Samsung GE86V-SSH/XSV Používateľská príručka

Kategória
Mikrovlny
Typ
Používateľská príručka
GE86V
khơi dậy những tiềm năng
Cám ơn quý vị đã mua sản phẩm này của Samsung.
Vui lòng đăng ký sản phẩm tại địa chỉ web
www.samsung.com/register
Lò vi sóng
Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn nấu ăn
Hướng dẫn sử dụng này được sản xuất từ 100 % giấy tái chế.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 1 2012-06-05  6:15:16
2
TIẾNG VIỆT
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG “NHANH” LÒ VI SÓNG
Nếu quý vị muốn nấu thực phẩm.
1. Đặt thực phẩm vào lò.
Chọn mức nguồn bằng cách nhấn nút một hoặc
nhiều lần.
2. Chọn thời gian nấu bằng cách nhấn nút ( ) và ( )
theo yêu cầu.
3. Nhấn nút .
Kết quả : Bắt đầu nấu. Sau khi kết thúc, lò sẽ
kêu bíp 4 lần.
Nếu bạn muốn rã đông thức ăn tự động.
1. Đặt thực phẩm đông lạnh vào lò.
Chọn loại thực phẩm mà quý vị muốn rã đông
bằng cách nhấn nút Rã đông nhanh ( ) một hoặc
nhiều lần.
2. Chọn khối lượng thực phẩm bằng cách nhấn các
nút ( ) và ( ).
3. Nhấn nút ( ).
Nếu quý vị muốn tăng thêm thời gian nấu mỗi lần 30 giây.
Để nguyên thực phẩm trong lò.
Nhấn nút +30s (+30 giây) một hoặc nhiều lần để nấu
thêm mỗi 30 giây như mong muốn.
Hướng dẫn sử dụng “nhanh” lò vi sóng .................................................2
Lò............................................................................................................3
Bảng điều khiển ......................................................................................4
Phụ kiện..................................................................................................4
Sử dụng sách hướng dẫn này................................................................5
Thông tin an toàn quan trọng ................................................................5
Phần chú thích cho các hình vẽ và biểu tượng ......................................5
Phải thận trọng để tránh tiếp xúc với nãng lượng vi sóng quá mạnh. ....5
Các chỉ dẫn an toàn quan trọng .............................................................6
Lắp đặt lò vi sóng ...................................................................................9
Cài đặt thời gian .....................................................................................9
Làm gì khi nghi ngờ hoặc chắc chắn lò vi sóng bị hư hỏng ...................10
Nấu nướng/Hâm nóng ............................................................................10
Mức công suất ........................................................................................11
Điều chỉnh thời gian nấu .........................................................................11
Ngừng nấu..............................................................................................11
đặt chế độ tiết kiệm điện.........................................................................11
Sử dụng chức năng Tự động hâm .........................................................12
Cài đặt chức năng tự hâm nóng .............................................................12
Sử dụng chức năng Tự động nấu ..........................................................13
Cài đặt nấu tự động ................................................................................13
Sử dụng chức năng rã đông tự động .....................................................14
Cài đặt chức năng rã đông tự động .......................................................14
Chọn phụ kiện ........................................................................................15
Nướng ....................................................................................................15
Kết hợp vi sóng và nướng ......................................................................15
Sử dụng chức năng ghi nhớ...................................................................16
Sử dụng cài đặt. .....................................................................................16
Tắt tiếng kêu bíp .....................................................................................16
Khóa an toàn cho lò vi sóng ...................................................................17
Hướng dẫn về dụng cụ nấu ....................................................................17
Hướng dẫn nấu ......................................................................................18
Vệ sinh lò vi sóng ...................................................................................26
Bảo quản và sửa chữa lò vi sóng ...........................................................26
Các thông số kỹ thuật .............................................................................27
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 2 2012-06-05  6:15:17
3
TIẾNG VIỆT
1. TAY NẮM CỬA
2. LỖ THÔNG HƠI
3. NƯỚNG
4. ĐÈN
5. MÀN HÌNH
6. THEN CỬA
7. CỬA LÒ
8. ĐĨA XOAY
9. ĐẾ XOAY
10. VÒNG XOAY
11. LỖ KHÓA AN TOÀN
12. BẢNG ĐIỀU KHIỂN
Nếu quý vị muốn nướng thực phẩm.
1. Nhấn nút .
2. Đặt thời gian nấu bằng cách nhấn các nút ( ) và
( ).
3. Nhấn nút
9 108
1 2 3 4
7 116 12
5
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 3 2012-06-05  6:15:17
4
TIẾNG VIỆT
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
1. MÀN HÌNH
2. NÚT RÃ ĐÔNG NHANH TỰ
ĐỘNG
3. NÚT CHỌN TỰ ĐỘNG NẤU
4. CHỌN CHẾ ĐỘ NƯỚNG
5. CHỌN CHẾ ĐỘ VI SÓNG/
MỨC CÔNG SUẤT
6. NÚT TĂNG ( )/GIẢM ( )
(Thời gian nấu, trọng lượng và
lượng dùng)
7. NÚT DỪNG/TIẾT KIỆM ĐIỆN
8. CÀI ĐẶT ĐỒNG HỒ
9. CHỌN CHỨC NĂNG TỰ
ĐỘNG HÂM
10. NÚT GHI NHỚ
11. CHỌN CHẾ ĐỘ KẾT HỢP
12. CHỌN KHÓA TRẺ EM
13. NÚT BẮT ĐẦU/+30 GIÂY
PHỤ KIỆN
Tùy theo kiểu lò mà quý vị đã mua, quý vị sẽ được cung cấp một số phụ
kiện có thể sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
1. Đế xoay, đặt sẵn trên trục động cơ giữa lò.
Mục đích : Đế xoay làm quay đĩa xoay.
2. Vòng xoay, được đặt ở giữa tâm lò.
Mục đích : Vòng xoay nâng đỡ đĩa xoay.
3. Đĩa xoay, được đặt trên vòng xoay với tâm nằm
trên đế xoay.
Mục đích : Đĩa xoay là bề mặt nấu chính; có thể
tháo gỡ dễ dàng để làm vệ sinh.
4. Rế nướng, được đặt trên đĩa xoay.
Mục đích : Rế kim loại có thể được sử dụng ở
chế độ nướng và nấu kết hợp.
6
2
1
8
3
4
5
7
9
10
11
12
13
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 4 2012-06-05  6:15:17
5
TIẾNG VIỆT
SỬ DỤNG SÁCH HƯỚNG DẪN NÀY
Quý vị vừa mua một lò vi sóng SAMSUNG mới. Sách hướng dẫn sử dụng của quý vị cung cấp
thông tin giá trị cho công việc nấu nướng bằng lò vi sóng:
Các lưu ý an toàn
Phụ kiện và dụng cụ nấu phù hợp
Những lời khuyên hữu ích khi nấu nướng
Những lời khuyên cho việc nấu nướng
THÔNG TIN AN TOÀN QUAN TRỌNG
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
ĐỌC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG VÀ GIỮ LẠI ĐỂ THAM KHẢO VỀ SAU.
Trước khi sử dụng lò, quý vị phải bảo đảm làm theo đúng những hướng dẫn sau đây.
Chỉ sử dụng thiết bị theo đúng mục đích sử dụng dự định được mô tả trong tài liệu hướng dẫn
sử dụng này. Những cảnh báo và hướng dẫn an toàn quan trọng trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này không đảm bảo đề cập đến mọi hoàn cảnh và tình huống có thể xảy ra. Quý vị có
trách nhiệm vận dụng lý trí và sự cẩn trọng của bản thân khi lắp đặt, bảo dưỡng, và vận hành
thiết bị.
Vì những hướng dẫn vận hành sau đây đề cập đến nhiều mẫu sản phẩm khác nhau, những
tính năng của lò vi sóng của quý vị có thể khác biệt đôi chút so với phần mô tả trong tài liệu
hướng dẫn sử dụng này và không phải tất cả các cảnh báo đều có thể áp dụng. Nếu quý vị có
bất kỳ câu hỏi hoặc mối quan ngại nào, xin vui lòng liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng
gần nhất hoặc tìm sự hỗ trợ và thông tin trực tuyến tại trang web: www.samsung.com.
Lò vi sóng này có hỗ trợ hâm nóng thực phẩm. Lò chỉ dành cho sử dụng trong gia đình. Không
được nung nóng bất cứ loại vải hoặc nệm nào có cấu trúc dạng sợi, vì có thể gây phỏng và
hỏa hoạn. Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do việc sử dụng thiết bị
không đúng cách gây ra.
Không giữ lò sạch sẽ có thể dẫn đến biến chất bề mặt và gây ảnh hưởng không tốt đến tuổi thọ
của thiết bị và còn có thể gây nguy hiểm.
PHẦN CHÚ THÍCH CHO CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU TƯỢNG
CẢNH BÁO
Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây thương tổn nghiêm trọng
hoặc gây chết người.
KHUYẾN CÁO
Tai nạn hoặc hành động thiếu an toàn có thể gây thương tổn nhẹ cho
người hoặc thiệt hại về tài sản.
Cảnh báo; Nguy cơ hỏa hoạn Cảnh báo; Bề mặt nóng
Cảnh báo; Có điện Cảnh báo; Vật liệu dễ nổ
KHÔNG ĐƯỢC thử. Tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn.
Không ĐƯỢC tháo rời.
Rút phích cắm ra khỏi ổ điện trên
tường.
Không ĐƯỢC chạm vào.
Đảm bảo bếp được nối đất để tránh
bị điện giật.
Quan trọng
Gọi điện đến trung tâm dịch vụ
khách hàng để được giúp đỡ.
Lưu ý
PHẢI THẬN TRỌNG ĐỂ TRÁNH TIẾP XÚC VỚI NÃNG LƯỢNG VI SÓNG
QUÁ MẠNH.
Không tuân thủ các lưu ý an toàn sau đây có thể khiến quý vị bị phơi nhiễm trước năng
lượng vi sóng có hại.
(a) Trong mọi trường hợp, không được tìm cách nấu khi cửa lò đang mở, phá khóa an toàn
(chốt cửa) hoặc nhét bất cứ vật gì vào các lỗ khóa an toàn.
(b) Không ĐƯỢC đặt bất kỳ vật gì giữa cửa lò và mặt đệm phía trước hoặc để cho thực
phẩm hay rác lau chùi bám vào vành đệm cửa. Luôn lau chùi sạch sẽ cửa lò và đệm cửa
lò bằng khăn ướt trước sau đó lau lại bằng khăn mềm khô.
(c) Nếu lò bị hư hỏng, Không ĐƯỢC sử dụng lò cho đến khi có nhân viên kỹ thuật đủ trình
độ chuyên môn do nhà sản xuất huấn luyện đến sửa chữa. Điều cực kỳ quan trọng là
phải đảm bảo cửa lò luôn đóng kín và các bộ phận sau đây không bị hư hỏng:
(1) Cửa lò (vênh)
(2) Bản lề cửa (gãy hoặc lỏng)
(3) Đệm cửa và bề mặt tiếp xúc
(d) Người không chuyên môn không được sửa chữa hoặc điều chỉnh lò ngoại trừ nhân viên
kỹ thuật đã được nhà sản xuất huấn luyện.
Sản phẩm này là một thiết bị ISM nhóm 2 lớp B. Định nghĩa của nhóm 2 bao gồm tất cả các thiết
bị ISM có phát sinh năng lượng tần số vô tuyến và/hoặc sử dụng năng lượng này dưới hình thức
tia bức xạ điện từ dùng trong xử lý vật liệu, thiết bị EDM và hàn hồ quang.
Lớp B là những thiết bị phù hợp để sử dụng theo các tiêu chuẩn dân dụng và các tiêu chuẩn nối
trực tiếp với lưới điện hạ thế cung cấp năng lượng cho các tòa nhà vì mục đích dân dụng.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 5 2012-06-05  6:15:18
6
TIẾNG VIỆT
CÁC CHỈ DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
Phải bảo đảm là quý vị luôn luôn tuân thủ những chỉ dẫn an toàn này.
CẢNH BÁO
Chỉ có nhân viên chuyên môn mới được phép chỉnh sửa hoặc
sửa chữa lò vi sóng.
Không được nấu các chất lỏng và thực phẩm khác đựng trong
hộp kín bằng chức năng lò vi sóng.
Vì sự an toàn của quý vị, không được sử dụng các dụng cụ làm
vệ sinh bằng nước cao áp hoặc hơi nước.
Không được lắp đặt thiết bị này; gần lò sưởi, chất liệu dễ cháy; ở
nơi ẩm thấp, trơn trượt hoặc nhiều bụi, ở nơi có ánh nắng chiếu
vào trực tiếp, có nước chảy hoặc có khả năng bị rò rỉ khí đốt; trên
mặt sàn không cân bằng.
Thiết bị này phải được nối đất theo đúng luật của địa phương và
của quốc gia.
Thường xuyên lau sạch tất cả những dị vật ngoại lai như bụi bặm
hoặc nước bám trên phích cắm và các tiếp điểm bằng một mảnh
vải khô.
Không được kéo hoặc gập dây điện quá mức.
Trong trường hợp rò rỉ khí đốt (ví dụ như khí propane, khí LP,
v.v...), quý vị phải lập tức thông gió cho toàn bộ khu vực và không
chạm vào phích cắm.
Không được chạm vào phích cắm khi tay ướt.
Không được tắt thiết bị bằng cách rút phích cắm ra khỏi ổ điện
trong khi đang vận hành.
Không được nhét ngón tay hoặc các dị vật ngoại lai vào, Nếu bất
kỳ dị vật ngoại lai nào như nước chảy vào thiết bị, hãy rút phích
cắm ra khỏi ổ điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng
gần nhất.
Không được để thiết bị bị đè nén hoặc va đập quá mức.
Không được đặt lò lên trên các đồ vật mỏng manh như chậu rửa
bát hoặc đồ thủy tinh. (Chỉ dành cho mẫu để bàn)
Không được dùng benzen, dung môi, rượu, máy thổi hơi nước
hoặc máy thổi cao áp để vệ sinh thiết bị này.
Bảo đảm là điện áp, tần suất và dòng điện giống như trong các
đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm.
Cắm chặt phích cắm vào ổ điện trên tường. Không được dùng bộ
chuyển nhiều đầu, dây nối hoặc bộ biến điện.
Không được treo dây điện trên vật thể bằng kim loại, nhét dây
điện vào giữa các đồ vật và sau lưng lò.
Không được sử dụng phích cắm đã hỏng, dây điện đã hỏng hoặc
ổ điện trên tường có lỗ cắm bị lờn. Nếu phích cắm hoặc dây điện
bị hư hỏng, hãy liên lạc với trung tâm dịch vụ khách hàng gần
nhất.
Thiết bị không được dự định vận hành bằng các phương tiện như
bộ định giờ ngoại vi hoặc hệ thống điều khiển từ xa rời.
Không được rót hoặc xịt nước trực tiếp lên lò.
Không được để đồ vật lên trên lò, bên trong hoặc trên cửa lò.
Không được xịt các hóa chất dễ bay hơi như thuốc diệt côn trùng
lên bề mặt lò.
Phải giám sát trẻ em để đảm bảo rằng trẻ không nghịch phá bếp.
Giữ trẻ cách xa cửa khi đang đóng hoặc mở vì chúng có thể va
vào cửa hoặc kẹp tay vào cửa.
Thiết bị này không được dự định để lắp đặt trong các phương
tiện giao thông đường bộ, nhà lưu động hoặc những phương tiện
giao thông tương tự.
Không được để những vật liệu dễ cháy bên trong lò. Đặc biệt cẩn
trọng khi hâm thực phẩm hoặc nước uống có rượu vì hơi rượu có
thể tiếp xúc với phần nóng của lò.
Lò vi sóng chỉ được dự định để sử dụng trên mặt bếp hoặc trong
không gian mở; không nên sử dụng lò vi sóng đặt trong tủ hoặc
không gian kín. (Chỉ dành cho mẫu để bàn)
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 6 2012-06-05  6:15:21
7
TIẾNG VIỆT
CẢNH BÁO: Thiết bị và các bộ phận mà quý vị có thể tiếp xúc sẽ
nóng lên trong khi sử dụng. Phải cẩn thận tránh chạm vào bộ cấp
nhiệt bên trong bếp. Trẻ em nhỏ hơn 8 tuổi không được đến gần
lò trừ khi được người lớn giám sát liên tục.
CẢNH BÁO: Chỉ cho phép trẻ em sử dụng lò mà không cần
người lớn giám sát khi đã cung cấp những hướng dẫn đầy đủ để
trẻ có thể sử dụng lò một cách an toàn và hiểu rõ những nguy cơ
có thể xảy ra nếu sử dụng không đúng cách.
Trẻ em từ 8 tuổi trở lên và những người bị khiếm khuyết về thể
chất, cảm giác hoặc tâm thần hoặc thiếu kinh nghiệm có thể sử
dụng thiết bị này nếu họ được giám sát hoặc hướng dẫn về cách
sử dụng thiết bị an toàn và hiểu rõ những nguy cơ có thể gặp
phải. Không được để trẻ em chơi với thiết bị này. Không được để
trẻ em vệ sinh hoặc bảo trì cho lò mà không có sự giám sát của
người lớn.
CẢNH BÁO: Nếu cửa lò hoặc đệm cửa lò bị hư hỏng, phải
ngừng vận hành lò cho đến khi lò được người có đủ trình độ
chuyên môn sửa chữa.
CẢNH BÁO: Sẽ rất nguy hiểm nếu một người không có trình độ
chuyên môn phù hợp sửa chữa hoặc bảo trì lò trong đó đòi hỏi
tháo gỡ lớp vỏ bọc có chức năng bảo vệ tránh tiếp xúc với năng
lượng vi sóng.
CẢNH BÁO: Đảm bảo là thiết bị đã được tắt điện trước khi thay
bóng đèn nhằm tránh nguy cơ điện giật.
CẢNH BÁO: Không được hâm nóng chất lỏng và các thực phẩm
khác trong hộp đậy kín vì nguy cơ gây nổ.
CẢNH BÁO: Các bộ phận mà người sử dụng có thể tiếp xúc có
thể sẽ bị nóng lên trong quá trình sử dụng. Giữ trẻ nhỏ cách xa lò
để tránh bị bỏng.
CẢNH BÁO: Sử dụng vi sóng để hâm nóng thức uống có thể gây
ra hiện tượng sôi trào chậm, vì vậy cần phải thận trọng khi mở
lon hoặc hộp; Để phòng ngừa trường hợp này, hãy LUÔN LUÔN
chờ tối thiểu 20 giây sau khi lò tắt để nhiệt độ tự cân bằng. Khuấy
đều trong khi hâm nóng, nếu cần, và LUÔN LUÔN khuấy sau khi
hâm nóng.
Trong trường hợp bị bỏng hơi nước, hãy làm theo các hướng dẫn
SƠ CỨU sau đây:
Ngâm vùng bị bỏng trong nước lạnh tối thiểu 10 phút.
Đắp vùng bị bỏng bằng vải sạch và khô.
Không được xoa kem, dầu hoặc nước rửa.
Thiết bị sẽ nóng lên trong quá trình sử dụng. Phải cẩn thận tránh
chạm vào bộ cấp nhiệt bên trong lò.
CẢNH BÁO: Phải khuấy hoặc lắc đều và kiểm tra nhiệt độ sữa
hoặc thực phẩm trong bình dành cho trẻ em trước khi cho trẻ ăn
để tránh bị bỏng;
Thiết bị này không dành cho những người (bao gồm trẻ em) dị
tật, thiểu năng trí tuệ hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử
dụng, trừ khi được người chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ
giám sát và hướng dẫn.
Phải đặt lò này theo đúng hướng và ở đúng độ cao để có thể dễ
dàng ra vào và kiểm soát khu vực.
Trước khi sử dụng lò lần đầu, quý vị nên bật cho lò nấu nước
trong 10 phút và sau đó hãy sử dụng.
Đặt lò sao cho việc cắm phích điện được dễ dàng. Nếu lò phát ra
tiếng động lạ, bốc mùi khét, hoặc bốc khói, hãy lập tức rút phích
cắm ra khỏi ổ điện và liên hệ với trung tâm dịch vụ khách hàng
gần nhất.
Trong khi vệ sinh lò các bề mặt có thể nóng hơn bình thường và
không nên cho trẻ em đến gần (Chỉ dành cho mẫu làm vệ sinh
được)
Chất chảy tràn quá nhiều phải được dọn dẹp trước khi vệ sinh
và những dụng cụ nào mà sách hướng dẫn vệ sinh nói là có thể
để lại bên trong lò trong khi vệ sinh. (Chỉ dành cho mẫu làm vệ
sinh được)
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 7 2012-06-05  6:15:23
8
TIẾNG VIỆT
Thiết bị phải cho phép ngắt điện thiết bị sau khi lắp đặt. Việc này
có thể thực hiện bằng cách để lộ phích cắm điện hoặc gắn thêm
công tắc lên dây điện cố định theo đúng các quy định về dây
điện. (Chỉ dành cho mẫu gắn sẵn.)
Nếu dây cấp điện bị hư hỏng, việc thay thế phải được thực hiện
bởi nhà sản xuất, đại lý dịch vụ hoặc những kỹ thuật viên có trình
độ chuyên môn nhằm tránh xảy ra tai nạn.
CẢNH BÁO: Khi vận hành lò ở chế độ kết hợp, chỉ cho phép trẻ
em sử dụng lò dưới sự giám sát của người lớn vì nhiệt độ trong
lò rất cao.
Nhiệt độ của bề mặt tiếp xúc có thể nóng lên khi lò đang hoạt
động.
Cửa và mặt ngoài có thể nóng lên khi lò đang hoạt động.
KHUYẾN CÁO
Chỉ sử dụng những dụng cụ thích hợp với lò vi sóng; KHÔNG
ĐƯỢC sử dụng bất cứ hộp đựng nào bằng kim loại, Bát đĩa có
viền vàng hoặc bạc, Que xiên, nĩa, v.v.
Tháo bỏ các dây kim loại cột miệng túi giấy hoặc túi nhựa.
Lý do: Hồ quang hoặc tia lửa điện phát sinh có thể làm hỏng lò.
Khi hâm nóng thực phẩm trong túi giấy hoặc túi nhựa, phải
thường xuyên theo dõi lò vì nguy cơ phát hỏa;
Không được sử dụng lò vi sóng để sấy khô giấy tờ hoặc quần áo.
Nấu trong thời gian ngắn cho số lượng thực phẩm ít để tránh làm
cho thực phẩm bị quá nóng và khét.
Nếu phát hiện có khói bốc lên, hãy tắt công tắc hoặc rút phích
cắm điện và giữ nắp thiết bị đóng để dập tắt lửa;
Thường xuyên vệ sinh lò và lau sạch các mảng bám thực phẩm
bên trong lò;
Không được nhúng cáp điện hoặc phích cắm vào nước và giữ
cáp điện cách xa các nguồn nhiệt.
Không được hâm nóng trứng còn nguyên vỏ và trứng luộc sơ
bằng lò vi sóng vì trứng có thể bị nổ, ngay cả khi việc hâm nóng
đã kết thúc; Ngoài ra không được hâm nóng các chai, lọ, hộp kín
hoặc được hút chân không, hạt còn nguyên vỏ, cà chua, v.v.
Không được bịt kín các khe thông hơi bằng vải hoặc giấy. Nó có
thể gây cháy do hơi nóng phát ra từ trong lò. Cũng có thể là lò bị
nóng quá và đã tự động tắt, và sẽ không bật lên lại cho đến khi
nguội hẳn.
Luôn luôn sử dụng găng tay khi lấy thực phẩm ra khỏi lò để tránh
bị phỏng.
Không được chạm vào các bộ phận cấp nhiệt hoặc thành bên
trong lò cho đến khi lò nguội hoàn toàn.
Khuấy các chất lỏng sau khi hâm nóng được một nửa thời gian
hoặc sau khi hâm xong và để nguội trong tối thiểu là 20 giây để
tránh bị trào ra.
Hãy đứng cách lò khoảng một sải tay khi mở cửa để tránh bị
phỏng do hơi nóng hoặc hơi nước nóng thoát ra.
Không được vận hành lò vi sóng khi không có thực phẩm bên
trong. Lò vi sóng sẽ tự động tắt sau 30 phút không hoạt động vì
mục đích an toàn. Chúng tôi khuyến nghị luôn luôn đặt một ly
nước bên trong lò để hấp thu năng lượng vi sóng trong trường
hợp lò vô tình được bật lên.
Không được sử dụng giẻ lau thô ráp hoặc bùi nhùi kim loại để lau
chùi cửa kính của lò vì chúng có thể làm trầy xước bề mặt, có thể
dẫn đến vỡ kính.
Phải lắp đặt lò theo đúng các cự ly thông thoáng được ghi trong
sách hướng dẫn này (xem phần Lắp đặt lò vi sóng)
Hãy cẩn thận khi nối những thiết bị điện khác với các ổ điện gần
thiết bị.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 8 2012-06-05  6:15:25
9
TIẾNG VIỆT
LẮP ĐẶT LÒ VI SÓNG
Đặt lò trên một bề mặt bằng phẳng cao hơn sàn nhà 85 cm. Bề mặt đó
phải đủ vững chắc để chịu được trọng lượng của lò.
1. Khi lắp đặt lò, đảm bảo đủ thông hơi cho lò bằng
cách chừa ít nhất 10 cm (4 inch) phía sau và hai
bên lò và 20 cm (8 inch) phía trên lò.
2. Lấy tất cả những miếng độn bên trong lò khi đóng
gói ra khỏi lò.
Lắp vòng xoay và đĩa xoay.
Kiểm tra để xác định đĩa xoay có thể xoay tự do.
3. Đặt lò sao cho việc cắm phích điện được dễ dàng.
Nếu cáp nguồn bị hư hỏng, phải thay thế bằng loại cáp chuyên dụng hoặc
hệ cáp của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối.
Để đảm bảo an toàn điện, sử dụng ổ cắm 3 chân, 230V, 50 Hz, AC có nối
đất. Nếu cáp điện của thiết bị này bị hư hỏng, nó phải được thay thế mới
bằng một sợi cáp chuyên dụng.
Không lắp đặt lò trong không gian quá nóng hoặc ẩm thấp như quá gần lò
nấu truyền thống hay lò sưởi. Phải tuân thủ quy định về nguồn cấp điện
và cáp nối dài nguồn phải cùng tiêu chuẩn với cáp được cung cấp kèm
theo lò. Lau sạch bên trong lò và cửa lò bằng khăn ướt trước khi sử dụng
lò lần đầu.
CÀI ĐẶT THỜI GIAN
Lò có một đồng hồ gắn sẵn. Khi được cấp điện, “:0”, “88:88” hoặc “12:00”
sẽ tự động hiển thị trên màn hình.
Vui lòng cài đặt giờ hiện tại. Thời gian có thể được hiển thị theo chế độ
24 giờ hay 12 giờ. Quý vị phải cài đặt giờ cho đồng hồ:
Khi lắp đặt lò lần đầu
Sau một sự cố mất điện
Không được quên cài đặt lại giờ cho đồng hồ khi chuyển từ giờ mùa hè
sang giờ mùa đông và ngược lại.
1. Để hiển thị thời gian ở…
Chế độ 24 giờ
Chế độ 12 giờ
2. Nhấn các nút ( ) và ( ) để cài đặt giờ.
3. Nhấn nút .
4. Nhấn các nút ( ) và ( ) để cài đặt phút.
5. Nhấn nút .
Cách phía
sau 10 cm
Cách phía
trên 20 cm
Cách phía bên
hông 10 cm
Cách sàn
85 cm
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 9 2012-06-05  6:15:25
10
TIẾNG VIỆT
LÀM GÌ KHI NGHI NGỜ HOẶC CHẮC CHẮN LÒ VI
SÓNG BỊ HƯ HỎNG
Nếu quý vị gặp các vấn đề dưới đây, hãy cố gắng tự giải quyết để tiết
kiệm được thời gian.
Điều này là bình thường.
Ngưng tụ hơi nước trong lò.
Không khí đối lưu quanh cửa và vỏ ngoài của lò.
Đèn sáng quanh cửa và vỏ ngoài của lò.
Hơi nước thoát ra từ cửa lò hoặc lò thông hơi.
Lò không khởi động khi quý vị đã nhấn nút .
Cửa lò đã đóng hoàn toàn hay chưa?
Thực phẩm hoàn toàn không được nấu.
Quý vị đã cài đặt thời gian đúng và/hoặc đã nhấn nút chưa ?
Cửa lò đã đóng chưa?
Mạng điện đã quá tải và cháy cầu chì hay nhảy cầu dao?
Thực phẩm được nấu quá chín hoặc quá sống.
Quý vị đã cài đặt đủ thời gian nấu cho loại thực phẩm đó hay chưa?
Mức công suất lựa chọn đã phù hợp hay chưa?
Có tia lửa điện hay tiếng nứt tách bên trong lò (hồ quang điện)
Quý vị có sử dụng đĩa được trang trí bằng kim loại không?
Có phải quý vị đã để quên muỗng nĩa hoặc một dụng cụ khác bằng
kim loại bên trong lò?
Có phải giấy bọc thực phẩm bằng nhôm được đặt quá gần thành bên
trong lò hay không?
Lò gây nhiễu sóng cho máy cát sét hoặc tivi.
Có thể có nhiễu tương đối nhỏ cho tivi hoặc máy cát sét khi lò hoạt
động. Điều này là bình thường. Để khắc phục, cần đặt lò xa ti vi, radio
và ăng ten.
Nếu bộ vi xử lý của lò phát hiện được nhiễu sóng, màn hình hiển thị
có thể được khởi động lại. Để khắc phục, tháo phích cắm điện ra và
cắm lại. Cài đặt lại thời gian.
Nếu những hướng dẫn trên đây không giúp quý vị khắc phục được hư
hỏng, hãy liên hệ người bên hoặc dịch vụ hậu mãi SAMSUNG.
NẤU NƯỚNG/HÂM NÓNG
Quy trình sau đây giải thích cách nấu nướng hoặc hâm nóng thực phẩm.
LUÔN LUÔN kiểm tra thông số cài đặt trước khi rời lò cho lò tự nấu.
Trước hết, đặt thực phẩm vào giữa đĩa xoay. Sau đó, đóng cửa lò lại.
1. Nhấn nút .
Kết quả : 800 W (mức công suất tối đa)
được hiển thị:
Chọn mức công suất phù hợp bằng
cách nhấn nút nhiều lần cho đến
khi mức công suất tương ứng được
hiển thị. Hãy tham khảo thêm bảng
các mức công suất.
2. Chọn thời gian nấu bằng cách nhấn nút ( ) và ( )
theo yêu cầu.
3. Nhấn nút .
Kết quả : Đèn lò sẽ sáng khi đĩa xoay bắt đầu
xoay.
1) Bắt đầu nấu và sau khi kết thúc lò
sẽ kêu bíp 4 lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần (mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Không bao giờ được vận hành lò khi lò để trống.
Nếu quý vị muốn hâm nóng một đĩa thực phẩm trong thời gian ngắn với
mức công suất tối đa (800 W), quý vị chỉ cần nhấn nút +30s (+30 giây)
mỗi lần cho mỗi 30 giây thời gian nấu. Lò sẽ nấu ngay lập tức.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 10 2012-06-05  6:15:25
11
TIẾNG VIỆT
MỨC CÔNG SUẤT
Quý vị có thể chọn một trong các mức công suất sau.
Mức công suất
Đầu ra
LÒ VI SÓNG NƯỚNG
CAO 800 W
-
CAO VỪA 600 W
-
VỪA 450 W
-
THẤP VỪA 300 W
-
RÃ ĐÔNG ( )
180 W
-
THẤP/GIỮ ẤM 100 W
-
NƯỚNG
-
1100 W
KẾT HỢP I ( )
600 W 1100 W
KẾT HỢP II ( )
450 W 1100 W
KẾT HỢP III ( )
300 W 1100 W
Nếu quý vị chọn mức công suất cao hơn, thời gian nấu sẽ giảm.
Nếu quý vị chọn mức công suất thấp hơn, thời gian nấu sẽ được tăng lên.
ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN NẤU
Tăng thời gian nấu bằng cách nhấn nút +30s (+30 giây) để kéo dài thêm
30 giây cho một lần nấu.
Nhấn nút +30s (+30 giây) một lần cho mỗi 30 giây
cộng thêm.
NGỪNG NẤU
Quý vị có thể dừng nấu bất kỳ lúc nào để kiểm tra thực phẩm.
1. Để tắt tạm thời;
Hãy mở cửa.
Kết quả : Dừng nấu. Để nấu trở lại, quý vị đóng
cửa lò và nhấn nút lần nữa.
2. Để tắt hoàn toàn.
Nhấn nút .
Kết quả : Dừng nấu. Nếu quý vị muốn hủy cài
đặt thông số nấu, nhấn nút
Stop (Dừng) ( ) lần nữa.
Quý vị cũng có thể hủy bỏ bất kỳ thông số cài đặt nào trước khi bắt đầu
nấu bằng cách nhấn nút Stop (Dừng) ( ).
ĐẶT CHẾ ĐỘ TIẾT KIỆM ĐIỆN
Lò có chế độ tiết kiệm điện. Tính năng này giúp tiết kiệm điện khi không
sử dụng lò.
Nhấn nút Energy save (Tiết kiệm điện).
Để thoát khỏi chế độ tiết kiệm điện, hãy mở cửa
lò và màn hình sẽ hiển thị thời gian hiện tại. Lò đã
sẵn sàng sử dụng.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 11 2012-06-05  6:15:26
12
TIẾNG VIỆT
SỬ DỤNG CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG HÂM
Chức năng tự hâm nóng có bốn mức thời gian nấu được cài đặt sẵn.
Quý vị không cần chọn cả thời gian nấu lẫn mức công suất.
Quý vị có thể điều chỉnh lượng khẩu phần bằng cách nhấn nút ( ) và
( ).
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
1. Chọn loại thực phẩm thích hợp bằng cách nhấn
nút Auto Reheat (Tự động hâm) ( ) một hoặc
nhiều lần.
2. Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút ( ) và
( ). (Xem bảng kế bên).
3. Nhấn nút .
Kết quả : Bắt đầu nấu. Khi nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp bốn lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.
CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG TỰ HÂM NÓNG
Bảng sau đưa ra nhiều chế độ tự hâm nóng, khối lượng, thời gian chờ và
các khuyến cáo tương ứng khác nhau.
Mã thực phẩm/
Thực phẩm
Khẩu
phần
Thời gian
chờ
Khuyến nghị
1. Giữ lạnh thực
phẩm chế biến
sẵn
300-350 g
400-450 g
3 phút.
Đặt lên đĩa gốm và đậy bằng
giấy bóng dành cho lò vi sóng.
Chế độ này phù hợp cho bữa
ăn gồm 3 món (ví dụ thịt có
nước sốt, rau và một món phụ
như khoai tây, cơm hoặc mì
ống).
2. Thực phẩm chế
biến sẵn đông
lạnh
300-350 g
400-450 g
4 phút.
Lấy thực phẩm chế biến sẵn
đông lạnh ra và kiểm tra xem
đĩa có thích hợp cho lò vi sóng
hay không. Xé vỏ bọc thực
phẩm chín. Đặt thực phẩm
chế biến sẵn đông lạnh vào
giữa đĩa.
Chế độ này thích hợp cho các
suất thực phẩm chế biến sẵn
đông lạnh gồm 3 món (ví dụ
thịt có nước sốt, rau và một
món phụ như khoai tây, cơm
hoặc mì ống).
3. Giữ lạnh Súp/
Nước sốt
200-250 g
300-350 g
400-450 g
3 phút.
Cho súp/nước sốt vào bát sứ
hoặc đĩa sứ sâu. Đậy nắp lại
trong thời gian hâm và chờ.
Khuấy trước và sau thời gian
chờ.
4. Các loại thức
uống như
cà phê, sữa, trà,
nước uống
(ở nhiệt độ
phòng)
150 ml
(1 tách)
250 ml
(1 ca)
1-2 phút.
Rót vào tách men (150 ml)
hoặc ca men (250 ml) rồi đặt
giữa đĩa xoay. Hâm nóng
không đậy nắp. Khuấy kỹ trước
và sau thời gian chờ. Cẩn thận
khi lấy tách ra ngoài (xem thêm
phần hướng dẫn an toàn).
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 12 2012-06-05  6:15:26
13
TIẾNG VIỆT
SỬ DỤNG CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG NẤU
Chức năng Auto Cook (Tự động nấu) cung cấp ba mức thời gian nấu
được cài đặt sẵn. Quý vị không cần chọn cả thời gian nấu lẫn mức công
suất. Quý vị có thể điều chỉnh lượng khẩu phần bằng cách nhấn nút
( ) và ( ).
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
1. Chọn loại thực phẩm sẽ nấu bằng cách nhấn nút
Auto Cook (Tự động nấu) ( ) một hoặc nhiều
lần.
2. Chọn lượng dùng bằng cách nhấn các nút ( ) và
( ). (Xem bảng kế bên).
3. Nhấn nút .
Kết quả : Bắt đầu nấu. Khi nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp bốn lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Chỉ sử dụng vật chứa an toàn với vi sóng.
CÀI ĐẶT NẤU TỰ ĐỘNG
Bảng sau đưa ra nhiều chế độ nấu tự động, khối lượng, thời gian chờ và
các khuyến cáo tương ứng khác nhau.
Mã thực phẩm/
Thực phẩm
Khẩu phần Thời gian
chờ
Khuyến nghị
1. Gratin mì
đông lạnh
200 g
400 g
2-3 phút. Đặt gratin mì đông lạnh vào đĩa
thủy tinh chịu nhiệt phù hợp.
Đặt đĩa lên rế. Chế độ này phù
hợp với món gratin mì đông
lạnh như lasagne (mì sợi dẹt),
cannelloni (bánh nhân thịt) hoặc
macaroni (mì ống rưới nước sốt
phô mai).
2. Bánh quich
nhỏ/Pizza
nhỏ đông
lạnh
150 g
(4-6 miếng)
250 g
(7-9 miếng)
- Rải đều bánh quich nhỏ hoặc
pizza đông lạnh lên rế.
3. Gratin cá
đông lạnh
200 g
400 g
2-3 phút. Đặt món gratin cá đông lạnh
vào trong một đĩa thủy tinh chịu
nhiệt có kích thước phù hợp.
Đặt đĩa lên rế. Chế độ này thích
hợp với các thực phẩm chế
biến sẵn được đông lạnh bao
gồm phi lê cá với rau và nước
sốt bên trên.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 13 2012-06-05  6:15:27
14
TIẾNG VIỆT
SỬ DỤNG CHỨC NĂNG RÃ ĐÔNG TỰ ĐỘNG
Chức năng rã đông tự động cho phép quý vị rã đông thịt, thịt gia cầm, cá
và bánh mì. Thời gian rã đông và mức công suất được cài tự động.
Quý vị chỉ cần chọn chế độ và trọng lượng.
Chỉ sử dụng những đĩa an toàn với vi sóng.
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm đông lạnh ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò
lại.
1. Chọn loại thực phẩm thích hợp bằng cách nhấn
nút Power Defrost (Rã đông nhanh) ( ) một
hoặc nhiều lần. (Xem bảng kế bên).
2. Chọn khối lượng thực phẩm bằng cách nhấn các
nút ( ) và ( ).
Có thể chọn mức khối lượng cao nhất là 1500 g.
3. Nhấn nút .
Kết quả :
Quá trình rã đông bắt đầu.
Lò sẽ kêu bíp giữa chừng để nhắc
quý vị trở thực phẩm bên trong lò.
Nhấn nút lần nữa để kết thúc rã đông.
Quý vị có thể rã đông thực phẩm theo cách của mình. Để thực hiện, hãy
chọn chức năng nấu/hâm nóng bằng vi sóng với mức công suất 180 W.
Tham khảo đề mục “Nấu/Hâm nóng” ở trang 10 để biết thêm chi tiết.
CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG RÃ ĐÔNG TỰ ĐỘNG
Bảng sau đưa ra nhiều chế độ khác nhau về rã đông tự động, khối lượng,
thời gian chờ và các khuyến cáo tương ứng. Tháo bỏ tất cả các loại bao
bì trước khi rã đông. Đặt thịt, thịt gia cầm, cá và bánh mì lên đĩa men.
Mã thực
phẩm/Thực
phẩm
Lượng
dùng
Thời gian
chờ
Khuyến nghị
1. Thịt
200-1500 g 20-60 phút.
Bọc các cạnh lại bằng giấy nhôm.
Trở thịt khi nghe tiếng bíp trong lò.
Chế độ này phù hợp cho thịt bò, thịt
cừu, thịt lợn, thịt miếng để nướng,
sườn và thịt băm.
2. Thịt gia
cầm
200-1500 g 20-60 phút.
Bọc chân và đầu cánh bằng giấy
nhôm. Trở thịt khi nghe tiếng bíp
trong lò. Chế độ này thích hợp cho
gà nguyên con và gà không nguyên
con.
3. Cá
200-1500 g 20-50 phút.
Bọc phần đuôi của cá bằng giấy
nhôm. Trở cá khi nghe tiếng bíp
trong lò. Chế độ này thích hợp cho
cá nguyên con và cá phi lê.
4. Bánh mì/
Bánh
ngọt
125-625 g 5-20 phút.
Đặt bánh mì trên giấy thấm và trở
khi nghe tiếng bíp trong lò. Đặt bánh
ngọt lên trên đĩa men và có thể trở
bánh khi nghe tiếng bíp trong lò. (Lò
tiếp tục hoạt động và dừng lại khi
quý vị mở cửa lò. Chế độ này thích
hợp cho tất cả các loại bánh mì, cắt
lát hay nguyên ổ, bánh mì ổ và bánh
mì baguette. Sắp xếp các ổ bánh
thành vòng tròn. Chế độ này thích
hợp cho tất cả các loại bánh bột nở,
bánh quy, bánh phô mai và bánh
ngọt xốp. Không thích hợp cho bánh
bột nhào/đặc, bánh hoa quả và
bánh kem hay bánh có phủ sôcôla.
Chọn chức năng rã đông thủ công với mức công suất 180 W khi quý vị
muốn rã đông thủ công. Để biết thêm chi tiết về các chức năng và thời
gian rã đông, vui lòng xem trang 22~23.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 14 2012-06-05  6:15:27
15
TIẾNG VIỆT
CHỌN PHỤ KIỆN
Sử dụng các vật chứa an toàn với vi sóng; không sử dụng các hộp, đĩa
nhựa, ly giấy, các loại khăn, v.v..
Nếu muốn chọn chế độ nấu kết hợp (nướng và vi
sóng), thì quý vị chỉ nên sử dụng dụng cụ nấu ăn an
toàn cho lò vi sóng và chịu nhiệt.
Để biết thêm thông tin chi tiết về nồi nấu và dụng cụ thích hợp, vui lòng
tham khảo hướng dẫn về dụng cụ nấu ở trang 17~18.
NƯỚNG
Chế độ nướng cho phép quý vị nấu và nướng thực phẩm nhanh chóng,
mà không sử dụng vi sóng. Để sử dụng cho mục đích này, một rế nướng
được cung cấp với lò vi sóng của quý vị.
1. Làm nóng lò nướng đến nhiệt độ yêu cầu, bằng
cách nhấn nút Grill (Nướng) ( ) và cài đặt thời
gian làm nóng bằng cách nhấn nút ( ) và ( ).
2. Nhấn nút .
3. Hãy mở cửa và đặt thực phẩm lên rế.
Đóng cửa lò.
4. Nhấn nút .
Kết quả : Các ký hiệu sau đây sẽ được hiển thị:
5. Cài đặt thời gian Nướng bằng cách nhấn nút ( )
và ( ). Thời gian nướng tối đa là 60 phút.
6. Nhấn nút .
Kết quả : Bắt đầu nướng. Khi nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp bốn lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần
(mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Không phải lo lắng khi thiết bị bật và tắt trong khi nướng.
Hệ thống này được thiết kế để ngăn không cho lò quá nhiệt.
Luôn luôn sử dụng găng tay khi chạm vào vật chứa, vì chúng rất nóng.
Kiểm tra thiết bị đun nóng đúng vị trí nằm ngang.
KẾT HỢP VI SÓNG VÀ NƯỚNG
Quý vị cũng có thể kết hợp nấu vi sóng với nướng, để nấu và rán vàng
nhanh chóng cùng một lúc.
LUÔN LUÔN dùng dụng cụ nấu an toàn cho lò vi sóng và chịu nhiệt. Đĩa
thủy tinh hoặc đĩa men là những vật dụng lý tưởng vì chúng cho phép vi
sóng tác động đều vào thức ăn.
LUÔN LUÔN dùng găng tay khi chạm đến dụng cụ đựng trong lò, vì
chúng sẽ rất nóng.
1. Mở cửa lò.
Đặt thực phẩm lên rế và đặt rế lên đĩa xoay.
Đóng cửa lò.
2. Nhấn nút Combi (Kết hợp) ( ).
Kết quả : Những chỉ báo sau đây sẽ được hiển
thị:
(chế độ vi sóng và nướng)
600 W (mức công suất)
Chọn mức công suất bằng cách nhấn nút Combi (Kết hợp) ( ) nhiều
lần cho đến khi mức công suất phù hợp hiển thị.
Quý vị không thể đặt nhiệt độ của chế độ nướng.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 15 2012-06-05  6:15:28
16
TIẾNG VIỆT
SỬ DỤNG CÀI ĐẶT.
Đầu tiên, hãy đặt thực phẩm ở giữa đĩa xoay và đóng cửa lò lại.
1. Để chọn...
Sau đó, nhấn nút
Memory (Ghi nhớ) ( )...
Cài đặt lần đầu
Cài đặt lần hai
Một lần (hiển thị P1)
Hai lần (hiển thị P2)
2. Nhấn nút .
Kết quả : Thực phẩm đã được nấu theo yêu
cầu.
TẮT TIẾNG KÊU BÍP
Quý vị có thể tắt tiếng bíp bất cứ lúc nào quý vị muốn.
1. Nhấn đồng thời nút .
Kết quả :
Ký hiệu sau đây sẽ được hiển thị.
Lò sẽ không kêu bíp mỗi khi quý vị nhấn nút.
2. Để mở lại tiếng bíp, nhấn đồng thời nút lần
nữa.
Kết quả :
Ký hiệu sau đây sẽ được hiển thị.
Lò sẽ phát lại tiếng bíp.
3. Chọn thời gian nấu bằng cách nhấn nút ( ) và
( ). Thời gian nướng tối đa là 60 phút.
4. Nhấn nút .
Kết quả : Quá trình nấu kết hợp bắt đầu. Khi
nấu xong.
1) Lò sẽ kêu bíp bốn lần.
2) Tín hiệu nhắc nhở sẽ kêu 3 lần (mỗi phút một lần).
3) Giờ hiện hành sẽ được hiển thị lại.
Mức vi sóng tối đa cho chế độ kết hợp vi sóng và nướng là 600 W.
SỬ DỤNG CHỨC NĂNG GHI NHỚ
Nếu quý vị thường nấu hoặc hâm nóng cùng một loại thực phẩm hằng
ngày, thì quý vị có thể lưu thời gian nấu và mức công suất nấu vào bộ
nhớ của lò, để khỏi phải cài đặt lại mỗi khi nấu.
Quý vị có thể lưu giữ hai chế độ cài đặt khác nhau.
Lưu các cài đặt.
1. Để lập trình...
Sau đó, nhấn nút
Memory (Ghi nhớ) ( )...
Cài đặt lần đầu
Cài đặt lần hai
Một lần (hiển thị P1)
Hai lần (hiển thị P2)
2. Cài đặt chế độ nấu như bình thường (thời gian nấu
và mức công suất) xem lại nếu cần.
3. Nhấn nút .
Kết quả : Bây giờ các cài đặt của quý vị đã
được lưu lại trong bộ nhớ của lò.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 16 2012-06-05  6:15:28
17
TIẾNG VIỆT
KHÓA AN TOÀN CHO LÒ VI SÓNG
Lò vi sóng của bạn được trang bị một chương trình đặc biệt An toàn với
trẻ em, cho phép lò được "khóa" làm cho trẻ em hoặc bất kỳ ai không
quen không thể vận hành nó một cách ngẫu nhiên.
Lò có thể được khóa bất kỳ lúc nào.
1. Nhấn nút Child Lock (Khóa trẻ em) ( ) trong một
giây.
Kết quả :
Khi lò bị khóa lại
(không thể chọn bất kỳ chức năng nào).
Màn hình hiển thị “L”.
2. Để mở khóa, nhấn nút Child Lock (Khóa trẻ em)
( )
trong một giây.
Kết quả : Lò có thể được sử dụng một cách
bình thường.
HƯỚNG DẪN VỀ DỤNG CỤ NẤU
Để nấu thực phẩm trong lò vi sóng, vi sóng có thể tác động vào thực
phẩm, mà không bị phản xạ hoặc hấp thu bởi chiếc đĩa đang dùng.
Cần cẩn thận khi chọn dụng cụ nấu. Nếu dụng cụ nấu được ghi là an
toàn cho lò vi sóng, quý vị không cần phải lo lắng.
Bảng sau đây liệt kê nhiều loại dụng cụ nấu và đồng thời nêu rõ thời gian
và cách thức sử dụng chúng trong một lò vi sóng.
Dụng cụ nấu An toàn cho
lò vi sóng
Ghi chú
Giấy nhôm
✓ ✗
Có thể được sử dụng với số lượng nhỏ
để bảo vệ thực phẩm không nấu quá chín.
Hồ quang xuất hiện nếu giấy nhôm quá
gần vách lò hoặc nếu dùng quá nhiều giấy
nhôm.
Đĩa chống dính
Không nên làm nóng lò hơn 8 phút.
Đồ sứ và đồ bằng
đất nung
Sành, gốm, đồ đất có men và đồ sứ làm
bằng đất sét trộn với tro xương thường
thích hợp, miễn là không có trang trí hoa
văn kim loại.
Đĩa polyester loại
dùng rồi bỏ
Một số thực phẩm đông lạnh được đóng
gói trong các đĩa như vậy.
Bao bì thực phẩm
nhanh
Ly tách bằng
Polystyrene
Có thể được sử dụng để hâm thực phẩm.
Nấu quá lâu có thể làm cho polystyrene
chảy ra.
Túi giấy hoặc bọc
giấy báo
Có thể bắt lửa.
Giấy tái chế hoặc
trang trí kim loại
Có thể làm nẹt lửa.
Vật dụng thủy tinh
Dùng chung cho
lò và sử dụng
bình thường
Có thể sử dụng, miễn là không có trang trí
bằng kim loại.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 17 2012-06-05  6:15:29
18
TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN NẤU
VI SÓNG
Năng lượng vi sóng thường thâm nhập vào thực phẩm, thu hút và hấp
thu bởi nước, chất béo và đường của nó.
Vi sóng làm cho các phân tử trong thực phẩm di chuyển nhanh. Sự
chuyển động nhanh của các phân tử này sẽ tạo ra ma sát và kết quả là
nhiệt sẽ làm chín thực phẩm.
NẤU
Dụng cụ nấu dùng cho nấu vi sóng:
Dụng cụ nấu phải cho phép năng lượng vi sóng đi qua nó với hiệu quả tối
đa. Vi sóng bị phản xạ bởi kim loại, như thép, nhôm và đồng, nhưng nó
có thể đi qua đồ men, thủy tinh, gốm và nhựa cũng như giấy và gỗ. Do
vậy không bao giờ nấu thực phẩm với dụng cụ chứa bằng kim loại.
Thực phẩm thích hợp cho việc nấu bằng vi sóng:
Nhiều loại thực phẩm thích hợp cho việc nấu bằng vi sóng, bao gồm rau
cải tươi và đông lạnh, trái cây, mì ống, gạo, ngũ cốc, đậu, cá, và thịt.
Nước chấm, sữa trứng, súp, bánh pudding nóng, mứt, và tương ớt cũng
có thể được nấu trong lò vi sóng. Nói chung, nấu nướng bằng vi sóng rất
lý tưởng cho mọi thực phẩm được chuẩn bị một cách bình thường trong
ngăn giữ nhiệt. Bơ lỏng hoặc sôcôla, ví dụ (xem chương về lời khuyên,
kỹ thuật và mẹo).
Bao phủ thực phẩm khi nấu
Bao phủ thực phẩm khi nấu ăn rất quan trọng, khi nước bốc hơi và tham
gia vào quá trình để nấu nướng. Thực phẩm có thể được bao phủ bằng
nhiều cách: chẳng hạn như bao phủ với một khay men, sử dụng nắp
hoặc giấy bóng dùng cho lò vi sóng.
Thời gian chờ
Sau khi nấu thực phẩm xong thời gian chờ rất quan trọng giúp nhiệt lan
tỏa đều trong thực phẩm.
Dụng cụ nấu An toàn cho
lò vi sóng
Ghi chú
Vật dụng thủy tinh
tinh xảo
Có thể dùng để hâm thực phẩm hoặc chất
lỏng. Thủy tinh mỏng có thể nứt vỡ khi bị
đun nóng đột ngột.
Bình thủy tinh
Phải tháo nắp. Chỉ thích hợp cho hâm
nóng.
Kim loại
Đĩa
Có thể làm nẹt lửa hoặc gây hỏa hoạn.
Túi cột miệng
dùng cho tủ lạnh
Giấy
Khay, ly tách,
khăn ăn và giấy
thấm
Dùng với thời gian nấu và hâm nóng ngắn.
Vẫn hấp thu độ ẩm dư thừa.
Giấy tái chế
Có thể làm nẹt lửa.
Nhựa
Hộp chứa
Đặc biệt nếu đó là nhựa chống nhiệt. Vài
loại nhựa khác có thể biến dạng hoặc mất
màu ở nhiệt độ cao. Không dùng nhựa
Melamine.
Màng bọc thực
phẩm
Có thể được sử dụng để giữ độ ẩm. Không
được cho chạm vào thực phẩm. Cẩn thận
khi gỡ màng bọc vì hơi nóng sẽ thoát ra.
Túi dùng cho tủ
lạnh
✓ ✗
Chỉ có thể dùng nếu được chứng nhận chịu
sôi hoặc dùng được cho lò. Không nên bịt
kín hơi. Chọc thủng bằng nĩa, nếu cần.
Giấy sáp và giấy
chống dầu
Có thể được sử dụng để giữ độ ẩm và
tránh văng tung tóe.
: Khuyến nghị
✓✗
: Cẩn thận khi sử dụng
: Không an toàn
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 18 2012-06-05  6:15:29
19
TIẾNG VIỆT
Hướng dẫn nấu cho rau cải đông lạnh
Sử dụng một tô thủy tinh chịu nhiệt thích hợp có nắp đậy. Nấu trong thời
gian tối thiểu-xem bảng. Tiếp tục nấu để đạt kết quả quý vị mong muốn.
Khuấy hai lần lúc nấu và một lần sau khi nấu. Thêm muối, rau thơm hoặc
bơ sau khi nấu. Đậy nắp trong khi chờ.
Thực phẩm Khẩu
phần
Công
suất
Thời gian
(phút)
Thời gian
chờ (phút)
Hướng dẫn
Rau bina 150 g 600 W 4½-5½ 2-3 Thêm 15 ml
(1 muỗng
canh) nước
lạnh.
Bông cải xanh 300 g 600 W 9-10 2-3 Thêm 30 ml
(2 muỗng
canh) nước
lạnh.
Đậu 300 g 600 W 7½-8½ 2-3 Thêm 15 ml
(1 muỗng
canh) nước
lạnh.
Đậu xanh 300 g 600 W 8-9 2-3 Thêm 30 ml
(2 muỗng
canh) nước
lạnh.
Rau cải hỗn hợp
(cà rốt/đậu/bắp
ngô)
300 g 600 W 7½-8½ 2-3 Thêm 15 ml
(1 muỗng
canh) nước
lạnh.
Rau cải hỗn hợp
(kiểu trung hoa)
300 g 600 W 8-9 2-3 Thêm 15 ml
(1 muỗng
canh) nước
lạnh.
Hướng dẫn nấu cơm và mì ống
Cơm: Sử dụng một tô thủy tinh chịu nhiệt lớn có nắp đậy-gạo
sẽ nở gấp đôi thể tích khi được nấu chín. Nấu có đậy
nắp.
Sau khi thời gian nấu kết thúc, khuấy trước khi chờ nguội
để thêm muối hoặc thêm rau thơm và bơ.
Lưu ý: gạo có thể không hút hết nước khi nấu xong.
Mì ống: Dùng một chén thủy tinh lớn chịu nhiệt. Thêm nước để
nấu, một chút muối và khuấy đều. Nấu không đậy nắp.
Khuấy trong lúc và sau khi nấu. Đậy nắp trong thời gian
chờ và sau đó chắt cạn nước.
Thực phẩm Khẩu
phần
Công
suất
Thời gian
(phút)
Thời gian
chờ (phút)
Hướng dẫn
Cơm trắng
(nấu sơ)
250 g 800 W 16-17 5 Thêm 500 ml
nước lạnh.
Gạo lức
(nấu sơ)
250 g 800 W 21-22 5 Thêm 500 ml
nước lạnh.
Cơm trộn
(gạo + gạo dại)
250 g 800 W 17-18 5 Thêm 500 ml
nước lạnh.
Ngũ cốc trộn
(gạo + ngũ cốc)
250 g 800 W 18-19 5 Thêm 400 ml
nước lạnh.
Mì ống 250 g 800 W 11-12 5 Thêm 1000 ml
nước nóng.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 19 2012-06-05  6:15:29
20
TIẾNG VIỆT
Hướng dẫn nấu cho rau cải tươi
Sử dụng một tô thủy tinh chịu nhiệt thích hợp có nắp đậy. Thêm 30-45 ml
nước lạnh (2-3 muỗng canh) cho mỗi 250 g trừ khi một lượng nước khác
được đề xuất-xem bảng. Nấu trong thời gian tối thiểu-xem bảng. Tiếp tục
nấu để đạt kết quả quý vị mong muốn. Khuấy một lần trong lúc nấu và
một lần sau khi nấu. Thêm muối, rau thơm hoặc bơ sau khi nấu.
Đậy nắp trong thời gian chờ là 3 phút.
Mẹo: Cắt rau thành từng đoạn bằng nhau. Càng cắt nhỏ, rau
càng mau chín.
Các loại rau nên được nấu ở mức công suất vi sóng cao nhất (800 W).
Thực
phẩm
Khẩu
phần
Thời gian
(phút)
Thời gian
chờ (phút)
Hướng dẫn
Bông cải
xanh
250 g
500 g
4-4½
7-7½
3 Chuẩn bị các bông cải kích thước đều
nhau. Xếp đặt cọng vào giữa.
Cải
Brúcxen
250 g 5½-6½ 3 Thêm 60-75 ml (5-6 muỗng canh)
nước.
Cà rốt 250 g 4½-5 3 Cắt cà rốt thành lát đều nhau.
Cải xúp
250 g
500 g
5-5½
8½-9
3 Chuẩn bị các bông cải kích thước đều
nhau. Cắt các bông lớn làm đôi. Xếp
đặt cọng vào giữa.
Bí xanh 250 g 3½-4 3 Cắt bí thành lát. Thêm 30 ml (2 muỗng
canh) nước hoặc một cục bơ. Nấu cho
đến khi mềm.
Cà tím 250 g 3½-4 3 Cắt cà thành lát nhỏ và đổ vào 1
muỗng canh nước chanh.
Tỏi tây 250 g 4½-5 3 Cắt tỏi thành lát dày.
Nấm 125 g
250 g
1½-2
3-3½
3 Chuẩn bị nấm để nguyên hay cắt ra.
Không thêm chút nước nào. Đổ nước
chanh vào. Thêm gia vị muối và tiêu.
Chắt bớt nước trước khi dùng.
Củ hành 250 g 5½-6 3 Cắt củ hành thành lát hoặc cắt đôi. Chỉ
thêm 15 ml (1 muỗng canh) nước.
Ớt 250 g 4½-5 3 Cắt ớt thành lát nhỏ.
Khoai tây 250 g
500 g
4-5
7½-8½
3 Cân khoai tây đã lột vỏ và cắt làm đôi
hoặc làm tư đều đặn.
Củ cải 250 g 5-5½ 3 Cắt củ cải thành khối nhỏ.
HÂM NÓNG
Lò vi sóng của quý vị sẽ hâm nóng thực phẩm với thời gian ít hơn so với
lò truyền thống.
Sử dụng các mức công suất và thời gian hâm nóng trong bảng sau như
một hướng dẫn. Thời gian trong bảng giả định là nước đang ở nhiệt độ
phòng khoảng +18 đến +20 °C hoặc với thực phẩm giữ lạnh ở nhiệt độ
+5 đến +7 °C.
Sắp xếp và đậy nắp
Tránh hâm nóng khối lớn như miếng thịt chưa cắt-chúng sẽ bị cháy và
khô trước khi bên trong được nóng lên. Hâm nóng các miếng nhỏ sẽ
thành công hơn.
Mức công suất và khuấy
Vài loại thực phẩm có thể được hâm nóng khi dùng công suất 800 W
trong khi các thực phẩm khác hâm nóng ở mức 600 W, 450 W hoặc ngay
cả 300 W.
Hãy kiểm tra ở các bảng hướng dẫn. Nói chung, hâm nóng thực phẩm
ở mức công suất thấp tốt hơn, nếu thực phẩm dạng mảnh dẻ, số lượng
nhiều, hoặc cần hâm nóng nhanh chóng (ví dụ dạng miếng nhỏ).
Khuấy đều hoặc đảo thực phẩm lúc hâm nóng để có kết quả tốt hơn.
Nếu được, khuấy lại trước khi dùng.
Cần quan tâm đặc biệt khi hâm chất lỏng và thực phẩm cho trẻ. Để tránh
hiện tượng chất lỏng chảy tràn khi nấu và có thể bị bỏng, hãy khuấy
trước, trong và sau khi nấu. Giữ chúng trong lò vi sóng trong thời gian
chờ. Chúng tôi đề xuất đặt muỗng nhựa hoặc thủy tinh vào chất lỏng.
Tránh nấu thực phẩm quá lâu (và do vậy thực phẩm bị hỏng).
Tốt nhất là ước lượng thời gian nấu ít hơn và thêm thời gian nấu, nếu
cần.
Thời gian đun nóng và chờ
Khi hâm nóng thực phẩm lần đầu, cần ghi chú thời gian đã thực hiện-để
tham khảo sau này.
Luôn đảm bảo là thực phẩm được hâm nóng đều khắp.
Cho phép thực phẩm duy trì một khoảng thời gian ngắn sau khi hâm
nóng-để nhiệt độ lan đều.
Thời gian chờ đề xuất sau khi hâm nóng là 2-4 phút, trừ khi có một thời
gian khác được đề xuất trên biểu đồ.
Cần quan tâm đặc biệt khi hâm chất lỏng và thực phẩm cho trẻ. Cũng
cần xem chương về các lưu ý an toàn.
GE86V-SSH_XSV_DE68-04140A_VN.indd 20 2012-06-05  6:15:29
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33
  • Page 34 34
  • Page 35 35
  • Page 36 36
  • Page 37 37
  • Page 38 38
  • Page 39 39
  • Page 40 40
  • Page 41 41
  • Page 42 42
  • Page 43 43
  • Page 44 44
  • Page 45 45
  • Page 46 46
  • Page 47 47
  • Page 48 48
  • Page 49 49
  • Page 50 50
  • Page 51 51
  • Page 52 52
  • Page 53 53
  • Page 54 54
  • Page 55 55
  • Page 56 56

Samsung GE86V-SSH/XSV Používateľská príručka

Kategória
Mikrovlny
Typ
Používateľská príručka

V iných jazykoch