Gigabyte GA-G41MT-ES2L Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
GA-G41MT-ES2L
Bo mạch chủ với đế cắm LGA775 cho dòng bộ vi xử lý
Intel® Core™ / Dòng bộ vi xử lý Intel® Pentium® / Intel®
Celeron®
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 1001
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1 Lắp đặt phần cứng ................................................................3
1-1 Thận trọng khi lắp đặt ................................................................ 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU ................................................. 7
1-3-1 Lắp CPU .......................................................................................... 7
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU ..................................................................... 9
1-4 Lắp bộ nhớ .............................................................................. 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép............................................................. 10
1-4-2 Lắp bộ nhớ ......................................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .................................................................... 12
1-6 Các đầu nối bảng mặt sau ....................................................... 13
1-7 Các đầu nối bên trong ............................................................. 14
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản
hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên website của GIGABYTE.
- 3 - Lắp đặt phần cứng
1-1 Thận trọng khi lắp đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện mỏng manh có thể bị hỏng
do hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi lắp đặt, hãy đọc kỹ sổ tay
hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi lắp đặt, không tháo hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các
nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước
khi lắp hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các
phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có
dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm
vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện
hoặc vào hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức
điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện
của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được
đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình lắp đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ
thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước lắp đặt nào hoặc gặp sự cố liên
quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy
tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Lắp đặt phần cứng
Lắp đặt phần cứng - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU w Hỗ trợ bộ vi xử lý Intel® Core™ 2 Extreme/Bộ xử lý Intel® Core™
2 Quad/Bộ vi xử lý Intel® Core™ 2 Duo/Bộ xử lý Intel pentum/Bộ
xử lý Intel® Celeron® trong gói sản phẩm LGA775
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới
nhất.)
w Bộ nhớ cache L2 khác nhau theo từng CPU
Kênh mặt trước
w Kênh mặt trước (FSB) 1333/1066/800 MHz
Bộ vi xử lý w
Cầu nối Bắc: Bộ vi xử lý Intel® G41 Express
w
Cầu nối Nam: Intel® ICH7
Bộ nhớ w Các đế cắm thanh DIMM DDR3 2 x 1.5V hỗ trợ lên đến 4 GB bộ
nhớ hệ thống(Ghi chú 1)
w
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
w Hỗ trợ các thanh nhớ DDR3 1066/800 MHz
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ
mới nhất.)
Đồ họa sẵn w Được tích hợp trong Cầu nối Bắc:
trên bo mạch - 1 x cổng D-Sub
Âm thanh w Bộ giải mã Realtek ALC888B
w Âm thanh trung thực
w Kênh 2/4/5.1/7.1(Ghi chú 2)
    w Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
w
Hỗ trợ CD vào
LAN w 1 x Chip RTL8111D (10/100/1000 Mbit)
Khe cắm mở w 1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x16
rộng w 1 x khe cắm PCI Express x1
w
2 x khe cắm PCI
Giao diện lưu w Cầu nối Nam:
trữ - 1 x đầu nối IDE hỗ trợ ATA-100/66/33 và đến 2 thiết bị IDE
-
4 x đầu nối SATA 3Gbps hỗ trợ lên đến 4 thiết bị SATA 3Gbps
w Chip iTE IT8718:
- 1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
USB w Cầu nối Nam
- Có đến 8 cổng USB 2.0/1.1 (4 ở bảng mặt sau, 4 qua giá
cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
- 5 - Lắp đặt phần cứng
Các đầu nối w 1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 chân
bên trong w 1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 4 chân
w 1 x đầu nối ổ đĩa mềm
w 1 x đầu nối IDE
w 4 x các đầu nối SATA 3Gbps
w 1 x đầu cắm quạt CPU
w 1 x đầu cắm quạt hệ thống
w 1 x đầu cắm bảng mặt trước
w 1 x đầu cắm âm thanh bảng mặt trước
w 1 x đầu nối CD vào
w 1 x đầu cắm S/PDIF Vào/Ra
w 2 x đầu cắm USB 2.0/1.1
w 1 x đầu cắm cổng nối tiếp
w 1 x dây nối tắt xóa CMOS
Các đầu nối w 1 x cổng nối bàn phím PS/2
bảng mặt sau w 1 x cổng nối bàn chuột PS/2
w 1 x cổng song song
w 1 x cổng nối tiếp
w
1 x cổng D-Sub
w 4 x cổng USB 2.0/1.1
w 1 x cổng RJ-45
w 3 x giắc cắm âm thanh (Đường vào/Đường ra/Micrô)
Vào/Ra w iTE IT8718
Bộ kiểm soát w Phát hiện điện áp hệ thống
phần cứng w Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống
w Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống
w Cảnh báo CPU quá nóng
w Cảnh báo hỏng quạt CPU/Hệ thống
w Kiểu soát tốc độ quạt CPU(Ghi chú 3)
BIOS w Ổ đĩa ash 2 x 8 Mbit
w Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
w Hỗ trợ DualBIOS™
w PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Lắp đặt phần cứng - 6 -
(Ghi chú 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows Vista/XP, khi đã lắp bộ nhớ vật lý
hơn 4GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4GB.
(Ghi chú 2) Để cấu hình âm thanh kênh 7.1, bạn cần nối với cổng theo chuẩn âm thanh
HD qua bảng mặt trước và cho phép đặc điểm âm thanh đa kênh qua trình
điều khiển âm thanh.
(Ghi chú 3) Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU thống được hỗ trợ hay không sẽ
phụ thuộc vào thống làm lạnh của CPU thống bạn lắp.
(Ghi chú 4) Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
(Ghi chú 5) Do hạn chế phần cứng, bạn phải lắp CPU Intel® Core™ 2 Extreme/Core™
2 Quad/Core™ 2 Duo/Pentium Dual-Core/Celeron Dual-Core/Celeron dòng
400 để cho phép hỗ trợ Easy Energy Saver (Trình tiết kiệm Năng lượng Dễ
dàng).
Các chức w Hỗ trợ @BIOS
năng đơn w Hỗ trợ Q-Flash
w Hỗ trợ Xpress BIOS Rescue
w Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
w Hỗ trợ cho Xpress Install
w Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
w Hỗ trợ cho EasyTune(Ghi chú 4)
w Hỗ trợ Easy Energy Saver(Ghi chú 5)
w Hỗ trợ cho Time Repair
w Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm w Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
theo gói
Hệ điều hành w Hỗ trợ Microsoft® Windows® Vista/XP
Hệ số biểu w Hệ số biểu mẫu ATX; 24.4 cm x 19.4 cm
mẫu
- 7 - Lắp đặt phần cứng
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp CPU để tránh
làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không
đúng. (Hoặc bạn có thể xác định các khía nhỏ trên cả hai cạnh CPU và các
chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không bật máy tính nếu chưa lắp quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây ra
hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng vì
nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn
muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện
điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ
nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
1-3-1 Lắp CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Khía hình V Khía hình V
Chốt canh
chỉnh
Chốt canh
chỉnh
CPU LGA775
Đế cắm CPU LGA775
Góc một chân cắm của đế cắm
CPU
Chân cắm tam giác đánh dấu trên
CPU
Lắp đặt phần cứng - 8 -
B.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch chủ.
Bước 1:
Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Bước 3:
Tháo vỏ bảo vệ đế cắm ra khỏi mặt đế
cắm. (Để bảo vệ đế cắm CPU, luôn
đậy lại vỏ bảo vệ đế cắm khi không lắp
CPU.)
Bước 5:
Một khi CPU đã được lắp vào đúng
cách, hãy đậy lại khung giữ và đẩy cần
đẩy đế cắm CPU trở về vị trí đã khóa.
Bước 2:
Nâng khung giữ kim loại trên đế cắm
CPU.
(KHÔNG chạm vào các điểm tiếp xúc
trên đế cắm.)
Bước 4:
Giữ CPU bằng ngón cái và các ngón
trỏ. Canh chỉnh chân cắm CPU đánh
dấu (tam giác) với góc một chân cắm
của đế cắm CPU (hoặc bạn có thể canh
chỉnh các khía hình V trên CPU với các
chốt canh chỉnh trên đế cắm) và lắp nhẹ
CPU vào đúng vị trí.
Cần đẩy đế cắm CPU
Trước khi lắp CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện
để tránh làm hỏng CPU.
- 9 - Lắp đặt phần cứng
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy
trình sau đây sử dụng quạt trong hộp của Intel® như quạt mẫu.)
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp.
Đinh
bấm
dương
Đinh
bấm âm
Đỉnh
đinh
bấm âm
Hướng của
dấu mũi tên
trên đinh
bấm dương
Bước 2:
Trước khi lắp quạt làm mát, hãy lưu ý
hướng của dấu mũi tên trên đinh
bấm dương. (Xoay đinh bấm cùng
hướng mũi tên sẽ tháo quạt làm mát ra,
xoay ngược lại sẽ lắp nó vào).
Bước 3:
Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bốn đinh bấm qua các lỗ chân
cắm trên bo mạch chủ. Ấn các đinh
bấm xuống theo đường chéo.
Bước 4:
Bạn sẽ nghe một tiếng “cách” khi ấn
xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các
đinh bấm âm và dương có được lắp
gần nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp
quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Bước 5:
Sau khi lắp, kiểm tra mặt sau của bo
mạch chủ. Nếu đinh bấm đã được lắp
đúng như hình trình bày ở trên, việc lắp
đã hoàn tất.
Bước 6:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm
quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch
chủ.
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa
quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU
không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Lắp đặt phần cứng - 10 -
DDR3_1
DDR3_2
Do giới hạn chipset, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp đặt bộ nhớ ở chế độ
kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3.
2. Khi mở chế độ Dual Channel (Kênh Kép) với hai thanh nhớ, đề nghị dùng bộ nhớ
có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và chip.
1-4 Lắp bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp hai khe cắm bộ nhớ DDR3 và hỗ trợ công nghệ kênh kép. Sau khi
lắp bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật
chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Hai khe cắm bộ nhớ DDR3 được chia thành hai kênh và mỗi kênh có một khe cắm bộ
nhớ như sau:
Kênh 0: DDR3_1
Kênh 1: DDR3_2
- 11 - Lắp đặt phần cứng
Khía hình V
1-4-2 Lắp bộ nhớ
Trước khi lắp thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi
ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
DDR3 và DDR2 DIMM không tương thích với nhau hoặc DDR DIMM. Đảm bảo
bạn lắp DDR3 DIMM trên bo mạch chủ này.
DDR3 DIMM
Thanh nhớ DDR3 có một khía nhỏ, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực
hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai
đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm.
Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay
lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó
vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn
chặt thanh nhớ.
Lắp đặt phần cứng - 12 -
1-5 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi nó được lắp hoàn toàn
vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp mọi card mở rộng, hãy lắp vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt trình điều khiển được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express:
Lắp card đồ họa:
Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn
trong khe cắm PCI Express. Đảm bảo
Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và
không bị tách rời.
Tháo card:
Đẩy nhẹ lên cần trên khe cắm và sau đó nâng card thẳng ra khỏi
khe cắm.
Khe cắm PCI Express x16
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x1
- 13 - Lắp đặt phần cứng
1-6 Các đầu nối bảng mặt sau
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết
bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu tía)
để kết nối bàn phím.
Cổng song song
Dùng cổng song song để nối các thiết bị như máy in, máy quét và vân vân. Cổng
song song cũng được gọi là cổng máy in.
Cổng nối tiếp
Dùng cổng nối tiếp để nối các thiết bị như chuột, modem hay các thiết bị ngoại vi khác.
Cổng D-Sub
Cổng D-Sub hỗ trợ đầu cắm D-Sub 15 lỗ. Cắm màn hình hỗ trợ kết nối D-Sub vào cổng này.
Cổng USB 2.0/1.1
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ liệu
lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng LAN.
Đèn LED báo hoạt động:
Tình trạng Mô tả
Nhấp nháy Đang nhận hoặc truyền
dữ liệu
Tắt Hiện không nhận và
truyền dữ liệu
Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Tình trạng Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ liệu 1Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ liệu 100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ liệu 10 Mbps
Đèn LED báo
hoạt động
Đèn LED báo kết
nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như
thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2. Có
thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Để cấu hình âm thanh kênh 7.1, bạn cần nối với cổng theo chuẩn âm thanh HD
qua bảng mặt trước và cho phép đặc điểm âm thanh đa kênh qua trình điều khiển
âm thanh. Hãy tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh
2/4/5.1/7.1 ở Chương 5 “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Lắp đặt phần cứng - 14 -
1-7 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà
bạn cần kết nối.
Trước khi lắp các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng và máy tính. Rút dây
nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1) ATX_12V
2) ATX
3) CPU_FAN
4) SYS_FAN
5) FDD
6) IDE
7) SATA2_0/1/2/3
8) F_PANEL
9) F_AUDIO
10) CD_IN
11) SPDIF_IO
12) F_USB1/F_USB2
13) COMB
14) CLR_CMOS
15) BATTERY
1
6
2
4
3
511
13
7
9
15
10
8
12
14
- 15 - Lắp đặt phần cứng
ATX_12V:
G.QBOFM
131
2412
ATX
ATX:
1/2) ATX_12V/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x2 Đầu nối nguồn điện
chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã
tắt bộ nguồn và lắp đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống
hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối
nguồn điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối
nguồn điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu
được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng
bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn
đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
Các đầu cắm điện tương thích với nguồn điện 2x2 12V và đầu cắm điện
2x10. Khi dùng nguồn điện 2x4 12V và đầu cắm điện 2x12, hãy tháo vỏ bảo
vệ từ đầu cắm điện 12V và đầu cắm điện chính trên bo mạch chủ. Không
cắm cáp nguồn vào các lỗ cắm dưới vỏ bảo vệ khi dùng nguồn điện 2x2 12V
và đầu cắm 2x10.
