Electrolux EWP10742 Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka

Táto príručka je tiež vhodná pre

68 www.electrolux.com
NỘI DUNG
CHÚNG TÔI LUÔN NGHĨ VỀ KHÁCH HÀNG
DỊCH VỤ VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
THÔNG TIN VỀ AN TOÀN
MÔ TẢ SẢN PHẨM
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG LẦN ĐẦU
SỬ DỤNG HÀNG NGÀY
GỢI Ý GIẶT
CÁC BIỂU TƯỢNG MÃ GIẶT QUỐC TẾ
BẢO TRÌ VÀ VỆ SINH
KHẮC PHỤC SỰ CỐ
........................................................................................... 69
..................................................................................................... 71
..................................................................................................... 72
................................................................................. 78
.............................................................................................. 78
................................................................................................................ 84
........................................................................ 87
.................................................................................................. 88
................................................................................................... 93
1
2
3
4
5
6
7
8
9
DỮ LIỆU KỸ THUẬT
.................................................................................................... 9610
LẮP ĐẶT
.................................................................................................................... 9711
CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG
................................................................................... 9912
Cảm ơn bạn đã mua thiết bị Electrolux. Bạn đã chọn một sản phẩm trong đó có chứa đựng cả
hàng thập niên kinh nghiệm chuyên gia và sự đổi mới. Tinh tế và sành điệu, thiết bị này
đượcthiết kế dành bạn. Vì vậy bất cứ khi nào bạn sử dụng thiết bị này, bạn có thể yên tâm
rằngbạn sẽ luôn có được kết quả tuyệt vời. Chào mừng bạn đến với Electrolux.
Chúng tôi đề nghị sử dụng các linh kiện dự phòng gốc.Khi liên hệ với bộ phận Dịch Vụ, đảm
bảo là bạn có sẵn dữ liệu sau đây. Có thể tìm thấy thông tin trên biển thông số. Model, PNC, Số
Sê-ri.
Hãy truy cập trang web của chúng tôi để:
Lấy các lời khuyên về sử dụng, sách giới thiệu, khắc phục sự cố và thông tin dịch vụ:
www.electrolux.com
Đăng ký sản phẩm của bạn để có được dịch vụ tốt hơn:
www.electrolux.com/productregistration
Mua Phụ Kiện, Vật Tư Tiêu Hao và phụ tùng thay thế Chính Hãng cho thiết bị của bạn:
www.electrolux.com/shop
Cảnh Báo / Thông Tin Quan Trọng Về An Toàn.
Thông tin tổng quan và các lời khuyên.
Thông tin về môi trường.
Có thể thay đổi mà không cần thông báo.
TIẾNG VIỆT 69
THÔNG TIN VỀ AN TOÀN
Vì sự an toàn của bạn và để đảm bảo sử
dụng phù hợp, trước khi cài đăt và sử
dụng lần đầu thiết bị này, hãy đọc tài liệu
hướng dẫn sử dụng này, gồm các gợi ý và
cảnh báo.
Thiết bị này nhằm sử dụng trong các ứng
dụng gia dụng và tương tự như:
Nhà ở xây trong trang trại
Cho khách hàng trong căn hộ dịch vụ,
căn hộ cho thuê để nghỉ mát và các
môi trường loại cư trú.
Các điều kiện sử dụng
Để tránh sai sót và tai nạn không cần
thiết, điều quan trọng là cần đảm bảo
rằng tất cả những người sử dụng thiết bị
hoàn toàn quen với với hoạt động và các
tính năng an toàn của thiết bị.
Giữ lại các hướng dẫn này và đảm bảo
rằng các hướng dẫn này vẫn đi kèm thiết
bị nếu thiết bị được di chuyển hoặc bán
để tất cả những ai sử dụng thiết bị đến
hết thời hạn sử dụng sẽ được thông báo
phù hợp về việc sử dụng và an toàn của
thiết bị.
1.1 AN TOÀN CHUNG
Việc thay đổi thông số hay tìm cách
điều chỉnh sản phẩm này dưới bất kỳ
hình thức nào sẽ gây nguy hiểm.
Trong suốt chương trình giặt ở nhiệt độ
cao, tấm kính cửa có thể trở nên nóng.
Đừng chạm vào đó!
Hãy đảm bảo rằng vật nuôi nhỏ
khôngleo vào bên trong trống. Để
tránh tình huống này, hãy kiểm tra
trống trước khi sử dụng thiết bị.
Bất kỳ đồ vật nào chẳng hạn như đồng
xu, ghim an toàn , đinh, ốc vít, đá hay
bất kỳ vật nào cứng, sắc đều có thể gây
ra hư hỏng lớn và không được bỏ vào
máy.
Chỉ sử dụng lượng chất làm mềm vải và
bột giặt theo khuyến nghị. Nếu bạn cho
quá nhiều các chất này, vải hoặc thiết có
thể bị hỏng. Hãy tham khảo khuyến nghị
số lượng của hãng sản xuất.
Giặt những đồ vật nhỏ chẳng hạn như
vớ, dây buộc, dây lưng giặt được, v.v.
trong túi giặt hoặc bao gối vì những đồ
vật đó có thể trôi xuống giữa bồn và
trống bên trong.
Thiết bị này không dành cho sử dụng
bởi những người (kể cả trẻ em) có thể
lực, khả năng giác quan hoặc tâm thần
yếu, hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến
thức, trừ khi họ được giám sát hoặc
hướng dẫn về cách sử dụng thiết bị bởi
người chịu trách nhiệm về sự an toàn
của họ.
Không được sử dụng máy giặt để giặt
những thứ có chứa xương cá voi, vải
không có viền hoặc vải bị rách.
Luôn rút phích cắm của thiết bị và tắt
nguồn nước sau khi sử dụng, vệ sinh và
bảo trì.
Thiết bị này có trọng lướng lớn. Cần
phải cẩn thận khi di chuyển thiết bị.
Khi mở gói thiết bị, hãy kiểm tra xem nó
có bị hư hỏng không. Nếu có nghi ngờ,
không được sử dụng thiết bị và liện hệ
Trung Tâm Dịch Vụ.
Tất cả bulông đóng gói và vận chuyển
phải được tháo ra trước khi sử dụng. Sản
phẩm và tài sản có thể bị hư hỏng nặng
nếu không tuân theo hướng dẫn này.
Xem mục liên quan trong tài liệu hướng
dẫn sử dụng.
Bạn không được tìm cách tự sửa máy
trong bất kỳ trường hợp nào. Công việc
sửa chữa do những người thiếu kinh
nghiệm thực hiện có thể gây ra thương
tích hoặc hư hỏng nghiêm trọng. Liên
hệ Trung Tâm Dịch Vụ địa phương của
bạn. Luôn đòi hỏi sử dụng linh kiện dự
phòng chính hãng.
1.2 LẮP ĐẶT
1.
-
-
70
www.electrolux.com
Sau khi lắp đặt thiết bị, hãy kiểm tra để
đảm bảo thiết bị không ép lên ống nạp
và ống xả và mặt bàn không đè lên dây
điện.
Nếu máy được đặt trên sàn trải thảm,
hãy điều chỉnh các chân để cho không
khí lưu thông tự do.
Hãy luôn đảm bảo rằng không có nước
rò rỉ từ các ống dây và các đầu nối sau
khi lắp đặt.
Bất kỳ công việc lắp ống nào cần để lắp
đặt thiết bị này cũng phải được tiến
hành bởi một thợ ống nước có năng
lực.
Máy giặt này được thiết kế không phải
để trẻ em hoặc người có sức khỏe yếu
sử dụng mà không có sự giám sát.
Trẻ nhỏ phải được giám sát để đảm bảo
chúng không nghịch phá thiết bị này.
Các bộ phận đóng gói (ví dụ như các
tấm nhựa, polystyrene) có thể gây nguy
hiểm cho trẻ em –nguy hiểm nghẹt thở!
Để xa tầm với của trẻ em.
Hãy đảm bảo rằng trẻ em hoặc vật nuôi
không leo vào bên trong trống.
Để kích hoạt thiết bị này, xoay nút (MÀ
KHÔNG nhấn nút) bên trong cửa theo
chiều kim đồng hồ cho đến khi vết
khấc theo chiều ngang. Nếu cần thiết
hãy sử dụng nêm.
Khi bạn kích hoạt thiết bị này, bạnkhông
thể đóng cửa. Điều này ngăn chặn trẻ em
hoặc vật nuôi bị khóa bên trong.
Để vô hiệu hóa thiết bị này và khôi
phục khả năng đóng cửa, xoay nút này
ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi
vết khấc theo chiều dọc.
Giữ tất cả bột giặt ở nơi an toàn ngoài
tầm tay trẻ.
Bất kỳ công việc điện nào cần để lắp đặt
thiết bị này cũng phải được tiến hành
bởi thợ điện có đủ điều kiện.
Thiết bị này được thiết kế cho mục đích
gia dụng. Không được sử dụng thiết bị
cho các mục đích khác với mục đích
thiết kế của nó.
Chỉ giặt các loại vải giặt bằng máy giặt.
Tuân thủ các hướng dẫn trên từng nhãn
quần áo.
Không cho quá nhiều đồ vào thiết bị.
Xem mục liên quan trong tài liệu hướng
dẫn sử dụng .
Trước khi giặt, hãy đảm bảo rằng tất cả
các túi quần áo đều rỗng và các nút áo,
khóa kéo đã được kéo. Tránh giặt các
món đồ bị sờn hay rách và xử lý các vết
ố chẳng hạn như sơn, mực, gỉ và cỏ
trước khi giặt. KHÔNG ĐƯỢC giặt áo
ngực bằng máy giặt.
Không được giặt quần áo đã tiếp xúc
với các sản phẩm xăng dầu dễ bay hơi
bằng máy. Nếu dùng nước tẩy dễ bay
hơi, phải cẩn thận để đảm bảo rằng
nước tẩy đã được loại bỏ khỏi quần áo
trước khi bỏ vào máy.
Không được kéo dây điện đểrút phích
cắm ra khỏi ổ cắm; hãy luôn cầm vào
phích cắm.
Không được sử dụng máy giặt nếu dây
nguồn, bảng điều khiển, bề mặt làm
việc hay bệ máy bị hư hỏng để có thể
tiếp cận phía bên trong của máy giặt.
1.3 SỬ DỤNG
1.4 AN TOÀN CHO TRẺ EM
1.5 THIẾT BỊ AN TOÀN TRẺ EM
TIẾNG VIỆT 71
MÔ TẢ SẢN PHẨM
2.
8
9
1
4
5
6
2
3
12
7
11
10
14
15
13
1
Mặt bàn
2
Ngăn Định LượngBột Giặt/
Chất Làm Mềm Vải
3
Bảng Điều Khiển
4
Tay Cầm Cửa
5
Cửa
7
6
ChânĐiềuChỉnh Mức Độ (Trước)
8
Dây Điện
9
Ống Nạp Nước
10
Ống DâyXả
11
Giá Đỡ Ống
12
Chân Sau
Bulông Vận Chuyển
13
Nút Khóa Cửa
14
Biển Thông Số
15
Bộ Lọc Bơm Xả
Để nối ống xả trên mép bồn.
Nắp nhựa
Để đóng các lỗ trên mặt sau của tủ sau
khi tháo các bulông vận chuyển.
PHỤ KIỆN
Thanh dẫn ống nhựa
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
3.
72
www.electrolux.com
Các model
: EWP10742, EWP85742
1
2
Núm Chọn Chương Trình
3
4
Phím Điều Khiển Chọn Vòng Quay
5
Phím Điều Khiển Nhiệt Độ
6
Màn Hình Hiển Thị
Phím Điều Khiển Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm Dừng)
7
Phím Điều Khiển Rinse Plus
(Xả Bổ Sung)
*
Các model
EWP85742
8
Phím Điều Khiển Prewash (Giặt sơ bộ)
9
Tùy Chọn Child Lock (Khóa Trẻ Em)
10
Phím Điều Khiển Delay Start
(Hoãn Bắt Đầu)
Phím Điều Khiển Quick Wash
(Giặt Nhanh)
1
2
Núm Chọn Chương Trình
3
4
Phím Điều Khiển Chọn Vòng Quay
5
Phím Điều Khiển Nhiệt Độ
6
Chỉ Báo
Phím Điều Khiển Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm Dừng)
7
Phím Điều Khiển Rinse Plus
(Xả Bổ Sung)
8
Phím Điều Khiển Prewash (Giặt sơ bộ)
9
Tùy Chọn Child Lock (Khóa Trẻ Em)
10
Phím Điều Khiển Delay Start
(Hoãn Bắt Đầu)
Phím Điều Khiển Quick Wash
(Giặt Nhanh)
Các model
: EWP85752
2 6 7 83
4
1 9510
1 9510
2 64 7 83
(Không Quay)
Cuối chương trình, màn hình hiển
thị sẽ hiển thị ‘ ’ (trên các model
màn hình hiển thị) hoặc đèn dẫn
hướng Washing End (Kết Thúc
Giặt) ‘ ’ phát sáng (trên các
model không có màn hình hiển
thị) và chỉ báo ‘ ’ (Door Lock
[Khóa Cửa]) tắt.
TIẾNG VIỆT 73
3.1 Núm Chọn Chương Trình
Xoay núm này để đặt chương trình.
Máy giặt sẽ đề xuất nhiệt độ và tự
động chọn giá trị vòng quay cung
cấp cho chương trình mà bạn đã
chọn.
Có thể xoay núm chọn theo chiều
kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim
đồng hồ.
Định vị “ ” để đặt lại chương
trình/ OFF (TẮT) máy.
Cuối chương trình, núm chọn phải
được xoay sang vị trí “ ”, để tắt
máy.
3.3 Phím Điều Khiển Nhiệt Độ
Nhấn phím điều khiển này nhiều lần
để tăng hoặc giảm nhiệt độ giặt nếu
bạn muốn giặt đồ ở nhiệt độ khác
nhiệt độ máy giặt đề xuất (biểu
tượng “ ” tương ứng với giặt lạnh).
Để rút sạch nước:
Chọn chương trình “Spin” (Quay)
hoặc “Drain” (Xả Nước).
Giảm tốc độ quay nếu cần.
Nhấn phím điều khiển Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm Dừng). Thiết bị sẽ xả
nước và sau đó quay.
A
Số Kỹ Thuật Số;
sẽ cho bạn biết:
B
-
Biểu tượng Giai Đoạn Giặt
C
D
Biểu tượng Hoãn Bắt Đầu
E
Biểu tượng Khóa Trẻ Em
Biểu tượng Khóa Cửa
3.4 Màn hình hiển thị
(Các model : EWP10742,
EWP85742)
Thời gian chu kỳ giặt.
-
Nếu chỉ báo phát sáng, bạn
không thể mở cửa.
-
Nếu chỉ báo tắt, bạn có thể
mở cửa.
-
Mã báo động. Tham khảo
chương “Khắc Phục Sự Cố”
để biết phần mô tả.
-
Thời gian hoãn bắt đầu.
C DA
B E
Phím Điều Khiển Chọn
Vòng Quay
3.2
Nhấn phím điều khiển này nhiều lần
để tăng hoặc giảm tốc độ vòng
quay, nếu bạn muốn quay đồ giặt
của mình ở tốc độ khác tốc độ mà
máy giặt đề xuất.
Tùy chọn không quay loại bỏ tất cả
các giai đoạn quay và tăng số lần xả.
Bằng cách chọn tùy chọn này, nước
trong lần xả cuối không bị rút sạch
và trống xoay liên tục để ngăn đồ
giặt bị nhăn.
Cửa vẫn khóa để cho biết nước phải
được xả hết ra.
(Giữ Xả)
74
www.electrolux.com
3.5 Chỉ báo
-
Chỉ báo khóa cửa.
-
Chỉ báo kết thúc giặt.
-
Chỉ báo Child lock (khóa
trẻ em).
Đèn LED sáng, bạn không thể
mở cửa.
Đèn LED tắt, bạn có thể mở cửa.
3.9
Tùy chọn này cho phép hoãn bắt
đầu chương trình giặt trong 3, 6 và 9
tiếng.
Nhấn phím điều khiển này nhiều lần
để chọn thời gian hoãn. Chỉ báo của
tùy chọn này phát sáng.
3.6 Phím Điều Khiển Rinse Plus
(Xả Bổ Sung)
Tùy chọn này được khuyến nghị cho
những người bị dị ứng với chất tẩy
rửa, và ở những chỗ nước rất mềm.
Nhấn nút này để thêm giai đoạn xả
vào chương trình.
Chỉ báo tùy chọn này phát sáng.
3.7 Phím Điều Khiển Prewash
(Giặt sơ bộ)
Chọn tùy chọn này nếu bạn muốn
xử lý trước đồ giặt của mình trước
khi giặt chính. Sử dụng tùy chọn này
đối với vết rất bẩn.
Chỉ báo của tùy chọn này phát sáng.
Khi bạn đặt chức năng này, hãy cho
chất tẩy rửa vào ngăn “ ” .
Chức năng này làm tăng thời gian
của chương trình.
Bạn có thể hủy thời gian hoãn bất kỳ
lúc nào, bằng cách nhấn phím điều
khiển ‘Delay Start’ (Hoãn Bắt Đầu)
nhiều lần cho đến khi màn hình hiển
thị thời gian hoãn ‘ ’, sau đó nhấn
phím điều khiển Start/Pause (Bắt
Đầu/Tạm Dừng).
Phím Điều Khiển Hoãn Bắt
Đầu
Phím Điều Khiển Hoãn Bắt
Đầu
(Các model : EWP10742,
EWP85742)
3.8
Tùy chọn này cho phép hoãn bắt
đầu chương trình trong 30 phút, 60
phút hoặc 90 phút và và sau đó cứ
hàng giờ từ 2 đến 20 giờ.
Lệnh hoãn mà bạn đã chọn được chỉ
ra trên màn hình hiển thị. Thời gian
kết thúc sẽ tăng để cho bạn thấy
lệnh hoãn đã chọn.
Bạn phải lựa chọn tùy chọn này sau
khi đã đặt chương trình và trước khi
nhấn nút Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm
Dừng) .
Nếu bạn muốn thêm đồ giặt vào
máy trong khoảng thời gian hoãn,
hãy nhấn phím điều khiển
Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm Dừng) để
đặt máy ở chế độ tạm dừng. Cho đồ
giặt vào, đóng cửa và nhấn lại phím
điều khiển Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm
Dừng).
(Đối với Model EWP85752)
(Đối với Model EWP85752)
TIẾNG VIỆT 75
3.10 Phím Điều Khiển Quick
(Nhanh)
Tùy chọn này có thể được sử dụng
cho vết bẩn nhẹ để đạt kết quả giặt
tốt trong thời gian ngắn.
Thời gian giặt sẽ giảm đi theo loại
vải và nhiệt độ được chọn.
Nếu bạn muốn thêm đồ giặt vào
máy trong khoảng thời gian hoãn,
hãy nhấn phím điều khiển
Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm Dừng) để
đặt máy ở chế độ tạm dừng. Cho đồ
giặt vào, đóng cửa và nhấn lại phím
điều khiển Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm
Dừng).
Bạn có thể hủy thời gian hoãn bất kỳ
lúc nào, bằng cách nhấn phím điều
khiển ‘Delay Start’ (Hoãn Bắt Đầu)
nhiều lần cho đến khi đèn LED tắt,
sau đó nhấn phím điều khiển
Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm Dừng).
Bạn phải chọn tùy chọn này sau khi
đã đặt chương trình và trước khi
nhấn phím điều khiển Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm Dừng).
3.11
Để bắt đầu chương trình đã chọn,
nhấn ‘Start/Pause’ (Bắt Đầu/Tạm
Dừng).
Phím Điều Khiển
Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm
Dừng)
Để ngắt chương trình đang chạy ,
nhấn ‘Start/Pause’ (Bắt Đầu/Tạm
Dừng) để dừng máy.
Để khởi động chương trình từ điểm
mà tại đó chương trình bị gián
đoạn, nhấn lại ‘Start/Pause’ (Bắt
Đầu/Tạm Dừng).
Nếu bạn đã chọn hoãn bắt đầu , sau
khi nhấn ‘Start/Pause’ (Bắt Đầu/Tạm
Dừng) máy sẽ bắt đầu đếm ngược.
3.12 Tiếng Buzzer
Chương trình đã hoàn thành.
Thiết bị bị hỏng.
Tiếng buzzer hoạt động khi:
Nếu bạn muốn vô hiệu hóa tiếng
buzzer (ngoại trừ trường hợp Hỏng
hóc thiết bị), nhấn các phím điều
khiển “Rinse +” và “Quick” cùng
một lúc trong 6 giây và chờ nghe
tiếng ‘BÍP, BÍP’.
Để quay lại cấu hình mặc định,
nhấn 2 phím điều khiển này cùng
lúc trong 6 giây và đợi nghe tiếng
‘BÍP’.
3.13
Thiết bị của bạn được cung cấp
KHÓA AN TOÀN CHO TRẺ EM cho
phép bạn không giám sát thiết bị
khi đóng cửamà không phải lo lắng
rằng trẻ có thể bị thương hoặc làm
hỏng thiết bị.
Tính Năng Child Lock (Khóa
Trẻ Em)
Đặt tùy chọn này trước khi nhấn
Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm Dừng)
và sau khi đã chọn chương trình
giặt được chọn.
Chức năng này vẫn được bật kích
hoạt ngay cả sau khi thiết bị đã tắt.
Để kích hoạt chức năng này,
nhấn các phím điều khiển
‘Prewash’
(Giặt Sơ Bộ) và
‘Rinse
+'
(Xả +) cùng một lúc cho đến
khi màn hình hiển thị hiển thị
biểu tượng ‘ ’.
Đặt tùy chọn Child Lock (Khóa Trẻ
Em):
Để vô hiệu hóa chức năng này,
nhấn ‘các phím điều khiển
‘Prewash’
(Giặt Sơ Bộ) và
‘Rinse
+’
(Xả +) cùng một lúc cho đến
khi biểu tượng ‘ ’ tắt.
76
www.electrolux.com
3.14 Chương Trình + Tùy Chọn
Chương trình;
Nhiệt độ
Regular;
90 °C tới
Vải bông trắng và nhuộm
màu rất bẩn ;
khối lượng tối đa 7 kg.
Spin (Giảm Vòng Quay)/
Easy Iron;
60 °C tới
Vải tổng hợp hoặc hỗn
hợp , đồ lót cần là , đồ
màu , áo sơ mi, áo choàng
không co;
khối lượng tối đa 3,5 kg.
Loại quần áo;
Trọng lượng quần áo tối đa
Mô tả
chu kỳ
Có thể kết hợp
các tùy chọn
Delicates;
40 °C tới
Fast’ 20;
30 °C
Vải dễ hỏng như acrylic,
vitco, đồ polyester có độ
bẩn bình thường;
khối lượng tối đa 3,5 kg
Vải tổng hợp và hỗn hợp.
Vết bẩn nhẹ và đồ cần
giặt sơ;
khối lượng tối đa 1,5 kg.
/ / /
/ /
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/ / /
/ /
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/ / /
/ /
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/ / /
/ /
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/ / /
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/ /
Color;
60 °C tới
Các màu của vải hỗn hợp;
khối lượng tối đa 3,5 kg.
Wool;
40 °C tới
Chương trình được thử
nghiệm đặc biệt cho các
loại quần áo bằng len dán
nhãn ‘Len mới nguyên chất,
không co, có thể giặt máy’;
khối lượng tối đa 2 kg.
Heavy Duty;
90 tới 40 °C
Quần áo rất bẩn;
khối lượng tối đa 7 kg.
Silk;
30 °C
Đồ giặt dễ hỏng như màn
cửa bằng lụa trong thời
gian ngắn;
khối lượng tối đa 3 kg.
Giặt
Xả
Vòng quay
dài
-
-
-
Giặt
Xả
quay mau
-
-
-
Giặt
Xả
quay mau
-
-
-
Giặt
Xả
quay mau
-
-
-
Giặt
Xả
quay mau
-
-
-
Giặt
Xả
quay mau
-
-
-
Giặt
Xả
quay mau
-
-
-
Giặt
Xả
quay mau
-
-
-
TIẾNG VIỆT 77
Chương trình;
Nhiệt độ
Loại quần áo;
Trọng lượng quần áo tối đa
Mô tả chu
kỳ
Có thể kết hợp các
tùy chọn
Energy
Saving
60, 40 °C
Vải bông trắng và nhuộm
màu nhanh, có độ bẩn bình
thường. Đặt chương trình
này để có được kết quả giặt
tốt và giảm tiêu thụ năng
lượng. Thời gian của chương
trình giặt được kéo dài;
khối lượng tối đa 7 kg.
Spin
Drain
Để quay đồ giặt và xả nước
trong trống;
khối lượng tối đa 7 kg.
Để rút sạch nước xả còn lại
trong chương trình bằng
tùy chọn ‘ ’ ;
khối lượng tối đa 7 kg.
Rinse
Để xả và quay đồ giặt;
khối lượng tối đa 7 kg.
Đối với người có da nhạy cảm
hoặc dị ứng, vải bông trắng và
nhuộm màu được thiết kế cho
hiệu quả xả cao, đặc biệt đối
với các hạt rắn;
khối lượng tối đa 5 kg.
Chương trình này cho phép
bạn ngâm quần áo rất bẩn.
Có nước trong trống khi
hoàn thành chương trình . Để
xả nước ra, hãy tham khảo
đoạn “Để rút sạch nước” ;
khối lượng tối đa 7 kg.
Sensitive
Plus;
60 °C tới
Soak;
30 °C
- Ngâm
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/ / /
Spin (Giảm Vòng Quay)/
-
/ / /
/ /
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/ /
Spin (Giảm Vòng Quay)/
/
1)
1)
Nên dùng chương trình Energy Saving (Tiết Kiệm Năng Lượng) với tùy chọn 60 °C đã
chọn đối với toàn bộ khối lượng vải bông bị bẩn thông thường và đây là chương
trình dán nhãn định mức nước và năng lượng.
Drain
Spin phase
-
Drain
-
-
Ba lần xả có
chất làm
mềm vải
Giai đoạn
quay
-
-
Giặt
Xả
Vòng quay
dài
-
-
-
Giặt
Xả
quay mau
-
-
-
78
www.electrolux.com
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG LẦN ĐẦU
4.
* model EWP85742 để tham khảo
1
2
3
4
1.
Xoay núm chọn chương trình sang
chương trình yêu cầu.
Sau khi bạn đã chọn chương trình giặt,
chương trình đã chọn này sẽ ở vị trí đó
trong toàn bộ quá trình giặt.
-
Núm chọn có thể được xoay theo
chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều
kim đồng hồ.
-
2.
Nếu bạn muốn quay đồ giặt của
mình hoặc sử dụng nhiệt độ khác
nhiệt độ mà máy giặt đề xuất , hãy
nhấn các phím điều khiển Spin
(Quay) ‘ ’ và nhiệt độ ‘ ’ nhiều
lần để thay đổi tốc độ quay và nhiệt
độ.
Đảm bảo rằng các kết nối điện và nước
phù hợp với các hướng dẫn lắp đặt.
Cho 2 lít nước vào ngăn bột giặt cho
giai đoạn giặt. Việc này kích hoạt hệ
thống xả.
1.
2.
3.
Chọn chu kỳ Regular tại 90 °C, mà
không có bất kỳ đồ giặt nào trong máy
để loại bỏ bất kỳ cặn lắng sinh ra nào từ
thùng giặt và chậu giặt. Đổ 1/2 dụng cụ
đo chất tẩy rửa vào ngăn định lượng và
bắt đầu máy.
SỬ DỤNG HÀNG NGÀY
5.
Bước 1 - Đặt Chương Trình Cho Giai Đoạn Giặt
5.1
Hướng Dẫn Khởi Động Bốn Bước
Cắm phích cắm vào ổ cắm điện.
Mở vòi nước.
TIẾNG VIỆT 79
3.
4.
Nếu bạn muốn hoãn bắt đầu chương
trình giặt, hãy nhấn phím điều khiển
tùy chọn ‘Delay Start ’ (Hoãn Bắt
Đầu) nhiều lần để chọn thời gian
hoãn máy giặt của mình.
Nhấn các phím điều khiển tùy chọn,
nếu bạn muốn giặt đồ với các chức
năng đặc biệt.
Có thể kết hợp các chức năng khác
nhau tùy thuộc vào chương trình đã
chọn.
Khi nhấn các phím điều khiển này,
các đèn dẫn hướng tương ứng phát
sáng. Khi nhấn lại các phím điều
khiển này, đèn dẫn hướng tắt.
Bước 2 - Bỏ Đồ Giặt Vào Máy
1.
Trước khi bỏ đồ giặt vào
máy, hãy đảm bảo:
Lột sạch các túi.
Cột chặt các dây.
Cài chặt các nút áo.
Kéo khóa.
Mở cửa bằng cách kéo cẩn thận
tay cầm cửa ra phía ngoài.
2.
KHÔNG được giặt áo ngực
bằng máy giặt.
Cho đồ giặt vào trống, từng chiếc
một, rũ chúng ra càng nhiều càng
tốt.
3.
Kiểm tra và loại bỏ các vật thể
(nếu có) có thể bị mắc kẹt trong
hốc.
80
www.electrolux.com
Bột giặt hoặc bột giặt dạng lỏng.
1
3
2
Bước 3 - Sử Dụng Bột Giặt Và Chất Phụ Gia
Ngăn Định Lượng Bột Giặt
1.
4
Chắc chắn rằng không còn đồ giặt
giữa miếng đệm và cửa.
4.
Đóng cửa lại.
5.
Ngăn định lượng bột giặt được chia
thànhba ngăn.
Ngăn
‘SOFTENER’
(CHẤT
LÀM MỀM VẢI) Ngăn này được sử
dụng cho chất làm mềm vải và
chất bột.
Ngăn
‘PREWASH’
(GIẶT SƠ
BỘ) Ngăn này chỉ được sử dụng
cho bột giặt khi chọn
Prewash
(Giặt Sơ Bộ) .
Ngăn
‘MAIN WASH’
(GIẶT
CHÍNH) Ngăn này được sử dụng
cho bột giặt ở tất cả các chương
trình.
Cửa nạp chất tẩy rửa
Cửa nạp cho bột giặt hoặc
nước giặt.
Đặt xuống : đối
với dung dịch
tẩy rửa.
Đặt lên : đối với
bột giặt (cài đặt
tại nhà máy).
Đặt xuống : đối
với dung dịch
tẩy rửa.
Đặt lên : đối với
bột giặt (cài đặt
tại nhà máy).
TIẾNG VIỆT 81
Đóng ngăn lại một cách nhẹ
nhàng.
-
CHÚ Ý!
Nếu bạn xoay núm chọn chương
trình sang chương trình khác khi
máy đang hoạt động thì đèn dẫn
hướng Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm
Dừng) màu đỏ sẽ nhấp nháy 3 lần
để chỉ báo chọn sai. Máy sẽ không
thực hiện chương trình mới được
chọn.
Thiết bị sẽ tự động điều chỉnh thời
gian chương trình được chọn theo
loại và kích cỡ khối lượng quần áo
cho vào.
Bước 4 - Bắt đầu chương trình
Để bắt đầu chương trình, hãy nhấn phím
điều khiển Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm
Dừng) ( ), đèn dẫn hướng tương ứng sẽ
dừng nháy và thời gian chương trình mặc
định sẽ được hiển thị trên màn hình (chỉ
dành cho các model có màn hình hiển thị).
Đo lượng bột giặt cần thiết, đổ
vào ngăn giặt chính ( ).
Không sử dụng bột giặt dạng
lỏng gel hoặc đặc.
-
Không cho dung dịch nước tẩy
rửa nhiều hơn mức tối đa.
-
Không đặt
DELAY START
(HOÃN BẮT ĐẦU).
-
Không đặt giai đoạn GIẶT SƠ BỘ.
-
Khi bạn sử dụng dung dịch
tẩy rửa :
Kéo ngăn định lượng ra cho
đến khi nó dừng lại.
-
-
Đo lượng bột giặt và chất làm
mềm vải;
2.
Nếu bạn muốn thực hiện giai
đoạn
“Prewash”
(Giặt Sơ Bộ),
hãy đổ vào ngăn được đánh
dấu .
Nếu cần, đổ chất làm mềm vải
vào ngăn được đánh dấu
(lượng được sử dụng không
được vượt dấu
“MAX”
(TỐI ĐA)
trong ngăn).
-
-
Sau xấp xỉ 15 phút kể từ lúc bắt
đầu chương trình:
82
www.electrolux.com
5.3 Thay Đổi Chương Trình
Nếu bạn không thể mở cửa nhưng
cần mở, bạn phải tắt máy bằng cách
xoay núm chọn chương trình về vị trí
‘ ’ để vô hiệu hóa thiết bị. Sau
khoảng 5 phút cửa có thể mở được.
Chú ý đến mức nước và nhiệt
độ nước.
THẬN TRỌNG!
Màn hình hiển thị sẽ hiển thị ‘ ’
(các model có màn hình hiển thị)
hoặc đèn dẫn hướng Washing End
(Kết Thúc Giặt) ‘ ’ phát sáng
(các model không có màn hình
hiển thị).
-
Chỉ có thể thay đổi chương trình đang chạy
bằng cách đặt lại chương trình đó.
Xoay núm chọn chương trình về vị trí
‘ ’ để hủy chương trình và tắt thiết
bị.
1.
Xoay núm chọn chương trình về vị trí
chương trình mới và đặt tùy chọn mới,
sau đó nhấn lại phím điều khiển
‘Start/Pause’ (Bắt Đầu/Tạm Dừng).
Thiết bị sẽ không xả hết nước.
2.
Để tạm dừng, hãy nhấn
Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm Dừng). Chỉ báo sẽ bắt đầu
nhấp nháy.
-
Nhấn lại
Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm
Dừng). Chương trình sẽ tiếp tục.
-
5.2 Gián Đoạn Chương Trình
Có thể thay đổi chỉ một tùy chọn nào
đó sau khi đã bắt đầu chương trình.
Nhấn phím điều khiển
Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm Dừng). Chỉ báo sẽ bắt
đầu nhấp nháy.
1.
Thay đổi tùy chọn.
2.
Nhấn lại
Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm
Dừng). Chương trình sẽ tiếp tục.
3.
5.4 Thay Đổi Tùy Chọn
Trong khi chương trình hoặc Hoãn Bắt
Đầu đang hoạt động thì cửa thiết bị đóng
và màn hình hiển thị chỉ báo ‘ ’.
Trước hết đặt máy thành TẠM DỪNG
bằng cách nhấn phím điều khiển
“Start/Pause”
(Bắt Đầu/Tạm Dừng). Đợi
cho đến khi chỉ báo khóa cửa ‘ ’ tắt,
sau đó có thể mở cửa.
5.5 Mở Cửa
Thiết bị tự động dừng.
Tín hiệu âm thanh sẽ hoạt động.
-
-
5.6 Cuối Chương Trình
Chỉ báo của phím điều khiển
Start/Pause (Bắt Đầu/Tạm Dừng)
tắt.
-
-
-
-
-
Chỉ báo khóa cửa ‘ ’ tắt.
Lấy đồ giặt ra khỏi thiết bị. Đảm
bảo rằng không còn gì trong
trống.
Để cửa khép hờ, để ngăn nấm mốc
và mùi hôi.
Tắt vòi nước.
Nếu chỉ báo khóa cửa ‘ ’ không tắt,
điều này có nghĩa là máy đang nóng lên
và mức nước ở trên mép đáy cửa hoặc
trống đang xoay. Trong trường hợp này,
KHÔNG THỂ mở cửa.
TIẾNG VIỆT 83
Khi chương trình được hoàn
thànhvà chỉ báo khóa cửa ‘ ’
tắt, bạn có thể mở cửa.
1.
3.
2.
Khi Hoàn Thành Chương
Trình Giặt, Nhưng Có Nước
Trong Trống
Trống xoay thường xuyên để
ngăn bị nhăn trong đồ giặt.
Bạn phải xả hết nước để mở cửa.
Chỉ báo khóa cửa ‘ ’ phát sáng.
Cửa vẫn khóa.
Để xả hết nước :
Nhấn phím điều khiển
Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm Dừng).
Thiết bị sẽ xả nước và quay.
Nếu cần, giảm tốc độ quay.
Đặt chương trình “Spin” (Quay)
hoặc “Drain” (Xả Nước).
4.
Nhấn nút
‘On/Off’
(Bật/Tắt) để vô
hiệu hóa thiết bị.
5.
-
-
5.7
5 phút sau khi kết thúc chương trình
giặt, nếu bạn không vô hiệu hóa thiết
bị thì chức năng tiết kiệm năng lượng
sẽ kích hoạt.
Chức năng tiết kiệm năng lượng làm
giảm lượng tiêu thụ năng lượng khi
thiết bị ở chế độ chờ.
Tất cả các chỉ báo và màn hình
hiển thị sẽ tắt.
Chỉ báo của phím điều khiển
Start/Pause
(Bắt Đầu/Tạm Dừng)
sẽ nhấp nháy từ từ.
Nhấn một trong số các phím điều
khiển để vô hiệu hóa trạng thái
tiết kiệm năng lượng.
Chế độ chờ
5.8
84
www.electrolux.com
GỢI Ý GIẶT
6.
Tuân theo các biểu tượng mã giặt
trên mỗi nhãn quần áo và hướng
dẫn giặt của nhà sản xuất. Phân loại
đồ giặt như sau: đồ trắng, đồ nhuộm
màu, đồ sợi tổng hợp, đồ dễ hỏng,
đồ len.
6.1
Phân Loại Đồ Giặt
6.2
Nhiệt Độ
90°C
60°C
50°C
40°C
30°C
Lạnh
Đối với quần áo bị bẩn bình
thường, bền màu (chẳng hạn
áo sơ mi, váy ngủ, bộ đồ ngủ....)
bằng lanh, vải bông hoặc sợi
tổng hợp và đối với vải bông
trắng bị bẩn nhẹ (chẳng hạn
quần lót).
Đối với đồ dễ hỏng (chẳng hạn
như màn cửa dạng lưới), đồ
giặt hỗn hợp gồm sợi tổng hợp
và đồ len dán nhãn len mới
nguyên chất, có thể giặt máy,
không co.
Đối với vải bông trắng và vải
lanh bị bẩn thông thường
(chẳng hạn như khăn trải bàn
trà, khăn tắm, khăn trải bàn, ga
giường...).
Không bao giờ giặt đồ trắng và đồ
nhuộm màu cùng nhau. Đồ trắng có
thể mất đi “độ trắng” trong quá trình
giặt.
Các đồ màu mới có thể ra màu trong
máy lần đầu tiên; do đó chúng cần
được giặt riêng trong lần đầu tiên.
Đóng nút bao gối, kéo khóa kéo,
móc và khuy bấm. Buộc dây lưng
hay băng dài.
Loại bỏ vết ố khó giặt trước khi giặt.
Chà những chỗ bị bẩn đặc biệt bằng
bột giặt chuyên dụng hoặc bột giặt.
Xử lý cẩn thận với màn cửa. Tháo
móc hoặc buộc chúng chặt lại trong
túi hoặc lưới.
Đảm bảo không có vật kim loại còn
sót lại trong đồ giặt (ví dụ như kẹp
tóc, ghim an toàn, ghim quần áo).
6.3
Trước Khi Bỏ Đồ Giặt Vào Máy
Khối lượng khuyến nghị được nêu
trong bảng chương trình. Các quy
tắc chung:
Việc giặt khối lượng tối đa giúp sử
dụng nước và năng lượng hiệu quả
nhất. Đối với đồ giặt rất bẩn, giảm
bớt kích cỡ khối lượng.
Vải bông,
lanh:
Trống đầy nhưng
không nén quá
chặt;
Vải tổng
hợp:
trống không đầy
quá một nửa ;
Vải dễ hỏng
và đồ len:
trống không đầy
quá một phần ba.
6.4
Khối Lượng Tối Đa
Vết máu: xử lý vết máu tươi bằng
nước lạnh. Đối với vết máu khô,
ngâm qua đêm trong nước với bột
giặt chuyên dụng sau đó chà trong
xà phòng và nước.
Sơn dầu: làm ẩm bằng nước tẩy vết
xăng, đặt quần áo trên tấm vải mềm
và thoa lên vết bẩn; làm một vài lần
như thế.
Vết bẩn dầu mỡ khô: làm ẩm bằng
nhựa thông, đặt quần áo trên bề
mặt mềm và thoa lên vết bẩn bằng
đầu ngón tay và tấm vải bông.
Các vết bẩn cứng đầu không thể loại
bỏ chỉ bằng nước và bột giặt. Do vậy
nên xử lý các vết bẩn trước khi giặt.
6.5
Loại Bỏ Vết Bẩn
TIẾNG VIỆT 85
Gỉ sắt: axit oxalic hòa tan trong
nước nóng hoặc sản phẩm loại bỏ gỉ
sắt được sử dụng trong nước lạnh.
Chú ý các vết gỉ sắt không phải mới
đây bởi vì cấu trúc xenlulo đã bị phá
hỏng và vải có xu hướng bị thủng lỗ.
Vết mốc: xử lý bằng thuốc tẩy, rồi
xả sạch (chỉ đồ trắng và đồ nhuộm
bền màu).
Nhựa cây: xoa nhẹ xà phòng và xử
lý bằng thuốc tẩy (chỉ đồ trắng và
đồ nhuộm bền màu).
Vết bút bi và keo dán: làm ẩm
bằng axeton (*), đặt quần áo trên
tấm vải mềm và thoa lên vết bẩn.
Vết son: làm ẩm bằng axeton (*) như
trên rồi sau đó xử lý vết bẩn bằng
cồn methylate hóa. Loại bỏ bất kỳ
vết còn lại nào khỏi vải trắng bằng
thuốc tẩy.
Rượu vang đỏ: ngâm trong nước và
bột giặt, xả và xử lý bằng axit axetic
hoặc xitric rồi sau đó xả sạch. Xử lý
bất kỳ vết còn lại nào bằng thuốc
tẩy.
Vết mực: tùy thuộc vào loại mực,
trước tiên làm ướt vải bằng axeton
(*), rồi bằng axit axetic; xử lý bất kỳ
vết còn lại nào trên vải trắng bằng
thuốc tẩy rồi sau đó xả sạch hoàn
toàn.
Vết nhựa đường: trước tiên xử lý
bằng chất tẩy bẩn, cồn methylate
hóa hoặc benzen, sau đó chà với bột
giặt.
Hiệu quả giặt tốt cũng phụ thuộc
vào việc lựa chọn bột giặt và sử dụng
khối lượng phù hợp để tránh lãng
phí và bảo vệ môi trường.
Mặc dù có thể phân hủy sinh học
nhưng bột giặt gồm phần lớn các
chất có thể phá vỡ sự cân bằng dễ bị
tổn hại của tự nhiên.
Việc lựa chọn bột giặt sẽ phụ thuộc
vào loại vải (vải dễ hỏng, len, vải
bông, v.v…), màu sắc, nhiệt độ giặt
và độ bẩn.
(*) không sử dụng axeton trên lụa
nhân tạo.
6.6
Bột Giặt và Chất Phụ Gia
Bột giặt và bất kỳ chất phụ gia nào
cũng phải được đặt ở ngăn thích
hợp của ngăn định lượng trước khi
bắt đầu chương trình giặt.
Chỉ sử dụng các bột giặt ít bọt cho
máy giặt cho đồ vào phía trước
trong thiết bị này:
bột giặt cho tất cả các loại vải,
bột giặt cho vải dễ hỏng (tối đa
60 °C) và len,
bột giặt dạng lỏng, ưu tiên cho
chương trình giặt nhiệt độ thấp(tối
đa 60 °C) cho tất cả các loại vải,
hoặc chỉ chuyên dùng cho len.
Nếu sử dụng bột giặt đậm
đặchoặc bột giặt dạng lỏng, thì
phải lựa chọn chương trình
không PREWASH (GIẶT SƠ BỘ).
Đổ bột giặt dạng lỏng vào trong
ngăn định lượng được đánh dấu ‘ ’
chỉ trước khi bắt đầu chương trình.
Bất kỳ chất làm mềm vải hay chất phụ
gia dạng bộ nào đều phải được đổ
vào ngăn được đánh dấu ‘ ’ trước
khi bắt đầu chương trình giặt.
86
www.electrolux.com
Làm theo các khuyến nghị của nhà
sản xuất sản phẩm về khối lượng sử
dụng và không vượt quá dấu MAX
(TỐI ĐA) trong ngăn định lượng bột
giặt.
Không xịt các sản phẩm xử lý sơ bộ
(chẳng hạn Preen) lên trên hoặc gần
máy, bởi vì sản phẩm này có thể dính
vào các vật liệu nhựa, làm giảm tuổi
thọ của máy.
khối lượng giặt chuyển sang màu
xám,
quần áo dính dầu mỡ.
bọt,
xả chưa đủ.
hiệu quả giặt giảm,
Loại và khối lượng bột giặt sẽ phụ
thuộc vào loại vải, kích cỡ khối lượng,
độ bẩn và độ cứng của nước được sử
dụng.
Lượng Chất Tẩy Rửa Cần
Được Sử Dụng
Thông tin về độ cứng của nước trong
khu vực của bạn có thể có được từ
công ty cấp nước liên quan hoặc từ
chính quyền địa phương của bạn.
Làm theo các hướng dẫn của nhà
sản xuất sản phẩm về khối lượng sử
dụng.
Độ cứng của nước được phân loại
theo “độ” cứng.
6.7
Không đủ bột giặt gây ra:
Quá nhiều bột giặt gây ra:
bạn đang giặt khối lượng nhỏ,
lượng lớn bọt hình thành trong
suốt quá trình giặt.
đồ giặt bị bẩn nhẹ,
Sử dụng ít bột giặt hơn nếu:
TIẾNG VIỆT 87
CÁC BIỂU TƯỢNG MÃ GIẶT QUỐC TẾ
7.
Biểu tượng này xuất hiện trên nhãn vải để giúp bạn lựa chọn cách tốt nhất để xử
lý đồ giặt của mình.
Tẩy trắng trong nước lạnh KHÔNG tẩy trắng
Tẩy trắng
Giặt mạnh
Giặt nhẹ
Giặt tay
Nhiệt độ
giặt tối đa
95 °C
Là nóngnhiệt độ
tối đa
200 °C
Vệ sinh khô
trong tất cả
dung môi
Vệ sinh khô trong
tetracloetylen, dầu,
cồn nguyên chất,
R 111 & R 113
Vệ sinh khô trong
dầu, cồn nguyên
chất và
R 113
KHÔNG vệ
sinh khô
Là ấmnhiệt độ
tối đa
150 °C
Là âm ấmnhiệt độ
tối đa
110 °C
KHÔNG là
Nhiệt độ
giặt tối đa
60 °C
Nhiệt độ
giặt tối đa
40 °C
Nhiệt độ
giặt tối đa
30 °C
KHÔNG
giặt tại tất
cả các
trường hợp
đang
Vệ sinh khô
Sấy Làm Phẳng Sấy Khô KHÔNG sấy
khô
Nhiệt độcao
Nhiệt độthấp
Trên mắc treo
quầnáo
Trên dây
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33

Electrolux EWP10742 Používateľská príručka

Typ
Používateľská príručka
Táto príručka je tiež vhodná pre