Gigabyte GA-P35-S3L Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu

Tento návod je vhodný aj pre

GA-P35-DS3L/
GA-P35-S3L
Bo mạch chủ với đế cắm LGA775 cho bộ vi xử lý Intel®
CoreTM/ bộ vi xử lý Intel® Pentium®/ Intel® Celeron®
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Hiệu chỉnh năm 2001
* Việc đánh dấu WEEE trên sản phẩm cho biết sản phẩm này không được vứt bỏ cùng với rác
thải gia đình khác của người dùng và phải được chuyển đến điểm thu gom chỉ định để tái chế
trang thiết bị điện và điện tử phế liệu!!
* Việc đánh dấu WEEE chỉ áp dụng ở các nước thành viên Liên hiệp châu Âu.
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1 Cài đặt phần cứng.................................................................3
1-1 Những lưu ý khi cài đặt ..............................................................3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm ...............................................4
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU ............................................7
1-3-1 Lắp đặt CPU .................................................................................... 7
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU ............................................................... 9
1-4 Lắp đặt bộ nhớ .........................................................................10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép............................................................. 10
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ ...............................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .....................................................................12
1-6 Các đầu nối mặt sau .................................................................13
1-7 Các đầu nối bên trong ..............................................................15
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo sổ
tay hướng dẫn sử dụng phiên bản tiếng Việt.
Cài đặt phần cứng- 3 -
1-1 Những lưu ý khi cài đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện dễ vỡ có thể bị hỏng do hiện
tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi cài đặt, hãy đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử
dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi cài đặt, không xóa hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp.Cần có các
nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước
khi lắp đặt hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim
loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các
phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không
dây đeo cổ tay ESD, hãy giữ tay bạn luôn khô ráo trước tiên hãy chạm
vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp đặt bo mạch chủ, hãy đặt lên miếng đệm chống tĩnh điện
hoặc vào hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn
điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo
mức điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp đầu nối nguồn
điện của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được
đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình cài đặt có thể làm hỏng các phụ kiện
hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước cài đặt nào hoặc gặp sự cố liên
quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy
tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Cài đặt phần cứng
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS3L/S3L - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Hỗ trợ bộ vi xử lý Intel® CoreTM 2 Extreme/
Bộ xử lý Intel® CoreTM 2 Quad/Bộ vi xử lý Intel® CoreTM 2 Duo/
Bộ vi xử lý Intel® Pentium® Extreme Edition/Intel® Pentium® D/
Bộ vi xử lý Intel® Pentium® 4 Extreme Edition/Intel® Pentium® 4/
Bộ xử lý Intel® Celeron® trong gói sản phẩm LGA 775
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.)
Hỗ trợ Công nghệ Siêu Phân Luồng (Hyper-Threading) của
Intel®
Bộ nhớ cache L2 khác nhau theo từng CPU
Kênh mặt trước Kênh mặt trước (FSB) 1333/1066/800 MHz
Chipset Cầu nối bắc: Chipset Intel® P35 Express
Cầu nối nam: Intel® ICH9
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR2 4 x 1.8V hỗ trợ lên đến 8 GB bộ
nhớ hệ thống (Lưu ý 1)
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR2 1066/800/667 MHz
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
Âm thanh Bộ giải mã Realtek ALC888
Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5.1/7.1
Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ ổ cắm CD
LAN Chip Realtek 8111B (10/100/1000 Mbit)
Khe cắm mở rộng Các khe cắm 1 x PCI Express x16
Các khe cắm 3 x PCI Express x1
Khe cắm 3 x PCI
Giao diện lưu trữ Cầu nối nam:
- Các đầu nối 4 x SATA 3Gb/giây (SATAII0, SATAII1, SATAII4,
SATAII5) hỗ trợ lên đến 4 thiết bị SATA 3Gb/giây (Lưu ý 2)
Chip JMicron 368:
- Đầu nối 1 x IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 đến 2 thiết bị
IDE
Chip iTE IT8718:
- 1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
USB Tích hợp trong cầu nối nam
Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (6 cổng ở mặt sau, 6 cổng qua các
giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
“*” Chỉ có bộ nhớ GA-P35-DS3L thích hợp với thiết kế Bộ tụ điện All-Solid.