ATX_12V
1
3
2
4
Số chân Định nghĩa Số chân Định nghĩa
13.3V 13 3.3V
23.3V 14 -12V
3GND 15 GND
4+5V 16 PS_ON (Bật/
Tắt mềm)
5GND 17 GND
6+5V 18 GND
7GND 19 GND
8 Nguồn điện tốt 20 -5V
95VSB (chế đ
chờ +5V)
21 +5V
10 +12V 22 +5V
11 +12V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
23 +5V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
12 3.3V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
24 GND (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
Số chân Định nghĩa
1GND
2GND
3+12V
4+12V
Lắp đặt phần cứng - 16 -
3/4) CPU_FAN/SYS_FAN (Các đầu cắm quạt)
Trên bo mạch chủ có một đầu cắm quạt CPU loại 4 chân (CPU_FAN) và một đầu cắm
quạt hệ thống loại 3 chân (SYS_FAN). Hầu hết các đầu cắm quạt có một thiết kế rất
dễ lồng vào. Khi nối cáp quạt, phải đảm bảo nối vào đúng hướng (dây điện đầu nối
màu đen là dây nối đất). Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU yêu cầu
sử dụng quạt CPU có kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên
lắp quạt hệ thống bên trong thùng máy.
Chắc chắn bạn đã nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU và hệ
thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU hoặc hệ
thống có thể bị treo.
Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu
hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
5) FDD (Đầu nối ổ đĩa mềm)
Đầu nối được dùng để nối ổ đĩa mềm. Các loại ổ đĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB,
720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB và 2.88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hãy xác định đường
rãnh chống hỏng trên bộ nối. Trước khi kết nối ổ đĩa mềm, đảm bảo xác định chấu 1
của đầu cắm và cáp ổ đĩa mềm. Chấu 1 của cáp thường được xác định bằng một dải
màu khác. Để mua cáp ổ đĩa mềm tùy chọn, hãy liên hệ đại lý ở địa phương.
1
2
33
34
CPU_FAN
G.QBOFM
SYS_FAN
1
1
CPU_FAN:
Số chân Định nghĩa
1GND
2+12V
3Bộ cm biến
4Điều khiển tốc độ
SYS_FAN:
Số chân Định nghĩa
1GND
2+12V
3Bộ cm biến
- 17 - Lắp đặt phần cứng
6) IDE (Đầu nối IDE)
Đầu nối IDE hỗ trợ đến hai thiết bị như các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. Trước khi gắn
cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết
bị IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị
IDE (ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu hình các cài đặt chính/
phụ cho các thiết bị IDE, hãy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
7) SATA2_0/1/2/3 (Các đầu nối SATA 3Gbps)
Các đầu SATA phải tuân theo chuẩn SATA 3Gbps và tương thích với chuẩn SATA
1.5Gbps. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng.
Hãy cắm đầu chữ L của cáp
SATA 3Gbps vào ổ đĩa cứng
SATA.
12
3940
SATA2_0
SATA2_1
SATA2_2
SATA2_3
G.QBOFM
G.QBOFM
G.QBOFM
7
7
7
1
1
1
7
G.QBOFM
1
Số chân Định nghĩa
1GND
2TXP
3TXN
4GND
5RXN
6RXP
7GND
Lắp đặt phần cứng - 18 -
8) F_PANEL (Đầu cắm bảng mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở mặt
trước thùng máy với đầu cắm này theo các chức năng lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ
cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt
trước phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn
LED báo ổ đĩa cứng đang bật, loa, v.v... Khi nối thanh mặt trước thùng máy với
đầu cắm này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
G.QBOFM
Đèn LED nguồnLED
1
2
19
20
CI-
CI+
PWR-
PWR+
MSG-
PW-
SPEAK+
SPEAK-
MSG+
PW+
Đèn LED thông
báo/Nguồn/Chờ
Loa
Nút tắt nguồn
HD-
RES+
HD+
RES-
Đèn LED báo ổ đĩa
cứng IDE đang bật
Nút khởi động lại
Đầu cắm xâm
nhập khung máy
PW (Nút tắt nguồn):
Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hình cách tắt máy
bằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện”
để biết thêm thông tin).
SPEAK (Loa):
Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động
hệ thống bằng cách phát ra một tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu
máy không tìm thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BIOS có thể phát
ra các tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc phục
sự cố” để biết thêm thông tin về các mã tiếng bíp.
HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật)
Kết nối với đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật ở mặt trước thùng máy. Đèn LED
đang bật khi ổ đĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
RES (Nút khởi động lại):
Kết nối với nút khởi động lại ở mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để
khởi động lại máy tính nếu máy bị treo và không thể thực hiện thao tác khởi động
lại thông thường.
CI (Đầu cắm báo xâm nhập khung máy):
Nối cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy trên khung máy để có có dò thấy nắp
khung máy đã bị tháo ra. Chức năng này đòi hỏi khung máy có cảm biến/công tắc
xâm nhập khung máy.
MSG/PWR (Đèn LED Thông báo/Nguồn/Chờ):
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên mặt
trướcc thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt
động. Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình
trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình trạng chờ
S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Tình trạng
hệ thống
Đèn LED
S0 Bật
S1 Nhấp nháy
S3/S4/S5 Tắt
- 19 - Lắp đặt phần cứng
9) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh
AC’97. Bạn có thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm
bảo các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chứng năng lỗ cắm
của đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh và đầu cắm bo
mạch chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí còn làm hỏng thiết bị.
2 10
1 9
10) CD_IN (Đầu cắm CD)
Bạn có thể cắm cáp âm thanh đi kèm với ổ đĩa quang vào đầu cắm.
Nếu thùng máy của bạn có thanh âm thanh mặt trước AC’97, tham khảo
các hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm thanh ở
Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Tín hiệu âm thanh sẽ có đồng thời ở cả kết nối âm thanh mặt trước lẫn mặt
sau. Nếu bạn muốn tắt âm thanh ở mặt sau (chỉ hỗ trợ khi dùng chương trình
âm thanh mặt HD mặt trước), hãy tham khảo Chương 5, “Định cấu hình âm
thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước có các đầu nối được
tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về cách
kết nối thanh âm thanh mặt trước có các chức năng dây cáp khác nhau, vui
lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
1
Cho âm thanh
mặt trước HD:
Số chân Định nghĩa
1MIC2_L
2GND
3MIC2_R
4-ACZ_DET
5LINE2_R
6GND
7FAUDIO_JD
8 Không cn
9LINE2_L
10 GND
Cho âm thanh mặt
trước AC’97:
Số chân Định nghĩa
1MIC
2GND
3Nguồn MIC
4NC
5
Đường ra (phải)
6NC
7NC
8 Không cn
9
Đường ra (trái)
10 NC
Số chân Định nghĩa
1CD-L
2GND
3GND
4CD-R
Lắp đặt phần cứng - 20 -
11) SPDIF_IO (Đầu cắm vào/ra S/PDIF)
Đầu nối này hỗ trợ cho đầu ra/vào S/PDIF kỹ thuật số. Qua cáp đầu ra và vào S/PDIF
tùy chọn, đầu nối này có thể kết nối với thiết bị âm thanh có hỗ trợ đầu ra âm thanh
kỹ thuật số và hệ thống âm thanh có hỗ trợ đầu vào âm thanh kỹ thuật số. Để mua
cáp đầu ra và vào S/PDIF tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
12
56
12) F_USB1/F_USB2 (Các đầu cắm USB)
Các đầu cắm tuân theo thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Mỗi đầu cắm USB có thể cung
cấp hai cổng USB qua giá cắm USB tùy chọn. Để mua giá cắm USB tùy chọn, vui
lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Không cắm cáp (2x5 chân) của giá cắm IEEE 1394 vào đầu cắm USB.
Trước khi lắp giá cắm USB, chắc chắn bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn
khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng giá cắm USB.
10
9
2
1
Số chân Định nghĩa
1Nguồn
2Không cn
3SPDIF
4SPDIFI
5GND
6GND
Số chân Định nghĩa
1Nguồn điện (5V)
2Nguồn điện (5V)
3USB DX-
4USB DY-
5 USB DX+
6 USB DY+
7GND
8GND
9Không cn
10 NC
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22

Gigabyte GA-G41MT-ES2L Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu