Gigabyte G1.SNIPER Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
G1.Sniper
Bo mạch chủ khe cắm LGA1366 cho dòng bộ xử lý
Intel® Core i7 processor family
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 1001
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1 Lắp đặt phần cứng ...........................................................3
1-1 Thận trọng khi lắp đặt ................................................................ 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU ................................................. 7
1-3-1 Lắp CPU .......................................................................................... 7
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU ..................................................................... 9
1-4 Lắp bộ nhớ .............................................................................. 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép/3 kênh ................................................. 10
1-4-2 Lắp bộ nhớ ......................................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .................................................................... 12
1-6 Thiết lập cấu hình ATI CrossFireX™/NVIDIA SLI .................... 13
1-7 Các đầu nối bảng mặt sau ....................................................... 14
1-8 Trên bo mạch LED................................................................... 16
1-9 Các đầu nối bên trong ............................................................. 19
*
Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo
phiên bản hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên web-
site củca GIGABYTE.
- 3 - Lắp đặt phần cứng
1-1 Thận trọng khi lắp đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện mỏng manh có thể bị hỏng
do hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi lắp đặt, hãy đọc kỹ sổ tay
hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi lắp đặt, không tháo hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các
nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước
khi lắp hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các
phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có
dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm
vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc vào
hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức
điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện
của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được
đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình lắp đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ
thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước lắp đặt nào hoặc gặp sự cố liên
quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy
tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Lắp đặt phần cứng
Lắp đặt phần cứng - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Hỗ trợ cho bộ xử lý xêri Intel
® Core™ i7 trong gói LGA1366
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.)
Bộ nhớ cache L3 khác nhau theo từng CPU
QPI 4.8GT/s, 6.4GT/s
Bộ vi xử lý Cầu nối Bắc: Bộ vi xử lý Intel
® X58 Express
Cầu nối Nam: Intel
® ICH10R
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR3 6 x 1.5V hỗ trợ lên đến
24 GB bộ nhớ hệ thống
* Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows, khi đã lắp bộ nhớ vật lý
hơn 4GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4GB.
3/Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR3 2200/1333/1066/800 MHz
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ không ECC
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ Extreme Memory Prole (XMP)
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc
độ bộ nhớ được hỗ trợ mới nhất.)
Âm thanh 1 x Chip Creative CA20K2
Hỗ trợ âm thanh Dolby
® Digital và DTS™ Connect
Hỗ trợ cho X-Fi Xtreme Fidelity
® và EAX® Advanced HD™ 5,0
công nghệ
Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5.1/7.1
Hỗ trợ đầu ra S/PDIF
LAN 1 x Chip Bigfoot Killer E2100 (10/100/1000 Mbit)
1 x Marvell 88E1118R phy
Khe cắm mở rộng 2 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x16 (PCIEX16_1/
PCIEX16_2)
* Để có hiệu năng tối ưu, nếu chỉ một card đồ họa PCI Express được
lắp, hãy bảo đảm là bạn lắp vào khe cắm PCIEX16_1; nếu bạn lắp
hai card đồ họa PCI Express, đề nghị là bạn lặp chúng vào khe
cắm PCIEX16_1 và PCIEX16_2.
1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x8 (PCIEX8)
* Khe cắm PCIEX8 chia sẻ băng thông với khe cắm PCIEX16_2.
Khe cắm PCIEX16_2 sẽ hoạt động ở chế độ lên tới x8 khi PCIEX8
được gắn vào.
(Khe cắm PCIEX16_1, PCIEX16_2, và PCIEX8 tương thích
chuẩn PCI Express 2.0.)
2 x khe cắm PCI Express x1
1 x khe cắm PCI
Công nghệ đa đồ
họa
Hỗ trợ công nghệ ATI CrossFireX™/NVIDIA SLI 2 đường/3
đường
Giao diện lưu trữ Cầu nối Nam:
6 x đầu nối SATA 3Gbps (SATA2_0~SATA2_5) hỗ trợ lên -
đến 6 thiết bị SATA 3Gbps
Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, -
RAID 5 và RAID 10
Chip Marvell 88SE9182:
2 x đầu nối SATA 6Gbps (GSATA3_6, GSATA3_7) hỗ trợ -
lên đến 2 thiết bị SATA 6Gbps
Hỗ trợ SATA RAID 0 và RAID 1 -
- 5 - Lắp đặt phần cứng
Giao diện lưu
trữ
Chip JMicron JMB362
2 x đầu nối eSATA 3Gbps (eSATA/USB Combo) ở bảng mặt sau -
hỗ trợ lên đến 2 thiết bị SATA 3Gbps
Hỗ trợ RAID 0, RAID 1, và JBOD -
USB Cầu nối Nam:
- Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (6 ở bảng mặt sau, bao gồm 2
eSATA/USB Combo, 6 cổng qua các giá cắm USB được nối với
các đầu cắm USB bên trong)
1 x chip Renesas D720200 và 2 x hub VLI VL810:
Có đến 4 cổng USB 3.0/2.0 (2 ở bảng mặt sau, 2 qua giá cắm -
USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
* Các tín hiệu USB 2.0 của các cng USB 3.0/2.0 ở bảng mặt sau là t
Cầu Nam.
Các đầu nối
bên trong
1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 chân
1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 8 chân
2 x đầu nối SATA 6Gbps
6 x đầu nối SATA 3Gbps
1 x đầu cắm quạt CPU
1 x đầu cắm quạt hệ thống
3 x đầu cắm quạt
1 x đầu cắm bảng mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh bảng mặt trước
1 x đầu cắm ra S/PDIF
3 x đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm USB 3.0/2.0
1 x dây nối tắt xóa CMOS
1 x đầu nối nguồn đèn LED gom nhiệt
Các đầu nối
bảng mặt sau
1 x cổng nối bàn phím PS/2
1 x cổng nối bàn chuột PS/2
1 x đầu nối ra S/PDIF quang học
1 x đầu nối ra S/PDIF đồng trục
1 x nút ép xung CPU
4 x cổng USB 2.0/1.1
2 x cổng USB 3.0/2.0
2 x đầu nối eSATA/USB Combo
1 x cổng RJ-45
5 x giắc âm thanh (Ngõ ra loa trung tâm/siêu trầm, Ngõ ra loa phía
sau, Ngõ ra loa bên cạnh, Đường vào/Micro vào, Đường ra)
I/O Controller Chip iTE IT8720
Bộ kiểm soát
phần cứng
Phát hiện điện áp hệ thống
Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo hỏng quạt CPU/Hệ thống
Kiểu soát tốc độ quạt CPU/Hệ thống
* Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU/hệ thống được hỗ trợ hay
không sẽ phụ thuộc vào thống làm lạnh của CPU/hệ thống bạn lắp.
Lắp đặt phần cứng - 6 -
BIOS Ổ đĩa ash 2 x 16 Mbit
Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
Hỗ trợ DualBIOS™
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức
năng đơn
Hỗ trợ @BIOS
Hỗ trợ Q-Flash
Hỗ trợ Xpress BIOS Rescue
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune
* Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo
mạch chủ.
Hỗ trợ Dynamic Energy Saver™ 2
Hỗ trợ cho Smart 6™
Hỗ trợ Auto Green
Hỗ trợ eXtreme Hard Drive (X.H.D)
Hỗ trợ ON/OFF Charge
Hỗ trợ Cloud OC
Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm
theo gói Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft
® Windows 7/Vista/XP
Hệ số biểu
mẫu Hệ số biểu mẫu E-ATX; 30,5cm x 26,4cm
* GIGABYTE có quyền thực hin bất kthay đổi o đi với các thông số kthuật sản phẩm
thông tin liên quan đến sản phẩm mà không cần thông o trước.
- 7 - Lắp đặt phần cứng
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU
1-3-1 Lắp CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Khía hình VKhía hình V
Chốt canh
chỉnh
CPU LGA1366
Đế cắm CPU LGA1366 Góc một chân cắm của đế cắm
CPU
Chân cắm tam giác đánh dấu
trên CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp CPU để tránh
làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không
đúng. (Hoặc bạn có thể xác định các khía nhỏ trên cả hai cạnh CPU và các
chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không bật máy tính nếu chưa lắp quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây ra
hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng vì
nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn
muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện
điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ
nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
Chốt canh
chỉnh
Lắp đặt phần cứng - 8 -
Bước 1:
Ấn nhẹ tay cầm cần bẩy khe cắm CPU
xuống và ra xa khỏi khe cắm bằng ngón
tay. Sau đó nâng hoàn toàn cần bẩy
khe cắm CPU.
Bước 3:
Sử dụng ngón cái và ngón trỏ để giữ
lấy nắp bảo vệ khe cắm như được chỉ
ra và nâng lên theo chiều thẳng đứng.
(KHÔNG chạm vào các phần tiếp xúc
khe cắm. Để bảo vệ khe cắm CPU, luôn
đặt nắp bảo vệ khe cắm lại chỗ cũ khi
CPU không được lắp.)
Bước 5:
Một khi CPU đã được lắp vào đúng
cách, hãy đậy lại khung giữ và đẩy cần
đẩy đế cắm CPU trở về vị trí đã khóa.
Bước 2:
Nâng khung giữ kim loại trên đế cắm
CPU.
Bước 4:
Giữ CPU bằng ngón cái và các ngón
trỏ. Canh chỉnh chân cắm CPU đánh
dấu (tam giác) với góc một chân cắm
của đế cắm CPU (hoặc bạn có thể canh
chỉnh các khía hình V trên CPU với các
chốt canh chỉnh trên đế cắm) và lắp nhẹ
CPU vào đúng vị trí.
B.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch chủ.
Trước khi lắp CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện
để tránh làm hỏng CPU.
- 9 - Lắp đặt phần cứng
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy
trình sau đây sử dụng quạt làm mát đóng hộp của Intel® làm quạt làm mát mẫu.)
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp.
Đinh
bấm
dương
Đinh
bấm âm
Đỉnh
đinh
bấm âm
Hướng của
dấu mũi tên
trên đinh
bấm dương
Bước 2:
Trước khi lắp quạt làm mát, hãy lưu ý
hướng của dấu mũi tên trên đinh
bấm dương. (Xoay đinh bấm cùng
hướng mũi tên sẽ tháo quạt làm mát ra,
xoay ngược lại sẽ lắp nó vào.)
Bước 3:
Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bốn đinh bấm qua các lỗ chân
cắm trên bo mạch chủ. Ấn các đinh
bấm xuống theo đường chéo.
Bước 4:
Bạn sẽ nghe một tiếng “cách” khi ấn
xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các
đinh bấm âm và dương có được lắp
gần nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp
quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa
quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU
không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 5:
Sau khi lắp, kiểm tra mặt sau của bo
mạch chủ. Nếu đinh bấm đã được lắp
đúng như hình trình bày ở trên, việc lắp
đã hoàn tất.
Bước 6:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm
quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch
chủ.
Lắp đặt phần cứng - 10 -
DDR3_2
DDR3_1
DDR3_4
DDR3_3
DDR3_6
DDR3_5
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép/3 kênh
Bo mạch chủ cung cấp sáu khe cắm bộ nhớ DDR3 và hỗ trợ công
nghệ kênh kép/3 kênh. Sau khi lắp bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát
hiện các thông số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Chế độ bộ nhớ
kênh kép hoặc 3 kênh có thể tăng gấp đôi hoặc gấp ba băng thông bộ nhớ gốc.
Sáu khe cắm bộ nhớ DDR3 được chia thành ba kênh:
Kênh 0: DDR3_1, DDR3_2
Kênh 1: DDR3_3, DDR3_4
Kênh 2: DDR3_5, DDR3_6
1-4 Lắp bộ nhớ
Do hạn chế của CPU, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp đặt bộ nhớ ở chế độ
kênh kép hoặc 3 kênh.
Kênh kép--
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh, bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng
dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip. Khi bật chế độ Dual Channel với hai thanh
nhớ, đảm bảo lắp chúng vào các khe cắm DDR3_1 và DDR3_3.
3 kênh--
1. Bạn không thể bật chế độ 3 kênh nếu chỉ lắp một hoặc hai thanh nhớ DDR3.
2. Khi mở chế độ 3 kênh với ba, bốn hoặc sáu thanh, đề nghị dùng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và chip. Khi mở chế độ 3 kênh với ba thanh nhớ, hãy chắc
chắn là bạn lắp chúng vào khe cắm DDR3_1, DDR3_3 và DDR3_5. Khi mở chế độ
3 kênh với bốn thanh nhớ, hãy chắc chắn là bạn lắp chúng vào khe cắm DDR3_1,
DDR3_2, DDR3_3 và DDR3_5.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc độ bộ nhớ được hỗ
trợ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
Nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3, hãy chắc
chắn là lắp trong DDR3_1 hay DDR3_3.
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bảng cấu hình bộ nhớ 3 kênh
(SS = Một mặt, DS = Hai mặt, “- -” = Không có bộ nhớ)
DDR3_2 DDR3_1 DDR3_4 DDR3_3 DDR3_6 DDR3_5
- - DS/SS - - DS/SS - - - -
DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS - - - -
Hai thanh
Bốn thanh
DDR3_2 DDR3_1 DDR3_4 DDR3_3 DDR3_6 DDR3_5
- - DS/SS - - DS/SS - - DS/SS
DS/SS DS/SS - - DS/SS - - DS/SS
DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
Ba thanh
Bốn thanh
Sáu thanh
- 11 - Lắp đặt phần cứng
DDR3 DIMM
1-4-2 Lắp bộ nhớ
Khía
hình V
Thanh nhớ DDR3 có một khía nhỏ, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực
hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai
đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm.
Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay
lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó
vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn
chặt thanh nhớ.
Trước khi lắp thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi
ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
DDR3 và DDR2 DIMM không tương thích với nhau hoặc DDR DIMM. Đảm bảo
bạn lắp DDR3 DIMM trên bo mạch chủ này.
Lắp đặt phần cứng - 12 -
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x1
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX16_2/PCIEX8)
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX16_1)
Tháo card ra
khỏi khe cắm
PCIEX16_1:
Đẩy nhẹ lên cần trên
khe cắm và sau đó
nâng card thẳng ra
khỏi khe cắm.
Tháo card ra khỏi
khe cắm PCIEX16_2/
PCIEX8:
Nhấn chốt ở cuối của
khe cắm PCI Express
để nhả card ra và sau
đó kéo card thẳng lên
trên ra khỏi khe cắm.
1-5 Lắp card mở rộng
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi nó được lắp hoàn toàn
vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp mọi card mở rộng, hãy lắp vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt trình điều khiển được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express:
Lắp card đồ họa:
Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn
trong khe cắm PCI Express. Đảm bảo
Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và
không bị tách rời.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
- 13 - Lắp đặt phần cứng
(Ghi chú) Các đầu nối bắc cầu có thể cần hoặc không cần phụ thuộc vào card đồ họa của
bạn.
1-6 Thiết lập cấu hình ATI CrossFireX™/NVIDIA SLI
A. Yêu cầu hệ thống
- Công nghệ SLI 2 đường và CrossFireX 2 đường hiện tại hỗ trợ hệ điều hành Windows 7, Vista, và XP
- Công nghệ SLI 2 đường và CrossFireX 3 đường hiện tại hỗ trợ hệ điều hành Windows 7, và Vista
- Bo mạch chủ có hỗ trợ CrossFireX/SLI với hai/ba khe cắm PCI Express x 16 và trình điều khiển đúng
- Card đồ họa có hỗ trợ SLI/CrossFireX của thương hiệu giống nhau và chip và cần siết đúng
(Các CPU hiện thời có hỗ trợ công nghệ CrossFireX 3 đường bao gồm các xê-ri ATI Radeon HD
3800, HD 4800, và HD 5800 and các xê-vi AMD Radeon HD 6950 và HD 6970. Các CPU hiện thời
có hỗ trợ công nghệ SLI 3 đường bao gồm các xê-ri NVIDIA 8800 GTX, 8800 Ultra, 9800 GTX, GTX
260, GTX 280, GTX 470, GTX 480, GTX 570, và GTX 580.)
- Đầu nối bắc cầu CrossFireX(Ghi chú)/SLI
- Đề nghị dùng bộ cấp nguồn với đủ nguồn điện (Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn cho card đồ họa
của bạn để biết yêu cầu về nguồn điện)
B. Kết nối card đồ họa
Bước 1:
Quan sát các bước trong “1-5 Lắp card mở rộng” và lắp hai/ba card đồ họa CrossFireX/SLI trên các
khe cắm PCI Express x16. (Để cài đặt cấu hình 2 đường, chúng tôi đề nghị lắp card đồ họa trên các
khe cắm PCIEX16_1 và PCIEX16_2).
Bước 2:
Đưa các đầu nối bắc cầu CrossFire(Ghi chú)/SLI trong các đầu nối cạnh vàng CrossFireX/SLI lên đỉnh
của hai/ba card.
Bước 3:
Cắm cáp màn hình vào trong card đồ họa trên khe cắm PCIEX16_1.
C. Cấu hình trình điều khiển card đồ họa
C-1. Để bật chức năng CrossFireX
Đối với SLI 2 đường/3 đường:
Sau khi cài đặt trình điều khiển card đồ họa vào trong hệ điều hành, hãy
tới NVIDIA Control Panel. Hãy duyệt màn hình Set SLI and Physx Con-
guration và đảm bảo Maximize 3D performance được chọn.
C-2. Để bật chức năng SLI
Quy trình và màn hình trình điều khiển để bật công nghệ CrossFireX/SLI có thể khác nhau
theo card đồ họa. Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn đi kèm với card đồ họa của bạn để có
thêm thông tin về việc bật công nghệ CrossFireX/SLI.
Đối với CrossFireX
2 đường:
Sau khi cài đặt trình
điều khiển card đồ
họa vào trong hệ
điều hành, hãy tới
Catalyst Control
Center. Hãy duyệt
menu CrossFireX
và chắc chắn ô chọn
Enable CrossFir-
eX™ đã được chọn.
Đối với CrossFireX 3
đường:
Sau khi cài đặt trình
điều khiển card đồ họa
vào hệ điều hành, đi
tới Catalyst Control
Center. Duyệt tới
menu CrossFireX,
chọn hộp chọn Enable
CrossFireX™, và
chọn tổ hợp 3 GPUs.
Bấm OK để áp dụng.
Lắp đặt phần cứng - 14 -
1-7 Các đầu nối bảng mặt sau
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết
bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu
tía) để kết nối bàn phím.
Đầu nối ra S/PDIF đồng trục
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Nút O.C.
Nhấn nút này để ép xung CPU. Để quay lại các giá trị mặc định, nhấn lại nút này.
Cổng USB 2.0/1.1
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị
USB như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Đầu nối eSATA/USB Combo
Đầu nối này hỗ trợ SATA 3Gb/s và thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này để
nối thiết bị SATA gắn ngoài hoặc bộ nhân cổng SATA. Chip JMicron JMB362 hỗ trợ
chức năng RAID. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ cứng SATA” để có chỉ dẫn
về cấu hình mảng RAID. Hoặc dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/
chuột USB, máy in USB, ổ ash USB và vân vân.
Cổng USB 3.0/2.0
Cổng USB 3.0 hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 3.0 và tương thích với thông số kỹ thuật
USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in
USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ
liệu lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng
LAN.
O.C.
Đèn LED
liên kết
Đèn LED tốc
độ/hoạt động
Cổng
mạng LAN
Đèn LED liên kết:Đèn LED tốc độ/hoạt động:
nh trng Mô t
Màu cam Tc độ truyền dữ liệu 10 Mbps
Xanh lục +
Màu cam Tc độ truyền dữ liệu 100 Mbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ liệu 1Gbps
Nhấp nháy Hoạt động mạng
Tắt Kng có kết nối
Tình trạng Mô t
Bật Đưc liên kết phù
hợp
Tắt Kng có ln kết
- 15 - Lắp đặt phần cứng
Hãy tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh
2/4/5.1/7.1 ở Chương 5 “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Giắc đường vào/Micrô vào (Xanh lơ)
Giắc đường vào/Micrô vào. Sử dụng giắc âm thanh này cho các thiết bị dùng đường
vào như ổ quang, máy nghe nhạc di động, micrô, .v.v.
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đường ra. Sử dụng giắc âm thanh này cho tai nghe hoặc loa 2 kênh. Giắc này
có thể được dùng để nối các loa phía trước trong cấu hình âm thanh 4/5.1/7.1 kênh.
Đầu nối ra S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi
có hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm
bảo hệ thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong
đầu nối.
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm
thanh kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh
7.1.
Lắp đặt phần cứng - 16 -
1-8 Trên bo mạch LED
Các đèn LED quá áp
Bo mạch chủ này có 4 bộ đèn LED quá áp để chỉ ra mức quá áp của CPU, bộ nhớ, Cầu
Bắc và Cầu Nam.
Điện áp CPU
Tắt: Trạng thái bình thường
L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục)
L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng)
L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Điện áp NB
Tắt: Trạng thái bình thường
L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục)
L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng)
L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Điện áp DDR
Tắt: Trạng thái bình thường
L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục)
L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng)
L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Điện áp SB
Tắt: Trạng thái bình thường
L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục)
L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng)
L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Các đèn LED ép xung
Các đèn LED ép xung của CPU trên bo mạch chỉ ra CPU bị ép xung ở mức nào. Mức ép
xung càng cao, số đèn LED sáng càng nhiều.
FREQ. LED
Tắt: Trạng thái bình thường
F_LED1~F_LED5: Xanh lơ
Các đèn LED chỉ báo nhiệt độ
Có hai bộ đèn LED chỉ báo nhiệt độ chỉ ra mức nhiệt độ của CPU và Cầu Bắc. Các
đèn LED này tắt khi nhiệt độ dưới 60°C; đèn LED màu lục sáng lên khi nhiệt độ giữa
61~80°C; đèn LED màu đỏ sáng khi nhiệt độ vượt quá 80°C.
CPU TEMP
Tắt: Dưới 60°C
L1: 61 ~ 80°C (xanh lục)
L2: Trên 80°C (đỏ)
- 17 - Lắp đặt phần cứng
PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra mức tải của CPU. Tải của CPU càng cao, số đèn LED sáng càng
nhiều. Để bật chức năng hiển thị Phase LED, đầu tiên hãy bật Dynamic Energy Saver 2.
Hãy tham khảo Chương 4 “Dynamic Energy Saver 2” để có thêm chi tiết.
NB PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra lượng tải của Cầu Bắc. Lượng tải Cầu Bắc càng cao, số đèn
LED sáng càng nhiều.
DDR PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra lượng tải bộ nhớ. Lượng tải bộ nhớ càng cao, số đèn LED sáng
càng nhiều.
Lắp đặt phần cứng - 18 -
ĐÈN LED LAN (LDD1)
Đèn LED LAN chỉ chi biết các chip có hoạt động tốt hay không. Đèn LED sẽ sáng lên
trong khi POST nếu các chip LAN hoạt động tốt.
- 19 - Lắp đặt phần cứng
1-9 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà
bạn cần kết nối.
Trước khi lắp các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng và máy tính. Rút dây
nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
2
1
5
8
5 12
14
9
7
1110 513
4
3 6
15
ATX_12V_2X 9) F_PANEL
ATX 10) F_ AUDIO
CPU_FAN 11) SPDIF_O
SYS_FAN 12) F_USB1/F_USB2/F_USB3
FAN1/2/3 13) F_USB30
HP_ PWR 14) CLR_CMOS
SATA2_0/1/2/3/4/5 15) BAT
GSATA3_6/7
Lắp đặt phần cứng - 20 -
1/2) ATX_12V_2X/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x4 và Đầu nối nguồn
điện chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã
tắt bộ nguồn và lắp đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống hỏng
hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn điện
12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn điện
12V, máy tính sẽ không khởi động.
Sử dụng bộ cấp nguồn có cung cấp đầu nối nguồn 2x4 12V được nhà sản
xuất CPU đề xuất khi dùng CPU Intel Extreme Edition (130W)
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu
được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng
bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn
đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
DEBUG
PORT
G.QBOFM
131
2412
ATX
DEBUG
PORT
G.QBOFM
ATX_12V_2X
1
5
4
8
ATX_12V_2X:
ATX:
Số chân Định nghĩa
1 GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
2 GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
3 GND
4GND
5 +12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
6 +12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
7+12V
8+12V
Số chân Định nghĩa Số chân Định nghĩa
1 3.3V 13 3.3V
2 3.3V 14 -12V
3 GND 15 GND
4+5V 16 PS_ON (Bật/Tắt mềm)
5 GND 17 GND
6 +5V 18 GND
7GND 19 GND
8 Nguồn điện tốt 20 -5V
95V SB (chế độ chờ +5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11 +12V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
23 +5V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
12 3.3V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
24 GND (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26

Gigabyte G1.SNIPER Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu