Gigabyte GA-X58A-UD7 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
GA-X58A-UD7
Bo mạch chủ khe cắm LGA1366 cho dòng bộ xử Intel®
Core™ i7 processor family
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 1001
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1 Lắp đặt phần cứng ..............................................................3
1-1 Thận trọng khi lắp đặt ................................................................ 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU ................................................. 7
1-3-1 Lắp CPU .......................................................................................... 7
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU ..................................................................... 9
1-4 Lắp mô-đun Ống tản nhiệt không ồn kết hợp .......................... 10
1-5 Lắp bộ nhớ ...............................................................................11
1-5-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép/3 kênh ..................................................11
1-5-2 Lắp bộ nhớ ..................................................................................... 12
1-6 Lắp card mở rộng .................................................................... 13
1-7 Thiết lập ATI CrossFireX™/SLI Cấu hình ................................ 14
1-8 Lắp giá đỡ SATA ...................................................................... 15
1-9 Các đầu nối bảng mặt sau ....................................................... 16
1-10 Các công tắc và đèn LED trên bo mạch .................................. 18
1-11 Các đầu nối bên trong ............................................................. 21
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản
hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên website của GIGABYTE.
- 3 - Lắp đặt phần cứng
1-1 Thận trọng khi lắp đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện mỏng manh có thể bị hỏng
do hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi lắp đặt, hãy đọc kỹ sổ tay
hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi lắp đặt, không tháo hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các
nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước
khi lắp hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các
phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có
dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm
vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc vào
hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức
điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện
của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được
đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình lắp đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ
thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước lắp đặt nào hoặc gặp sự cố liên
quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy
tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Lắp đặt phần cứng
Lắp đặt phần cứng - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Hỗ trợ cho bộ xử lý xêri Intel
® Core™ i7 trong gói LGA1366
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.)
Bộ nhớ cache L3 khác nhau theo từng CPU
QPI 4.8GT/s, 6.4GT/s
Bộ vi xử lý Cầu nối Bắc: Bộ vi xử lý Intel
® X58 Express:
Cầu nối Nam: Intel
® ICH10R
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR3 6 x 1.5V hỗ trợ lên đến 24
GB bộ nhớ hệ thống(Ghi chú 1)
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép/3 kênh
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR3 2200/1333/1066/800 MHz
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ không ECC
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ Extreme Memory Prole (XMP)
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ
nhớ mới nhất.)
Âm thanh Bộ giải mã Realtek ALC889
Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5.1/7.1
Hỗ trợ Nhà hát Tại gia Dolby
®
Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ CD vào
LAN 2 x chip RTL8111D (10/100/1000 Mbit)
Hỗ trợ làm việc theo nhóm
Hỗ trợ Smart Dual LAN
Khe cắm mở rộng 2 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x16 (PCIEX16_1/
PCIEX16_2)(Ghi chú 2)
2 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x8 (PCIEX8_1/
PCIEX8_2)(Ghi chú 3)
(Khe cắm PCIEX16_1, PCIEX16_2, PCIEX8_1 và PCIEX8_2
tương thích chuẩn PCI Express 2.0.)
2 x khe cắm PCI Express x1
1 x khe cắm PCI
Công nghệ đa đồ
họa
Hỗ trợ công nghệ ATI CrossFireX™/NVIDIA SLI 2 đường/3
đường
Giao diện lưu trữ Cầu nối Nam:
6 x đầu nối SATA 3Gbps (SATA2_0, SATA2_1, SATA2_2, -
SATA2_3, SATA2_4, SATA2_5) hỗ trợ lên đến 6 thiết bị
SATA 3Gbps
Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, RAID -
5 và RAID 10
Chip Marvell 9128:
2 x đầu nối SATA 6Gbps (GSATA3_6, GSATA3_7) hỗ trợ -
lên đến 2 thiết bị SATA 6Gbps
Hỗ trợ SATA RAID 0 và RAID 1 -
Chip GIGABYTE SATA2:
1 x đầu nối IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị IDE -
2 x đầu nối SATA 3Gbps (GSATA2_8, GSATA2_9) hỗ trợ -
lên đến 2 thiết bị SATA 3Gbps
Hỗ trợ SATA RAID 0, RAID 1 và JBOD -
- 5 - Lắp đặt phần cứng
Giao diện lưu trữ Chip JMicron JMB362:
2 x đầu nối eSATA 3Gbps (eSATA/USB Combo) ở bảng -
mặt sau hỗ trợ lên đến 2 thiết bị SATA 3Gbps
Hỗ trợ SATA RAID 0, RAID 1 và JBOD -
Chip iTE IT8720:
1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm -
USB Được tích hợp trong Cầu nối Nam:
Có đến 10 cổng USB 2.0/1.1 (6 ở bảng mặt sau, bao gồm -
2 eSATA/USB Combo, 4 cổng qua các giá cắm USB được
nối với các đầu cắm USB bên trong)
Chip NEC:
Có tới 2 cổng USB 3.0/2.0 ở bảng mặt sau -
IEEE 1394 Chip T.I. TSB43AB23
Có đến 3 cổng IEEE 1394a (2 ở bảng mặt sau, 1 qua giá
cắm IEEE 1394a được nối với đầu cắm IEEE 1394a bên
trong)
Các đầu nối bên
trong
1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 chân
1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 8 chân
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
8 x các đầu nối SATA 3Gbps
2 x các đầu nối SATA 6Gbps
1 x đầu cắm quạt CPU
3 x đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt nguồn
1 x đầu cắm quạt Cầu nối Bắc
1 x đầu cắm bảng mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh bảng mặt trước
1 x đầu nối CD vào
1 x đầu cắm S/PDIF vào
1 x đầu cắm ra S/PDIF
2 x đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm IEEE 1394a
1 x nút nguồn
1 x nút đặt lại
Các đầu nối bảng
mặt sau
1 x cổng nối bàn phím PS/2
1 x cổng nối bàn chuột PS/2
1 x đầu nối ra S/PDIF đồng trục
1 x đầu nối ra S/PDIF quang học
1 x nút xóa sạch CMOS
2 x cổng IEEE 1394a
4 x cổng USB 2.0/1.1
2 x các cổng USB 3.0
2 x đầu nối eSATA/USB Combo
2 x cổng RJ-45
6 x giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa
sau ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đường vào/Đường ra/Micrô)
Bộ điều khiển
Vào/Ra
Chip iTE IT8720
Lắp đặt phần cứng - 6 -
(Ghi chú 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows Vista/XP, khi đã lắp bộ nhớ vật
hơn 4GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4GB.
(Ghi chú 2) Đ hiệu năng tối ưu, nếu chmột card đồ họa PCI Express được lắp,
hãy bảo đảm bạn lắp vào khe cắm PCIEX16_1; nếu bạn lắp hai card đồ
họa PCI Express, đề nghị bạn lặp chúng vào khe cắm PCIEX16_1
PCIEX16_2.
(Ghi chú 3) Khe cm PCIEX8_1 và PCIEX8_2 chia s băng thông vi khe cm
PCIEX16_1 PCIEX16_2 tương ứng. Khi PCIEX8_1 được đặt cùng với
card mở rộng, khe cắm PCIEX16_1 sẽ hoạt động chế độ lên tới 8 lần; khi
PCIEX8_2 được đặt cùng với card mở rộng, khe cắm PCIEX16_2 sẽ hoạt
động ở chế độ lên tới 8 lần.
(Ghi chú 4) Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU/hệ thống được hỗ trợ hay không
sẽ phụ thuộc vào thống làm lạnh của CPU/hệ thống bạn lắp.
(Ghi chú 5) Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
Bộ kiểm soát phần
cứng
Phát hiện điện áp hệ thống
Phát hiện nhiệt độ CPU/Cầu nối Bắc
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo hỏng quạt CPU
Kiểu soát tốc độ quạt CPU/Hệ thống
(Ghi chú 4)
BIOS Ổ đĩa ash 2 x 16 Mbit
Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
Hỗ trợ DualBIOS™
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức năng
đơn
Hỗ trợ @BIOS
Hỗ trợ Q-Flash
Hỗ trợ Xpress BIOS Rescue
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune
(Ghi chú 5)
Hỗ trợ Dynamic Energy Saver™ 2
Hỗ trợ cho Smart 6™
Hỗ trợ Auto Green
Hỗ trợ eXtreme Hard Drive
Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm theo
gói Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft
® Windows® 7/Vista/XP
Hệ số biểu mẫu Hệ số biểu mẫu ATX; 30,5cm x 24,4cm
- 7 - Lắp đặt phần cứng
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU
1-3-1 Lắp CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Khía hình VKhía hình V
Chốt canh chỉnhChốt canh chỉnh
CPU LGA1366
Đế cắm CPU LGA1366 c mt chân cm ca đế
cắm CPU
Chân cắm tam giác đánh dấu
trên CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp CPU để tránh
làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không
đúng. (Hoặc bạn thể xác định các khía nhỏ trên cả hai cạnh CPU các
chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không bật máy tính nếu chưa lắp quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây ra
hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng vì
nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn
muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện
điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ
nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
Lắp đặt phần cứng - 8 -
Bước 1:
Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Bước 3:
Sử dụng ngón i ngón trỏ để gi
lấy nắp bảo vệ khe cắm như được chỉ
ra nâng lên theo chiều thẳng đứng.
(KHÔNG chạm vào các phần tiếp xúc
khe cm. Đ bo vkhe cm CPU,
luôn đặt nắp bảo vệ khe cắm lại chỗ
khi CPU không được lắp.)
Bước 5:
Mt khi CPU đã đưc lp vào đúng
cách, hãy đậy lại khung giữ đẩy cần
đẩy đế cắm CPU trở về vị trí đã khóa.
Bước 2:
Nâng khung giữ kim loại trên đế cắm
CPU.
Bước 4:
Giữ CPU bằng ngón cái các ngón
trỏ. Canh chỉnh chân cắm CPU đánh
dấu (tam giác) với góc một chân cắm
của đế cắm CPU (hoặc bạn có thể canh
chỉnh các khía hình V trên CPU với các
chốt canh chỉnh trên đế cắm) và lắp nhẹ
CPU vào đúng vị trí.
Cần đẩy đế cắm CPU
B.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch chủ.
Trước khi lắp CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện
để tránh làm hỏng CPU.
- 9 - Lắp đặt phần cứng
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy
trình sau đây sử dụng quạt làm mát đóng hộp của Intel® làm quạt làm mát mẫu.)
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp.
Đinh
bấm
dương
Đinh
bấm âm
Đỉnh
đinh
bấm âm
Hướng của
dấu mũi tên
trên đinh
bấm dương
Bước 2:
Trước khi lắp quạt làm mát, hãy lưu ý
hướng của dấu mũi tên trên đinh
bấm dương. (Xoay đinh bấm cùng
hướng mũi tên sẽ tháo quạt làm mát ra,
xoay ngược lại sẽ lắp nó vào.)
Bước 3:
Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bốn đinh bấm qua c lỗ cn
cm trên bo mch ch. n các đinh
bấm xuống theo đường chéo.
Bước 4:
Bạn sẽ nghe một tiếng “cách” khi ấn
xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các
đinh bấm âm và dương có đưc lp
gần nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp
quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa
quạt làm mát CPU CPU thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU
không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 5:
Sau khi lắp, kiểm tra mặt sau của bo
mạch chủ. Nếu đinh bấm đã được lắp
đúng như hình trình bày ở trên, việc lắp
đã hoàn tất.
Bước 6:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm
quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch
chủ.
Lắp đặt phần cứng - 10 -
1-4 Lắp mô-đun Ống tản nhiệt không ồn kết hợp
Đọc chỉ dẫn dưới đây trước khi bạn bắt đầu lắp mô-đun Ống tản nhiệt không ồn kết hợp:
Nếu bạn muốn nối mô-đun âm thanh mặt trước từ khung máy vào đầu nối F_AUDIO
trên bo mạch chủ, hãy bảo đảm là bạn nối trước khi lắp mô-đun Ống tản nhiệt không
ồn kết hợp để tránh bị nhiễu.
Bộ tản nhiệt không
ồn kết hợp
Dụng cụ cần thiết:
1. Tua vít đầu chữ thập
2. Mỡ tản nhiệt
3. Các ốc vít đi kèm với bo mạch chủ
Làm theo các bước dưới đây để lắp mô-đun Ống tản nhiệt không ồn kết hợp:
Bước 1:
Bôi một lớp mỡ
tản nhiệt mỏng
lên bề mặt của
đế tản nhiệt
Cầu Bắc và các
rãnh của chúng.
Bước 2:
Định vị ống tản
nhiệt bên dưới
bộ tản nhiệt của
mô-đun Ống
tản nhiệt không
ồn kết hợp vào
trong đường
ngầm của đế tản
nhiệt Cầu Bắc.
Bước 3:
Vặn chặt bộ tản
nhiệt của Ống tản
nhiệt không ồn
kết hợp vào đế
bộ tản nhiệt bằng
các ốc vít đi kèm.
(Dùng một ty để
giữ phần trên của
các cánh để tránh
lắc).
Bước 4:
Hình bên trái
chỉ ra rằng bốn
ốc vít được vặn
chặt vào bộ bản
nhiệt đế tản
nhiệt.
Bước 5:
Vặn chặt giá đỡ Ống tản nhiệt không ồn kết hợp vào bảng
mặt sau của khung bằng một ốc vít để hoàn thành việc lắp
đặt.
Để chặn nước ở bộ bản nhiệt Cầu Bắc, chúng tôi đề nghị các ống có đường kính
trong 7,5mm và đường kính ngoài 10mm. Sau khi nối các ống, đảm bảo rằng các
ống này được gắn chắc chắn và chặt vào các khối chặn nước và không có rò rỉ.
(Ghi chú) Các linh kiện đã nhận có thể khác với bề ngoài của sản phẩm được minh họa.
- 11 - Lắp đặt phần cứng
1-5-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép/3 kênh
Bo mạch chủ cung cấp sáu khe cắm bộ nhớ DDR3 hỗ trợ công
nghệ kênh kép/3 kênh. Sau khi lắp bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát
hiện các thông số kỹ thuật dung lượng bộ nhớ. Chế độ bộ nhớ
kênh kép hoặc 3 kênh có thể tăng gấp đôi hoặc gấp ba băng thông bộ nhớ gốc.
Sáu khe cắm bộ nhớ DDR3 được chia thành ba kênh:
Kênh 0: DDR3_1, DDR3_2
Kênh 1: DDR3_3, DDR3_4
Kênh 2: DDR3_5, DDR3_6
1-5 Lắp bộ nhớ
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bảng cấu hình bộ nhớ 3 kênh
(SS = Một mặt, DS = Hai mặt, “- -” = Không có bộ nhớ)
Do giới hạn chipset, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp đặt bộ nhớ chế độ
kênh kép hoặc 3 kênh.
Kênh kép--
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh, bạn nên sử dụng bộ nhớ cùng
dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip. Khi bật chế độ Dual Channel với hai thanh
nhớ, đảm bảo lắp chúng vào các khe cắm DDR3_1 và DDR3_3.
3 kênh--
1. Bạn không thể bật chế độ 3 kênh nếu chỉ lắp một hoặc hai thanh nhớ DDR3.
2. Khi mở chế độ 3 kênh với ba, bốn hoặc sáu thanh, đề nghị dùng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ chip. Khi mở chế độ 3 kênh với ba thanh nhớ, hãy chắc
chắn bạn lắp chúng vào khe cắm DDR3_1, DDR3_3 DDR3_5. Khi mở chế độ
3 kênh với bốn thanh nhớ, hãy chắc chắn bạn lắp chúng vào khe cắm DDR3_1,
DDR3_2, DDR3_3 và DDR3_5.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính rút dây nguồn khỏi cắm điện trước khi lắp bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ thể được lắp
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
Nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3, hãy chắc chắn lắp trong DDR3_1 hay
DDR3_3.
Khi lắp đặt các thanh nhớ dung lượng loại chip khác nhau, sẽ hiển thị
thông báo cho biết bộ nhớ đang hoạt động Chế độ bộ nhớ Flex trong quá
trình POST (tự kiểm tra khi bật nguồn). Công nghệ bộ nhớ Flex của Intel® mang
lại nhiều sự linh động hơn để nâng cấp bằng cách cho phép lắp vào các kích
thước bộ nhớ khác nhau và vẫn hoạt động ở chế độ/hiệu suất kênh kép/3 kênh.
DDR3_2
DDR3_1
DDR3_4
DDR3_3
DDR3_6
DDR3_5
DDR3_2 DDR3_1 DDR3_4 DDR3_3 DDR3_6 DDR3_5
- - DS/SS - - DS/SS - - - -
DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS - - - -
Hai thanh
Bốn thanh
DDR3_2 DDR3_1 DDR3_4 DDR3_3 DDR3_6 DDR3_5
- - DS/SS - - DS/SS - - DS/SS
DS/SS DS/SS - - DS/SS - - DS/SS
DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
Ba thanh
Bốn thanh
Sáu thanh
Lắp đặt phần cứng - 12 -
1-5-2 Lắp bộ nh
Khía
hình V
DDR3 DIMM
Thanh nhớ DDR3 có một khía nhỏ, vì vậy chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực
hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo c kẹp giữ hai
đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm.
Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay
lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống lắp
vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn
chặt thanh nhớ.
Trước khi lắp thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi
ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
DDR3 và DDR2 DIMM không tương thích với nhau hoặc DDR DIMM. Đảm bảo
bạn lắp DDR3 DIMM trên bo mạch chủ này.
- 13 - Lắp đặt phần cứng
1-6 Lắp card mở rộng
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm ấn card xuống cho đến khi được lắp hoàn toàn
vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp mọi card mở rộng, hãy lắp vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt trình điều khiển được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express:
Lắp card đồ họa:
Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn
trong khe cắm PCI Express. Đảm bo
Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và
không bị tách rời.
Tháo card:
Nhấn chốt màu trắng cuối của khe cắm PCI Express để nhả
card ra và sau đó kéo card thẳng lên trên ra khỏi khe cắm.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x1
Khe cắm PCI Express x16
Lắp đặt phần cứng - 14 -
(Ghi chú) Các đầu nối bắc cầu có thể cần hoặc không cần phụ thuộc vào
card đồ họa của bạn.
1-7 Thiết lập ATI CrossFireX/SLI Cấu hình
A. Yêu cầu hệ thống
- Công nghệ CrossFireX/SLI 2 đường hiện tại hỗ trợ hệ điều hành Windows XP, Windows Vista,
Windows 7
- Công nghệ CrossFireX/SLI 3 đường hiện tại chỉ hỗ trợ hệ điều hành Windows Vista và Windows 7
- Bo mạch chủ có hỗ trợ CrossFireX/SLI với hai/ba khe cắm PCI Express x 16 và trình điều khiển đúng
- (Hiện tại các ATI GPU loại hỗ trợ công nghệ CrossFireX 3 đường bao gồm Radeon HD dòng
3800, Radeon HD 4800 Radeon HD dòng 58XX. Các NVIDIA GPU hiện thời mà hỗ trợ công
nghệ SLI 3 đường bao gồm 8800 GTX, 8800 Ultra, 9800 GTX, GTX 260 và GTX 280.)
- Một/hai đầu nối bắc cầu CrossFire(Ghi chú)/SLI
- Đề nghị dùng bộ cấp nguồn với đủ nguồn điện (Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn cho card đồ họa
của bạn để biết yêu cầu về nguồn điện)
B. Kết nối card đồ họa
Bước 1:
Quan sát các bước trong “1-5 Lắp card mở rộng” lắp hai/ba card đồ họa CrossFireX/SLI trên các
khe cắm PCI Express x16. (Để cài đặt cấu hình 2 đường, chúng tôi đề nghị lắp card đồ họa trên các
khe cắm PCIEX16_1 và PCIEX16_2).
Bước 2:
Đưa các đầu nối bắc cầu CrossFire(Ghi chú)/SLI trong các đầu nối cạnh vàng CrossFireX/SLI lên đỉnh
của hai/ba card.
