 1 min (1 phút)
theo số lần tương ứng.
2. Nhấn nút Start (Bắt đầu) (
).
Kết quả : Lò sẽ làm nóng nước trong khoảng từ
4 đến 5 phút. Nước sẽ sôi.
Lò phải được cắm vào ổ cắm điện gắn tường. Đĩa xoay phải được đặt
đúng vị trí. Nếu mức công suất không được sử dụng tối đa, nước sẽ lâu
sôi hơn.
Vận hành
CÀI ĐẶT THỜI GIAN
Lò có một đồng hồ gắn sẵn. Khi được cấp điện, “:0”, “88:88” hoặc “12:00”
sẽ tự động hiển thị trên màn hình.
Vui lòng cài đặt giờ hiện tại. Thời gian có thể được hiển thị theo chế độ
24 giờ hay 12 giờ. Quý vị phải cài đặt giờ cho đồng hồ:
Khi lắp đặt lò lần đầu
Sau một sự cố mất điện
Không được quên cài đặt lại giờ cho đồng hồ khi chuyển từ giờ mùa hè
sang giờ mùa đông và ngược lại.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 14 2019-08-28  2:59:59
15
TIẾNG VIỆT
1. Để hiển thị thời gian ở…
Chế độ 24 giờ
Chế độ 12 giờ
Nhấn nút Clock (Đồng hồ) (
) một hoặc hai lần.
2. Nhấn các nút (
) và ( ) để cài đặt giờ.
3. Nhấn nút Clock (Đồng hồ) (
).
4. Nhấn các nút (
) và ( ) để cài đặt phút.
5. Khi thời gian đã hiển thị đúng, nhấn nút Clock
(Đồng hồ) (
) để khởi động đồng hồ.
Kết quả: Thời gian sẽ được hiển thị cả khi quý
vị không sử dụng lò.
ĐẶT CHẾ ĐỘ TIẾT KIỆM ĐIỆN
Lò có chế độ tiết kiệm điện. Tính năng này giúp tiết kiệm điện khi không
sử dụng lò.
Nhấn nút Energy Save (Tiết kiệm điện) (
).
Để thoát khỏi chế độ tiết kiệm điện, hãy mở cửa
lò và màn hình sẽ hiển thị thời gian hiện tại. Lò
đã sẵn sàng sử dụng.
NẤU NƯỚNG/HÂM NÓNG
Quy trình sau đây giải thích cách nấu nướng hoặc hâm nóng thực phẩm.
LUÔN LUÔN kiểm tra thông số cài đặt trước khi rời lò cho lò tự nấu.
Trước hết, đặt thực phẩm vào giữa đĩa xoay. Sau đó đóng cửa lò lại
1. Nhấn nút Microwave (Vi sóng) (
).
Kết quả : Những chỉ báo sau đây sẽ được hiển
thị:
(chế độ vi sóng)
2. Lựa chọn mức công suất phù hợp bằng cách nhấn
nút Microwave (Vi sóng) ( ) nhiều lần cho đến
khi hiển thị mức yêu cầu. Xem chi tiết trong bảng
thông số mức công suất.
3. Chọn thời gian nấu bằng cách nhấn các nút 10 min
(10 phút), 1 min (1 phút)10 s (10 giây).
Kết quả: Thời gian nấu sẽ hiển thị.
4. Nhấn nút Start (Bắt đầu) (
).
Kết quả : Đèn lò sẽ sáng khi đĩa xoay bắt đầu
xoay. Quá trình nấu được bắt đầu, và
khi nó kết thúc:
Lò sẽ phát ra tiếng “bíp” và nhấp nháy số “0” bốn lần.
Sau đó, lò sẽ phát ra tiếng “bíp” mỗi phút một lần.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 15 2019-08-28  2:59:59
16
TIẾNG VIỆT
MỨC CÔNG SUẤT
Quý vị có thể chọn một trong các mức công suất và nhiệt độ sau.
Mức công suất
Công suất
LÒ VI SÓNG NƯỚNG ĐỐI LƯU
CAO 800 W - -
CAO VỪA 600 W - -
VỪA 450 W - -
THẤP VỪA 300 W - -
RÃ ĐÔNG (
)
180 W - -
THẤP/GIỮ ẤM 100 W - -
NƯỚNG - 1100 W -
KẾT HỢP (
)
600 W
450 W
300 W
1100 W -
ĐỐI LƯU - - TỐI ĐA : 1700 W
KẾT HỢP I (
)
600 W
450 W
300 W
180 W
100 W
-
TỐI ĐA : 1700 W
(200 - 40 °C)
Thời gian nấu theo công thức chế biến và theo sách hướng dẫn này
tương ứng với từng mức công suất được hiển thị.
Nếu quý vị lựa chọn một...
Thì thời gian nấu sẽ phải...
Mức công suất cao
Giảm
Mức công suất thấp
Tăng
NGỪNG NẤU
Quý vị có thể ngừng quá trình nấu bất kỳ lúc nào để:
Kiểm tra thực phẩm
Trở hoặc khuấy thực phẩm
Ngừng lò để chờ
Để ngừng nấu...
Thì…
Tạm thời
Mở cửa lò.
Kết quả: Dừng nấu.
Để nấu trở lại, hãy đóng cửa lò lại và nhấn nút lần nữa nút
Start (Bắt đầu) (
).
Hoàn thành
Nhấn nút Stop (Dừng).
Kết quả: Dừng nấu.
Nếu quý vị muốn hủy cài đặt thông số nấu, nhấn nút
Start (Bắt đầu) (
) lần nữa.
SỬ DỤNG TÍNH NĂNG GIỮ ẤM
Hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
1. Nhấn nút Keep Warm (Giữ ấm) (
).
2. Nhấn nút Keep Warm (Giữ ấm) (
) một hoặc hai
lần để đặt nhiệt độ. (Nhiệt độ : 70, 60 °C)
3. Chọn thời gian giữ ấm bằng cách nhấn các nút 10
min (10 phút), 1 min (1 phút)10 s (10 giây).
Kết quả: Thời gian giữ ấm sẽ được hiển thị.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 16 2019-08-28  3:00:00
17
TIẾNG VIỆT
4. Nhấn nút Start (Bắt đầu) ( ).
Thời gian giữ ấm tối đa là 90 phút.
Kết quả : Khi thời gian giữ ấm kết thúc, lò sẽ
phát ra tiếng kêu bíp và nhấp nháy số
“0” bốn lần. Sau đó, lò sẽ phát ra tiếng kêu “bíp” mỗi phút
một lần.
SỬ DỤNG CÁC CÀI ĐẶT GIỮ ẤM
Bảng sau trình bày 2 loại. Bao gồm thực phẩm & nước giải khát và bánh
mì/bánh ngọt xốp. Chỉ có bộ làm nóng đối lưu hoạt động và nó sẽ lần
lượt bật, tắt theo chu kỳ để giữ ấm thực phẩm. Sử dụng găng tay khi lấy
ra!
Loại Ví dụ & Khuyến nghị
1. Thực phẩm &
Nước giải khát
(70 °C)
Thực phẩm
Thịt nướng, thịt gà, gratin, pizza, khoai tây
và thức ăn trên đĩa.
Thức uống
Nước, sữa và cà phê.
2. Bánh mì và bánh ngọt xốp
(60 °C)
Bánh mì, bánh mì nướng, bánh cuộn, bánh
nướng xốp và bánh ngọt.
Tách và đĩa chịu nhiệt.
Sắp xếp các đồ sành sứ trên toàn bộ diện
tích đĩa xoay.
Không làm lò bị quá tải. (Trọng tải tối đa
là 5kg)
Không sử dụng tính năng này để hâm lại thực phẩm lạnh. Chế độ này chỉ
dùng để giữ ấm thực phẩm đã nấu chín.
Không khuyến khích việc giữ ấm thực phẩm quá lâu (nhiều hơn 1 giờ), vì
thực phẩm sẽ tiếp tục được nấu. Thực phẩm ấm sẽ bị hỏng nhanh hơn.
Đậy các loại chất lỏng và thực phẩm có độ ẩm cao. Nhưng đừng đậy thực
phẩm rán hoặc chiên giòn.
SỬ DỤNG CHỨC NĂNG TỰ HÂM NÓNG
Chức năng tự hâm nóng có bốn mức thời gian nấu được cài đặt sẵn.
Quý vị không cần chọn cả thời gian nấu lẫn mức công suất.
Quý vị có thể điều chỉnh lượng khẩu phần bằng cách nhấn nút ( ) và
( ).
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng
cửa lò lại.
1. Chọn loại thực phẩm thích hợp bằng cách nhấn
nút Auto Reheat (Tự hâm nóng) (
) một hoặc
nhiều lần.
2. Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút (
) và
( ). (Xem bảng kế bên).
3. Nhấn nút
.
Kết quả : Bắt đầu nấu. Khi nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp bốn lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 17 2019-08-28  3:00:00
18
TIẾNG VIỆT
CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG TỰ HÂM NÓNG
Bảng sau đưa ra nhiều chế độ tự hâm nóng, khối lượng, thời gian chờ và
các khuyến cáo tương ứng khác nhau. Chế độ số 1 và 2 chỉ sử dụng với
năng lượng vi sóng. Chế độ số 3 sử dụng kết hợp vi sóng và nướng. Chế
độ 4 sử dụng kết hợp vi sóng và đối lưu.
Mã thực phẩm/
Thực phẩm
Lượng
dùng
Thời gian chờ
(phút)
Khuyến nghị
1. Thực phẩm chế
biến sẵn/
Món ăn trên đĩa
300-350 g
400-450 g
3 Đặt lên đĩa gốm và đậy
bằng giấy bóng dành
cho lò vi sóng. Chế độ
này phù hợp cho bữa
ăn gồm 3 món (ví dụ thịt
có nước sốt, rau và một
món phụ như khoai tây,
cơm hoặc mì ống).
2. Giữ lạnh Súp/
Nước sốt
200-250 g
300-350 g
400-450 g
500-550 g
2-3 Đổ vào đĩa hoặc bát súp
có đáy sâu và đậy bằng
nắp nhựa trong lúc làm
nóng. Khuấy súp lên khi
nghe thấy tiếng bíp (lò
vẫn hoạt động và dừng
lại khi quý vị mở cửa lò).
Khuấy kỹ trước và sau
thời gian chờ.
3. Món bột với cà
chua, nước sốt
và pho mát
đông lạnh
300-350 g
400-450 g
- Đặt lasagne đông lạnh
(-18 °C) vào một chiếc
đĩa chịu lửa có kích cỡ
phù hợp lên rế dưới.
4. Bánh mì nguyên
ổ đông lạnh
100-150 g
(2 miếng)
200-250 g
(4 miếng)
3-5 Đặt từ 2 đến 4 miếng
bánh mì đông lạnh (-18
°C) thành vòng tròn trên
rế dưới. Chế độ này phù
hợp với các món bánh
đông lạnh có kích thước
nhỏ như bánh mì, bánh
mì trắng Ý, và bánh mì
baguette cỡ nhỏ.
SỬ DỤNG CHỨC NĂNG NẤU TỰ ĐỘNG
Chức năng Nấu tự động (Auto Cook) cung cấp ba mức thời gian nấu
được cài đặt sẵn. Quý vị không cần chọn cả thời gian nấu lẫn mức công
suất. Quý vị có thể điều chỉnh lượng khẩu phần bằng cách nhấn nút
( ) và ( ).
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
1. Chọn loại thực phẩm sẽ nấu bằng cách nhấn nút
Nấu tự động (Auto Cook) (
) một hoặc nhiều
lần.
2. Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút (
) và
( ). (Xem bảng kế bên).
3. Nhấn nút
.
Kết quả : Bắt đầu nấu. Khi nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp bốn lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 18 2019-08-28  3:00:01
19
TIẾNG VIỆT
CÀI ĐẶT NẤU TỰ ĐỘNG
Bảng sau đưa ra nhiều chế độ nấu tự động, khối lượng, thời gian chờ
và các khuyến cáo tương ứng khác nhau. Chế độ số 1 và 2 chỉ sử dụng
với năng lượng vi sóng. Chế độ số 3 và 4 sử dụng kết hợp vi sóng và
nướng. Chế độ 5 sử dụng kết hợp vi sóng và đối lưu.
Mã thực phẩm/
Thực phẩm
Lượng
dùng
Thời gian chờ
(phút)
Khuyến nghị
1. Rau tươi
200-250 g
300-350 g
400-450 g
500-550 g
3 Cân rau sau khi đã rửa,
làm sạch và cắt đều. Cho
rau vào một tô thủy tinh
có nắp đậy. Thêm 30 ml
(2 muỗng canh) nước khi
luộc 200-250 g rau, thêm
45 ml (3 muỗng canh)
khi luộc 300-450 g rau và
thêm 60-75 ml (4-5 muỗng
canh) khi luộc 500-550 g
rau. Đảo rau sau khi luộc
xong. Nếu luộc nhiều rau
hơn, hãy đảo rau một lần
trong khi luộc.
2. Gọt vỏ/
Luộc khoai tây
300-350 g
400-450 g
500-550 g
3 Cân khoai tây sau khi đã
gọt vỏ, rửa sạch và cắt
đều. Cho rau vào một tô
thủy tinh có nắp đậy. Thêm
45 ml (3 muỗng canh)
nước khi luộc 300-450 g
khoai tây, thêm 60 ml (4
muỗng canh) khi luộc 500-
550 g khoai tây.
3. Cá đút lò
200-300 g
(1-2 con)
400-500 g
(2 con)
3 Thoa dầu lên cả con cá và
thêm rau thơm, gia vị. Đặt
cá nằm cạnh nhau, đầu
con này cạnh đuôi con kia
lên rế trên. Trở gà lại khi
nghe tiếng bíp. Chế độ này
phù hợp cho cá nguyên
con ví dụ như cá rô, cá hồi
hoặc cá thu.
Mã thực phẩm/
Thực phẩm
Lượng
dùng
Thời gian chờ
(phút)
Khuyến nghị
4. Gà cắt
miếng nhỏ
200-300 g
(1 miếng)
400-500 g
(2 miếng)
3 Thoa dầu lên miếng thịt
gà và ướp gia vị tiêu, muối
và ớt bột. Lật mặt có da
xuống và sắp thành vòng
tròn lên rế trên. Trở gà lại
khi nghe tiếng bíp.
5. Bò/
Cừu đút lò
900-1000 g
1100-1200 g
5-10 Thoa dầu lên thịt bò/cừu
và ướp gia vị (chỉ ướp tiêu,
muối chỉ được thêm sau
khi đã nướng xong). Đặt
thịt lên rế dưới, mặt nhiều
mỡ nằm bên dưới. Trở thịt
khi nghe tiếng bíp trong lò.
Sau khi nướng và trong
thời gian chờ cần bọc lại
bằng giấy nhôm.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 19 2019-08-28  3:00:01
20
TIẾNG VIỆT
SỬ DỤNG TÍNH NĂNG MÓN ĂN NHẸ
Chức năng Món ăn nhẹ có 4 thời gian nấu được lập trình sẵn. Quý vị
không cần chọn cả thời gian nấu lẫn mức công suất. Đầu tiên, hãy đặt
thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
Mở cửa lò. Đặt thực phẩm vào giữa đĩa xoay. Đóng
cửa lò.
1. Chọn loại thức ăn thích hợp bằng cách nhấn nút
Light Meal (Món ăn nhẹ) một hoặc nhiề̀u lần.
2. Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút ( ) và
( ). (Xem bảng kế bên).
3. Nhấn nút Start (Bắt đầu) (
).
Kết quả : Bắt đầu nấu. Khi nấu xong:
1) Lò sẽ kêu bíp bốn lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần.
(mỗi phút một lần)
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.
CÀI ĐẶT MÓN ĂN NHẸ
Bảng sau trình bày các Chế độ tự động dành cho việc Hâm nóng thức
uống và rã đông, giữ ấm bánh sừng bò, bánh nướng xốp và bánh ngọt
đông lạnh. Trong bảng có các thông số trọng lượng, thời gian chờ và các
khuyến cáo tương ứng. Chế độ số 1 chỉ chạy với năng lượng vi sóng,
chế độ số 2 chạy kết hợp vi sóng và đối lưu. Chế độ số 3 và 4 chạy bằng
không khí nén đối lưu.
Mã thực phẩm/
Thực phẩm
Lượng
dùng
Thời gian chờ
(phút)
Khuyến nghị
1. Các loại
thức uống như
cà phê, sữa,
trà, nước uống
(ở nhiệt độ
phòng)
150 ml
(1 tách)
250 ml
(1 ca)
1-2
Đổ nước vào tách bằng gốm
không đậy nắp và hâm nóng.
Đặt tách 150 ml hoặc ly 250 ml
vào giữa mâm xoay. Sau khi
hâm nóng để chúng trong lò vi
sóng. Khuấy lên trước và sau
thời gian chờ. Cẩn thận khi lấy
tách ra ngoài (xem thêm phần
hướng dẫn an toàn).
2. Bánh ngọt
đông lạnh
100-200 g
200-300 g
400-500 g
600-700 g
5-25 Đặt ổ bánh đông lạnh (-18
°C) nằm giữa, đặt các lát
bánh đông lạnh xếp thành
vòng tròn trên rế dưới. Đặt
rế lên đĩa xoay. Quá trình đối
lưu nhiệt bên trong lò sẽ làm
bánh nóng và giòn trở lại.
Chương trình này phù hợp
với bánh ngọt nguyên ổ (tròn)
và các lát bánh nhỏ, như các
loại bánh trái cây phủ hạt,
không phù hợp với bánh phủ
kem và sôcôla.
3. Bánh nướng
xốp
200-250 g
300-350 g
5 Đổ bột vào 8 cốc giấy (8 x
30 g cho 200-250 g hoặc 8 x
40 g cho 300-350 g). Đặt các
cốc giấy trên rế dưới và đặt
rế lên đĩa xoay.
4. Bánh sừng
150-250 g
250-350 g
5 Thoa dầu lên miếng thịt gà
và ướp gia vị tiêu, muối và
ớt bột. Lật mặt có da xuống
và sắp thành vòng tròn lên
rế trên. Trở gà lại khi nghe
tiếng bíp.
CE73J-B_XSV_DE68-03995C-04_VI.indd 20 2019-08-28  3:00:02
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33
  • Page 34 34
  • Page 35 35
  • Page 36 36
  • Page 37 37
  • Page 38 38
  • Page 39 39
  • Page 40 40
  • Page 41 41
  • Page 42 42
  • Page 43 43
  • Page 44 44
  • Page 45 45
  • Page 46 46
  • Page 47 47
  • Page 48 48
  • Page 49 49
  • Page 50 50
  • Page 51 51
  • Page 52 52
  • Page 53 53
  • Page 54 54
  • Page 55 55
  • Page 56 56
  • Page 57 57
  • Page 58 58
  • Page 59 59
  • Page 60 60
  • Page 61 61
  • Page 62 62
  • Page 63 63
  • Page 64 64
  • Page 65 65
  • Page 66 66
  • Page 67 67
  • Page 68 68
  • Page 69 69
  • Page 70 70
  • Page 71 71
  • Page 72 72
  • Page 73 73
  • Page 74 74
  • Page 75 75
  • Page 76 76
  • Page 77 77
  • Page 78 78
  • Page 79 79
  • Page 80 80

Samsung CE73J-B/XSV Používateľská príručka

Kategória
Mikrovlny
Typ
Používateľská príručka

V iných jazykoch