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 5 -
Các đầu nối bên  1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 lỗ
trong 1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 4 lỗ
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
4 x các đầu nối SATA 3Gb/giây
1 x đầu cắm quạt CPU
2 x các đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt nguồn
1 x đầu cắm mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh mặt trước
1 x Đầu cắm CD
1 x đầu Vào S/PDIF
1 x đầu Ra S/PDIF
3 x các đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm báo xâm nhập máy tính
1 x đầu cắm đèn nguồn LED
Các đầu nối 1 x cổng nối bàn phím PS/2
mặt sau 1 x cổng nối bàn phím PS/2
1 x cổng song song
1 x đầu Ra S/PDIF đồng trục
1 x đầu Ra S/PDIF quang học
1 x cổng nối tiếp
6 x các cổng USB 2.0/1.1
1 x cổng RJ-45
6 x các giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa
sau ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đầu vào/Đầu ra/Micrô)
Bộ điều chỉnh iTE IT8718 chip
Vào/Ra
Bộ kiểm soát Phát hiện điện áp hệ thống
phần cứng Phát hiện nhiết độ CPU/Hệ thống
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo lỗi quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
Kiểu soát tốc độ quạt CPU
BIOS  Ổ đĩa ash 1 x 8 Mbit
 Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.3, ACPI 1.0b
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS3L/S3L - 6 -
(Lưu ý 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows XP, khi đã lắp đặt bộ nhớ vật lý hơn
4 GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4 GB.
(Lưu ý 2) Để bật chức năng kết nối nhanh cho các đầu nối SATA (SATAII0, SATAII1,
SATAII4, SATAII5) được điều khiển bởi Cầu nối nam ICH9, bạn phải cài đặt
Windows Vista (trên ICH9, chức năng kết nối nhanh chỉ được hỗ trợ trên Windows
Vista) cấu hình các đầu nối SATA cho chế độ AHCI. (Tham khảo Chương
2, “Cài đặt BIOS”, “Thiết bị ngoại vi tích hợp” để biết thêm chi tiết về cách bật
AHCI.)
(Lưu ý 3) Các chức năng sẵn trong Easytune thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
Các chức năng  Hỗ trợ cho @BIOS
đơn Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Q-Flash
Hỗ trợ cho EasyTune (Lưu ý 3)
Hỗ trợ cho Xpress Installl
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho BIOS kép ảo
Phần mềm tích gộp Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft® Windows® Vista/XP/2000
Hệ số biểu mẫu Hệ số biểu mẫu ATX; 30.5cm x 21.0cm
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 7 -
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính rút dây nguồn khỏi cắm điện trước khi lắp đặt CPU để
tránh làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không đúng.
(Hoặc bạn thể xác định các khía h́nh V trên cả hai cạnh CPU các chốt canh
chỉnh trên đế cắm CPU.)
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không tắt máy tính nếu chưa lắp đặt quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây
ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng
nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn
muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hăy thực hiện
điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ nhớ,
ổ đĩa cứng, v.v...
1-3-1 Lắp đặt CPU
A. c định c chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chc khía nh V tn CPU.
Khía hình VKhía hình V
Chốt canh
chỉnh
Chốt canh
chỉnh
CPU LGA 775
Đế cắm CPU LGA775
Góc một chân cắm của đế cắm CPU
Chân cắm tam giác đánh dấu
trên CPU
Các Yêu cầu Hệ thống Công nghệ Siêu Phân Luồng:
(Vào trang web của Intel để biết thêm thông tin về Công nghệ Siêu Phân Luồng)
CPU Intel® hỗ trợ Công nghệ Siêu Phân Luồng
Chipset hỗ trợ Công nghệ Siêu Phân Luồng
Hệ điều hành được tối ưu hóa để hỗ trợ cho Công nghệ Siêu Phân Luồng
BIOS hỗ trợ Công nghệ Siêu Phân Luồng và nó đă được kích hoạt
(Xem Chương 2, “Cài đặ BIOS”, “Các tính năng BIOS nâng cao” để có các chỉ
dẫn về cách kích hoạt Công nghệ Siêu Phân Luồng.)
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS3L/S3L - 8 -
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch chủ.
Bước 2:
Tháo nắp bảo vệ đế cắm.
Bước 4:
Giữ CPU bằng ngón cái và các ngón trỏ.
Canh chỉnh chân cắm CPU đánh dấu
(tam giác) với góc một chân cắm của đế
cắm CPU (hoặc bạn thể canh chỉnh
các khía h́nh V trên CPU với các chốt
canh chỉnh trên đế cắm) và lắp nhẹ CPU
vào đúng vị trí.
Bước 3:
Nâng khung giữ kim loại trên đế cắm
CPU.
Bước 5:
Một khi CPU đă được lắp vào đúng cách,
hăy đậy lại khung giữ và đẩy cần đẩy đế
cắm CPU trở về vị trí đă khóa.
Trước khi lắp đặt CPU, đảm bảo đă tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm
điện để tránh làm hỏng CPU.
Bước 1:
Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Cần đẩy đế cắm CPU
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 9 -
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa quạt
làm mát CPU CPU thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU không
đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 3:
Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bốn đinh bấm qua các lỗ chân cắm
trên bo mạch chủ. Ấn c đinh bấm xuống
theo đường chéo.
Bước 4:
Bạn sẽ nghe một tiếng “cách” khi ấn
xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các
đinh bấm âm và dương có được lắp gần
nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp đặt
quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Bước 5:
Sau khi lắp đặt, kiểm tra mặt sau của
bo mạch chủ. Nếu đinh bấm đã được
lắp đúng như hình trên, việc lắp đặt
đă hoàn tất.
Bước 6:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm quạt
CPU (CPU_FAN) trên bo mạch chủ.
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy
trình sau đây sử dụng quạt làm mát đóng hộp của Intel® làm quạt làm mát mẫu.)
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp đặt.
Bước 2:
Trước khi lắp đặt quạt làm mát, hãy lưu ý
hướng của dấu mũi tên trên đinh bấm
dương. (Xoay đinh bấm cùng hướng mũi
tên sẽ tháo quạt làm mát ra, xoay ngược
lại sẽ lắp nó vào.)
Đinh
bấm
dương
Đinh
bấm
âm
Đỉnh
đinh bấm
âm
Hướng của
dấu mũi tên
trên đinh
bấm dương
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS3L/S3L - 10 -
1-4 Lắp đặt bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhăn hiệu, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
\Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp đặt
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 hỗ trợ công nghệ
kênh kép. Sau khi lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số
kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp
đôi độ rộng dải tần bộ nhớ gốc.
Bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 được chia thành hai kênh và mỗi kênh hai đế cắm bộ nhớ
như sau:
Kênh 0: DDRII1, DDRII2
Kênh 1: DDRII3, DDRII4
Do giới hạn chipset, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp đặt bộ nhớ chế độ
kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp đặt một thanh nhớ DDR2.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh nhớ, bạn nên sử dụng bộ nhớ
có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip, và lắp đặt nó vào các đế cắm
DDR2 có cùng màu để đạt hiệu suất tối ưu.
Khi lắp đặt các thanh nhớ có dung lượng và loại chip khác nhau, sẽ hiển thị thông
báo cho biết bộ nhớ đang hoạt động ở Chế độ bộ nhớ Flex trong quá trình POST
(tự kiểm tra khi bật nguồn). Công nghệ bộ nhớ Flex của Intel® mang lại nhiều sự
linh động hơn để nâng cấp bằng cách cho phép lắp vào các kích thước bộ nhớ
khác nhau và vẫn hoạt động ở chế độ/hiệu suất kênh kép.
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
(SS=Một mặt, DS=Hai mặt, “- -”=Không có bộ nhớ)
DDRII1 DDRII2 DDRII3 DDRII4
Hai thanh DS/SS - - DS/SS - -
- - DS/SS - - DS/SS
Bốn thanh DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
DDRII1
DDRII2
DDRII3
DDRII4
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 11 -
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai đầu
của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm. Như minh
họa trong h́nh bên trái, hãy đặt các ngón tay lên cạnh phía
trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó vào đế cắm bộ
nhớ theo chiều thẳng đứng.
DDR2 DIMM
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đă gắn
chặt thanh nhớ.
Thanh nhớ DDR2 có một khía hình V, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực
hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Trước khi lắp đặt thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính rút dây nguồn
khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
Các thanh DIMM DDR2 không tương thích với thanh DIMM DDR. Chắc chắn
bạn đă lắp đặt các thanh DIMM DDR2 trên bo mạch chủ này.
Khía
h́nh V
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS3L/S3L - 12 -
1-5 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm theo
card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và n card xuống cho đến khi được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp đặt mọi card mở rộng, hãy lắp (các) vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho (các) card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt driver được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express x16:
Lắp card đồ họa:
Lắp nhẹ card đồ họa vào khe cắm PCI
Express x16. Đảm bảo card đồ họa phải
được khóa bằng chốt cài ở cuối khe cắm
PCI Express x16.
Tháo card:
Nhấn chốt cài màu trắng ở đầu khe cắm PCI Express x16 để nhả
card ra và sau đó nâng card thẳng lên từ khe cắm.
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x1
Khe cắm PCI Express x16
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 13 -
1-6 Các đầu nối mặt sau
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết
bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Đèn LED báo
hoạt động
Đèn LED
báo kết nối/
tốc độ
Cổng mạng
LAN
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu tía)
để kết nối bàn phím.
Cổng song song
Dùng cổng song song để kết nối các thiết bị như máy in, máy scan, v.v...
Đầu ra S/PDIF đồng trục
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Đầu vào S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh quang học kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số quang học trong đầu nối.
Cổng nối tiếp
Dùng cổng nối tiếp để kết nối các thiết bị như chuột, modem hoặc các thiết bị ngoại
vi khác.
Cổng USB
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ
liệu lên đến 1 Gb/giây. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng
LAN.
Tình Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ
liệu 1Gb/giây
Xanh lục Tốc độ truyền dữ
liệu 100 Mb/giây
Tắt Tốc độ truyền dữ
liệu 10 Mb/giây
T́nh
trạng
Mô tả
Nhấp
nháy
Đang nhận và truyền dữ liệu
Tắt
Hiện không nhận và truyền dữ liệu
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS3L/S3L - 14 -
Ngoài các cài đặt loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ có thể được cấu
hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh. Chỉ
các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định ( ). Hăy tham khảo
các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1 ở Chương
5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm thanh
kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu h́nh âm thanh kênh 7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như thiết
bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2.
Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 15 -
1-7 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối
bạn cần kết nối.
Trước khi cài đặt các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng và máy tính. Rút dây
nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1) ATX_12V 11) PWR_LED
2) ATX (Đầu nối nguồn điện) 12) F_AUDIO
3) CPU_FAN 13) CD_IN
4) SYS_FAN1 14) SPDIF_I
5) SYS_FAN2 15) SPDIF_O
6) PWR_FAN 16) F_USB1/F_USB2/F_USB3
7) FDD 17) CI
8) IDE1 18) CLR_CMOS
9) SATAII0/1/4/5 19) BATTERY
10) F_PANEL
2
31
16
7
5
12
17
9
11
6
4
8
15
10
13
18
19
14
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS3L/S3L - 16 -
1/2) ATX_12V/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x2 Đầu nối nguồn điện chính
2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã tắt
bộ nguồn và lắp đặt đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện kiểu thiết kế chống hỏng
hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn điện
12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn điện
12V, máy tính sẽ không khởi động.
ATX:
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn thể chịu được
khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (400W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng bộ nguồn
không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn đến hệ thống
không ổn định hoặc không thể khởi động.
Đầu nối nguồn điện chính phải tương thích với các bộ nguồn có đầu nối điện
2x10. Khi sử dụng bộ nguồn 2x12, hãy tháo vỏ bảo vệ khỏi đầu nối nguồn điện
chính trên bo mạch chủ. Đừng cắm cáp bộ nguồn vào các lỗ cắm dưới vỏ bảo
vệ khi sử dụng bộ nguồn 2x10.
ATX_12V:
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 GND
2 GND
3+12V
4+12V
Số lỗ cắm
Định nghĩa
Số lỗ cắm
. Định nghĩa
1 3.3V 13 3.3V
2 3.3V 14 -12V
3GND 15 GND
4+5V 16 PS_ON (phần mềm Bật/Tắt)
5 GND 17 GND
6 +5V 18 GND
7 GND 19 GND
8 Nguồn điện tốt 20 -5V
95V SB (chế độ chờ
+5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11 +12V (Chỉ dùng cho
lỗ cắm ATX 2x12) 23 +5V (Chỉ dùng cho lỗ cắm
ATX 2x12)
12 3.3V (Chỉ dùng cho
lỗ cắm ATX 2x12) 24 GND (Chỉ dùng cho lỗ cắm
ATX 2x12)
131
24
12
ATX
ATX_12V
1
3
2
4
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 17 -
7) FDD (Đầu nối ổ đĩa mềm)
Đầu nối được dùng để nối ổ đĩa mềm. Các loại ổ đĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB,
720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB và 2.88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hãy xác định đường
rãnh chống hỏng trên bộ nối.
Chắc chắn đă nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU, Cầu nối Bắc
và hệ thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU/Cầu
nối Bắc hoặc hệ thống có thể bị treo.
Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu
hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
3/4/5/6)
CPU_FAN/SYS_FAN1/SYS_FAN2/PWR_FAN (Các đầu cắm quạt)
Bo mạch chủ đầu cắm quạt CPU 4 lỗ (CPU_FAN), đầu cắm quạt hệ thống 3 lỗ
(SYS_FAN1), đầu cắm quạt hệ thống 4 lỗ (SYS_FAN2) đầu cắm quạt nguồn điện
3 lỗ (PWR_FAN). Mỗi đầu cắm quạt cung cấp điệp áp nguồn +12V và có kiểu thiết kế
cắm chống hỏng. Khi nối cáp quạt, chắc chắn cắm nó theo đúng hướng. Hầu hết các
quạt được thiết kế với các dây đầu nối nguồn điện hóa màu. Dây đầu nối nguồn
điện màu đỏ cho biết kết nối dương yêu cầu điện áp +12V. Dây đầu nối màu đen
là dây tiếp đất. Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU yêu cầu sử dụng
quạt CPU có kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên lắp đặt
quạt hệ thống bên trong thùng máy.
CPU_FAN/SYS_FAN2:
SYS_FAN1/PWR_FAN:
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 GND
2 +12V
3Bộ cảm biến
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 GND
2 +12V / Điều
khiển tốc độ
3Bộ cảm biến
4Điều khiển
tốc độ
1
1
CPU_FAN
SYS_FAN1 / PWR_FAN
1
SYS_FAN2
1
2
33
34
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS3L/S3L - 18 -
9) SATAII0/1/4/5 (Các đầu nối SATA 3Gb/giây được điều khiển bởi ICH9)
Các đầu SATA phải tuân theo chuẩn SATA 3Gb/giây và tương thích với chuẩn SATA
1,5Gb/giây. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng.
8) IDE1 (Đầu nối IDE)
Đầu nối IDE hỗ trợ đến hai thiết bị như các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. Trước khi gắn
cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết bị
IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị IDE
(ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu hình các cài đặt chính/phụ
cho các thiết bị IDE, hăy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
Số lỗ cắm Định nghĩa
1 GND
2 TXP
3TXN
4GND
5 RXN
6 RXP
7 GND
240
139
7
17
1
SATAII0
SATAII1
7
17
1
SATAII4
SATAII5
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 19 -
10) F_PANEL (Đầu cắm mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở mặt
trước thùng máy với đầu cắm này theo các chức năng lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ
cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
PW (Nút tắt nguồn, màu đỏ):
Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hình cách tắt máy
bằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện” để
biết thêm thông tin).
SPEAK (Loa, màu cam):
Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động hệ
thống bằng cách phát ra mã tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu máy
không t́m thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BISO có thể phát ra các
tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc phục sự cố”
để biết thêm thông tin về các mã tiếng bíp.
HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật, xanh lơ)
Kết nối với đèn LED báo đĩa cứng đang bật mặt trước thùng máy. Đèn LED đang
bật khi ổ đĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
RES (Nút khởi động lại, xanh lục):
Kết nối với nút khởi động lại mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để
khởi động lại máy tính nếu máy bị treo không thể thực hiện thao tác khởi động
lại thông thường.
NC (màu tía):
Không có kết nối
1
2
19
20
HD-
HD+
RES+
RES-
NC
SPEAK-
MSG-
MSG+
PW-
PW+
Đèn LEP thông
báo/Nguồn/Chờ Đầu nối
loa
SPEAK+
Nút tắt
nguồn
IĐèn LED báo ổ đĩa
cứng IDE đang bật Nút khởi
động lại
MSG (Đèn LEP thông báo/Nguồn/Chờ, màu vàng):
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên mặt
trước thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động.
Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng chờ
S1. Đèn LED tắtkhi hệ thống ở tình trạng chờ S3/S4 hoặc
đã được tắt (S5).
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt trước
phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn LED báo
ổ đĩa cứng đang bật, loa, v.v.. Khi nối thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm
này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
Tình trạng
hệ thống
Đèn LED
S0 Bật
S1 Nhấp nháy
S3/S4/S5 Tắt
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS3L/S3L - 20 -
11) PWR_LED (Đầu cắm đèn LED nguồn hệ thống)
Đầu cắm này có thể được dùng để nối đèn LED nguồn hệ thống trên thùng máy để chỉ
tình trạng nguồn điện hệ thống. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động. Đèn LED
tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình
trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1 MPD+
2 MPD-
3 MPD-
T́nh trạng
hệ thống
Đèn LED
S0 Bật
S1 Nhấp nháy
S3/S4/S5 Tắt
1
12) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh
AC’97. Bạn thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm bảo
các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chứng năng lỗ cắm của
đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh đầu cắm bo mạch
chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí còn làm hỏng thiết bị.
10
9
21
Cho âm thanh mặt
trước AC’97:
Cho âm thanh mặt
trước HD:
Nếu thùng máy của bạn thanh âm thanh mặt trước AC’97, tham khảo các
hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm thanh ở Chương
5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.”
Khi sử dụng thanh âm thanh mặt trước AC’97, bạn có thể dùng các đầu nối âm
thanh mặt trước hoặc mặt sau, nhưng không dùng cả hai cùng lúc.
Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước các đầu nối được
tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về cách
kết nối thanh âm thanh mặt trước các chức năng dây cáp khác nhau, vui
lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
Số lỗ
cắm
Định nghĩa
1 MIC2_L
2 GND
3MIC2_R
4-ACZ_DET
5 LINE2_R
6 FSENSE1
7 FAUDIO_JD
8 Không có lỗ
cắm
9LINE2_L
10 FSENSE2
Số lỗ
cắm
Định nghĩa
1 MIC
2 GND
3Nguồn MIC
4NC
5 Đầu ra (phải)
6 NC
7 NC
8 Không có lỗ
cắm
9Đầu ra (trái)
10 NC
Việt ngữ
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24

Gigabyte GA-P35-S3L Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
Tento návod je vhodný aj pre