Bước 3:
Cắm cáp màn hình vào trong card đồ họa trên khe cắm PCIEX16_1.
C. Cấu hình trình điều khiển card đồ họa
C-1. Để bật chức năng CrossFireX
Đối với CrossFireX 2
đường:
Sau khi cài đặt trình
điều khiển card đồ họa
vào hệ điều hành, đi
tới Catalyst Control
Center. Duyệt tới
menu CrossFireX
chọn hộp chọn Enable
CrossFireX™. Bấm
OK để áp dụng.
Đối với CrossFireX 3
đường:
Sau khi cài đặt trình
điều khiển card đồ họa
vào hệ điều hành, đi
tới Catalyst Control
Center. Duyệt tới
menu CrossFireX,
chọn hộp chọn Enable
CrossFireX™, và
chọn tổ hợp 3 GPUs.
Bấm OK để áp dụng.
Quy trình màn hình trình điều khiển để bật công nghệ CrossFireX/SLI thể
khác nhau theo card đồ họa. Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn đi kèm với card
đồ họa của bạn để có thêm thông tin về việc bật công nghệ CrossFireX.
Đối với SLI 2 đường/3 đường:
Sau khi cài đặt trình điều khiển card đồ họa vào trong hệ điều hành, hãy tới
NVIDIA Control Panel. Hãy duyệt màn hình Set SLI and Physx Conguration
và đảm bảo SLI congurationPhysx được chọn.
C-2. Để bật chức năng SLI
- 15 - Lắp đặt phần cứng
1-8 Lắp giá đỡ SATA
Tắt hệ thống và công tắc nguồn của bạn trên bộ cấp nguồn trước khi lắp hoặc
tháo giá đỡ SATA và cáp nguồn SATA để tránh làm hỏng phần cứng.
Đưa cáp tín hiệu SATA cáp nguồn chắc chắn vào trong các đầu nối tương
ứng khi lắp.
Giá đỡ SATA cho phép bạn nối thiết bị SATA bên ngoài vào hệ thống bằng cách mở rộng
cổng SATA bên trong về phía bảng mặt sau của khung máy.
Làm theo các bước dưới đây để lắp giá đỡ SATA:
Giá cắm SATA bao gồm một giá đỡ SATA,
một cáp tín hiệu SATA và một cáp nguồn
SATA.
Bước 1:
Xác định vị trí một
khe cắm PCI còn
trống và vặn chặt
giá đỡ SATA vào
bảng mặt sau của
khung máy bằng
một ốc vít.
Bước 2:
Nối cáp SATA từ
giá đỡ vào cổng
SATA trên bo
mạch chủ.
Bước 3:
Nối cáp nguồn từ
giá đỡ vào bộ cấp
nguồn.
Bước 4:
Cắm một đầu của
cáp tín hiệu SATA
vào trong đầu nối
SATA trên giá đỡ.
Sau đó gắn cáp
nguồn SATA vào
đầu nối nguồn
trên giá đỡ.
Bước 5:
Nối các đầu kia của cáp tín hiệu SATA và cáp nguồn SATA vào
thiết bị SATA của bạn. Đối với thiết bị SATA trong hộp kín bên
ngoài, bạn chỉ cần nối cáp tín hiệu SATA. Trước khi nối cáp tín
hiệu SATA, đảm bảo bạn tắt nguồn của hộp kín gắn ngoài.
Đầu nối SATA bên ngoài
Đầu nối nguồn
Đầu nối SATA
bên ngoài
Giá đỡ SATA Cáp tín hiệu SATA Cáp nguồn SATA
Lắp đặt phần cứng - 16 -
1-9 Các đầu nối bảng mặt sau
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 cổng phía dưới (màu
tía) để kết nối bàn phím.
Đầu nối ra S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Đầu nối ra S/PDIF đồng trục
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Nút xóa CMOS
Nhấn công tắc xóa CMOS để xóa các giá trị của CMOS.
Cổng IEEE 1394a
Cổng IEEE 1394 hỗ trợ thông số kỹ thuật IEEE 1394a, có tốc độ cao, băng thông cao
và khả năng cắm nóng. Sử dụng cổng này cho thiết bị IEEE 1394a.
Cổng USB 2.0/1.1
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Đầu nối eSATA/USB Combo
Đầu nối này hỗ trợ thông số kỹ thuật SATA 3Gbps và USB 2.0/1.1. Sử dụng cổng này
để nối thiết bị SATA gắn ngoài hoặc bộ nhân cổng SATA; hoặc dùng cổng này cho
các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa nhớ USB và v.v…
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ liệu
lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng LAN.
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết
bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
clr
CMOS
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Đèn LED o
hoạt động
Đèn LED báo kết
nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
Tình trạng Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ
liệu 1Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ
liệu 100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ
liệu 10 Mbps
Tình trạng Mô tả
Nhấp nháy Đang nhận hoặc truyền dữ liệu
Tắt Hiện không nhận và truyền dữ liệu
- 17 - Lắp đặt phần cứng
Cổng USB 3.0/2.0
Cổng USB 3.0 hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 3.0 và tương thích với thông số kỹ thuật
USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in
USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối c loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm
thanh kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh 7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như
thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2.
Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Ngoài các thiết lập loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ thể được
cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh.
Chỉ có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định ( ). Hãy
tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1
ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Lắp đặt phần cứng - 18 -
1-10 Các công tắc và đèn LED trên bo mạch
Các đèn LED quá áp
Bo mạch chủ này có 4 bộ đèn LED quá áp để chỉ ra mức quá áp của CPU, bộ nhớ, Cầu
Bắc và Cầu Nam.
Điện áp CPU
Tắt: Trạng thái bình thường
L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục)
L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng)
L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Điện áp NB
Tắt: Trạng thái bình thường
L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục)
L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng)
L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Điện áp DDR
Tắt: Trạng thái bình thường
L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục)
L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng)
L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Điện áp SB
Tắt: Trạng thái bình thường
L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục)
L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng)
L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Các đèn LED ép xung
Các đèn LED ép xung của CPU trên bo mạch chỉ ra CPU bị ép xung ở mức nào. Mức ép
xung càng cao, số đèn LED sáng càng nhiều.
FREQ. LED
Tắt: Trạng thái bình thường
F_LED1~F_LED5: Xanh lơ
Các đèn LED chỉ báo nhiệt độ
hai bộ đèn LED chỉ báo nhiệt độ chỉ ra mức nhiệt độ của CPU Cầu Bắc. c
đèn LED này tắt khi nhiệt độ dưới 60°C; đèn LED màu lục sáng lên khi nhiệt độ giữa
61~80°C; đèn LED màu đỏ sáng khi nhiệt độ vượt quá 80°C.
CPU TEMP
Tắt: Dưới 60°C
L1: 61 ~ 80°C (xanh lục)
L2: Trên 80°C (đỏ)
NB TEMP
Tắt: Dưới 60°C
L1: 61 ~ 80°C (xanh lục)
L2: Trên 80°C (đỏ)
- 19 - Lắp đặt phần cứng
Các công tắc nhanh
Bo mạch chủ này 2 nút nhanh: nút nguồn nút khởi động lại. Nút nguồn nút khởi
động lại cho phép người dùng mở/tắt nhanh hoặc khởi động lại máy tính trong môi trường
mở thùng khi họ muốn thay đổi các linh kiện phần cứng hoặc thực hiện thử phần cứng.
PW_SW: Nút tắt nguồn
RST_SW: Nút khởi động lại
PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra mức tải của CPU. Tải của CPU càng cao, số đèn LED sáng càng
nhiều. Để bật chức năng hiển thị Phase LED, đầu tiên hãy bật Dynamic Energy Saver 2.
Hãy tham khảo Chương 4 “Dynamic Energy Saver 2” để có thêm chi tiết.
NB PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra lượng tải của Cầu Bắc. Lượng tải Cầu Bắc càng cao, số đèn
LED sáng càng nhiều.
Lắp đặt phần cứng - 20 -
DDR PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra lượng tải bộ nhớ. Lượng tải bộ nhớ càng cao, số đèn LED sáng
càng nhiều.
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30

Gigabyte GA-X58A-UD7 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu