Gigabyte GA-EP43-US3L Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu

Táto príručka je tiež vhodná pre

GA-EP43-UD3L/
GA-EP43-US3L
Bo mạch chủ với đế cắm LGA775 cho dòng bộ vi xử lý Intel®
Core / Dòng bộ vi xử lý Intel® Pentium® / Intel®
Celeron®
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Hiệu chỉnh năm 1003
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1 Cài đặt phần cứng ...............................................................3
1-1 Những lưu ý khi cài đặt ............................................................. 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU ........................................... 7
1-3-1 Lắp đặt CPU .................................................................................... 7
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU ............................................................... 9
1-4 Lắp đặt bộ nhớ ........................................................................ 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép............................................................. 10
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ ................................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .................................................................... 12
1-6 Các đầu nối mặt sau ................................................................ 13
1-7 Các đầu nối bên trong ............................................................. 15
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo sổ
tay hướng dẫn sử dụng phiên bản tiếng Việt.
Cài đặt phần cứng- 3 -
1-1 Những lưu ý khi cài đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện dễ vỡ có thể bị hỏng do hiện
tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi cài đặt, hãy đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử
dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi cài đặt, không xóa hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có
các nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện
trước khi lắp đặt hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng
khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim
loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm
các phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn
không có dây đeo cổ tay ESD, hãy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước
tiên hãy chạm vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp đặt bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh
điện hoặc vào hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn
điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo
mức điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn
điện của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoặc các phụ kiện kim loại
được đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình cài đặt có thể làm hỏng các phụ kiện
hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước cài đặt nào hoặc gặp sự cố
liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên
máy tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Cài đặt phần cứng
Bo mạch chủ GA-EP43-UD3L/US3L - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Hỗ trợ bộ vi xử lý Intel® Core 2 Extreme/
Bộ xử lý Intel® Core 2 Quad/Bộ vi xử lý Intel® Core 2 Duo/
Bộ xử lý Intel pentum Dual – Core./Bộ xử lý Intel® Celeron® trong
gói sản phẩm LGA 775 (Vào trang web của GIGABYTE để xem
danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
 Bộ nhớ cache L2 khác nhau theo từng CPU
Kênh mặt trước Kênh mặt trước (FSB) 1600(O.C.)/1333/1066/800 MHz
Chipset  Cầu nối bắc: Chipset Intel® P43 Express
 Cầu nối nam: Intel® ICH10
Bộ nhớ  Các đế cắm thanh DIMM DDR2 4 x 1.8V hỗ trợ lên đến 16 GB
bộ nhớ hệ thống (Lưu ý 1)
 Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
 
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR2 1200/1066/800/667 MHz
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ
mới nhất.)
Âm thanh  Bộ giải mã Realtek ALC888
 Âm thanh trung thực
 Kênh 2/4/5.1/7.1
 Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ ổ cắm CD
LAN  Chíp 1 x Realtek 8111C (10/100/1000 Mbit).
Khe cắm mở rộng 1 x khe cắm PCI Express x16, hoạt động ở mức x16
(Loại PCI Express x16 khe cắm tương thích với loại tiêu chuẩn
PCI Express 2.0.)
 Các khe cắm 4 x PCI Express x1
Khe cắm 2 x PCI
Giao diện lưu trữ Cầu nối nam:
- 6 x SATA 3Gb/s cung cấp thiết bị bộ nối 6 SATA 3Gb/s
Chip JMicron 368:
- Đầu nối 1 x IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị
IDE
Chip iTE IT8718:
- 1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
USB Tích hợp trong cầu nối nam
Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (8 cổng ở mặt sau, 4 cổng qua các
giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
“*” GA-EP43-UD3L thích hợp với thiết kế All-Solid Capacitor (Tụ điện bền chắc).
Cài đặt phần cứng- 5 -
Các đầu nối 1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 lỗ
bên trong 1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 4 lỗ
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
6 x các đầu nối SATA 3Gb/s
1 x đầu cắm quạt CPU
2 x các đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt nguồn
1 x đầu cắm mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh mặt trước
1 x Đầu cắm CD
1 x đầu Vào S/PDIF
1 x đầu Ra S/PDIF
2 x các đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm cổng song song
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x đầu cắm đèn nguồn LED
1 x đầu cắm báo xâm nhập máy tính
Các đầu nối  1 x cổng nối bàn phím PS/2
mặt sau  1 x cổng nối bàn chuột PS/2
1 x đầu Ra S/PDIF đồng trục
1 x đầu Ra S/PDIF quang học
 8 x các cổng USB 2.0/1.1
 1 x cổng RJ-45
 
6 x các giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa
sau ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đầu vào/Đầu ra/Micrô)
Bộ điều chỉnh  Chip iTE IT8718
Vào/Ra
Bộ kiểm soát  Phát hiện điện áp hệ thống
phần cứng  Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống
 Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
 Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo lỗi quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
 Kiểu soát tốc độ quạt CPU (Luu ý 2)
Chỉ dùng cho bộ nhớ GA-EP43-UD3L.
Bo mạch chủ GA-EP43-UD3L/US3L - 6 -
BIOS  Ổ đĩa ash 2 x 8 Mbit
 Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
 Hỗ trợ DualBIOS
 PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức năng đơn
 Hỗ trợ cho @BIOS
Hỗ trợ cho Q-Flash
Hỗ trợ cho BIOS kép ảo
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Installl
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune (Luu ý 3)
Cung cấp hệ thống tiết kiệm năng lượng tiên tiến
Hỗ trợ cho Time Repair
 Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm tích hợp
Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft® Windows® Vista/XP
Hệ số biểu mẫu  Hệ số biểu mẫu ATX; 30.5cm x 21.0cm
(Luu ý 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows Vista/XP, khi đã lắp đặt bộ nhớ vật
lý hơn 4GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4GB.
(Luu ý 2) Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU/Hệ thống được cung cấp hay
không sẽ phụ thuộc vào thống làm lạnh của bạn lắp đặt.
(Luu ý 3) Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
Cài đặt phần cứng- 7 -
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt CPU để
tránh làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không
đúng. (Hoặc bạn có thể xác định các khía hình V trên cả hai cạnh CPU và các
chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không tắt máy tính nếu chưa lắp đặt quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây
ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng
vì́ nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu
bạn muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực
hiện điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa,
bộ nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
1-3-1 Lắp đặt CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Khía hình V
Chốt canh chỉnh
LGA 775 CPU
Đế cắm CPU LGA775
Góc một chân cắm của đế cắm CPU
Chân cắm tam giác
đánh dấu trên CPU
Chốt canh chỉnh
Khía hình V
Bo mạch chủ GA-EP43-UD3L/US3L - 8 -
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch
chủ.
Bước 2:
Nâng khung giữ kim loại trên đế cắm
CPU. (KHÔNG chạm vào các tiếp điểm
của ổ cắm.)
Bước 4:
Giữ CPU bằng ngón cái và các ngón
trỏ. Canh chỉnh chân cắm CPU đánh
dấu (tam giác) với góc một chân cắm
của đế cắm CPU (hoặc bạn có thể canh
chỉnh các khía hình V trên CPU với các
chốt canh chỉnh trên đế cắm) và lắp nhẹ
CPU vào đúng vị trí.
Bước 3:
Tháo nắp ổ cắm bảo vệ ra khỏi thanh
tải. (Để bảo vệ đế cắm CPU, luôn lắp lại
nắp ổ cắm bảo vệ khi không lắp CPU.)
Bước 5:
Một khi CPU đã được lắp vào đúng
cách, hãy đậy lại khung giữ và đẩy cần
đẩy đế cắm CPU trở về vị trí đã khóa.
Trước khi lắp đặt CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm
điện để tránh làm hỏng CPU.
Bước 1:
Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Cần đẩy đế cắm CPU
Cài đặt phần cứng- 9 -
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ.
(Quy trình sau đây sử dụng quạt làm mát đóng hộp của Intel® làm quạt làm mát mẫu.)
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp đặt.
Bước 2:
Trước khi lắp đặt quạt làm mát, hãy
lưu ý hướng của dấu mũi tên trên
đinh bấm dương. (Xoay đinh bấm cùng
hướng mũi tên sẽ tháo quạt làm mát ra,
xoay ngược lại sẽ lắp nó vào.)
Bước 3:
Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bốn đinh bấm qua các lỗ chân
cắm trên bo mạch chủ. Ấn các đinh
bấm xuống theo đường chéo.
Bước 4:
Bạn sẽ nghe một tiếng “cách” khi ấn
xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các
đinh bấm âm và dương có được lắp
gần nhau không. (Tham khảo sổ tay
lắp đặt quạt làm mát CPU để có các chỉ
dẫn về cách lắp quạt làm mát.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa
quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU
không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 5:
Sau khi lắp đặt, kiểm tra mặt sau của
bo mạch chủ. Nếu đinh bấm đã được
lắp đúng như hình ở trên, việc lắp đặt
đã hoàn tất.
Bước 6:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm quạt
CPU (CPU_FAN) trên bo mạch chủ.
Đinh
bấm
dương
Đinh
bấam
âm
Đỉnh
đinh
bấm âm
Hướng của
dấu mũi tên
trên đinh
bấm dương
Bo mạch chủ GA-EP43-UD3L/US3L - 10 -
1-4 Lắp đặt bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt bộ nhớ
để tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp
đặt chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
Do giới hạn chipset, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp đặt bộ nhớ ở chế độ
kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp đặt một thanh nhớ DDR2.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh nhớ, bạn nên sử dụng bộ nhớ
có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip, và lắp đặt nó vào các đế cắm
DDR2 có cùng màu để đạt hiệu suất tối ưu.
Khi lắp đặt các thanh nhớ có dung lượng và loại chip khác nhau, sẽ hiển thị thông
o cho biết bộ nhớ đang hoạt động ở Chế độ bộ nhớ Flex trong quá trình POST (tự
kiểm tra khi bật nguồn). Công nghệ bộ nhớ Flex của Intel® mang lại nhiều sự linh
động hơn để nâng cấp bằng cách cho phép lắp vào các kích thước bộ nhớ khác
nhau và vẫn hoạt động ở chế độ/hiệu suất kênh kép.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 và hỗ trợ công nghệ
kênh kép. Sau khi lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông
số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng
gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 được chia thành hai kênh và mỗi kênh có hai đế cắm bộ nhớ
như sau:
Kênh 0: DDR2_1, DDR2_2
Kênh 1: DDR2_3, DDR2_4
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
(SS=Một mặt, DS=Hai mặt, “- -”=Không có bộ nhớ)
DDR2_1 DDR2_2 DDR2_3 DDR2_4
Hai thanh DS/SS - - DS/SS - -
- - DS/SS - - DS/SS
Bốn thanh DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
DDR2_1
DDR2_2
DDR2_3
DDR2_4
Cài đặt phần cứng- 11 -
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ
Khía hình V
Trước khi lắp đặt thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn
khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ. Các thanh DIMM DDR2 không
tương thích với thanh DIMM DDR. Chắc chắn bạn đã lắp đặt các thanh DIMM
DDR2 trên bo mạch chủ này.
DDR2 DIMM
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai
đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm.
Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay
lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó
vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn
chặt thanh nhớ.
Thanh nhớ DDR2 có một khía hình V, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bo mạch chủ GA-EP43-UD3L/US3L - 12 -
1-5 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim loại
khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi nó được lắp hoàn toàn
vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp đặt mọi card mở rộng, hãy lắp (các) vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho (các) card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt driver được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express x16:
Lắp card đồ họa:
Lắp nhẹ card đồ họa vào khe cắm PCI
Express x16. Đảm bảo card đồ họa phải
được khóa bằng chốt cài ở cuối khe cắm
PCI Express x16.
Tháo card:
Nhấn chốt cài màu trắng ở đầu khe cắm PCI Express x16 để
nhả card ra và sau đó nâng card thẳng lên từ khe cắm.
Khe cắm PCI Express x1
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x16
Cài đặt phần cứng- 13 -
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi
thiết bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Đèn LED báo
hoạt động
Đèn LED báo
kết nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
1-6 Các đầu nối mặt sau
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu
tía) để kết nối bàn phím.
Đầu vào S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh quang học kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo
hệ thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số quang học trong đầu
nối.
Đầu ra S/PDIF đồng trục
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo
hệ thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu
nối.
Cổng USB
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ
liệu lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng
LAN.
Chỉ dùng cho bộ nhớ GA-EP43-UD3L.
Tình Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ
liệu 1Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ
liệu 100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ
liệu 10 Mbps
Tình Mô tả
Nhấp nháy Đang nhận và truyền dữ liệu
Tắt Hiện không nhận và truyền
dữ liệu
Bo mạch chủ GA-EP43-UD3L/US3L - 14 -
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu
hình âm thanh kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm
thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm
thanh kênh 7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu
vào như thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa
kênh 2. thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu
hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Ngoài các cài đặt loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ có thể được
cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh.
Chỉ có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định ( ). Hãy
tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1
ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”
Cài đặt phần cứng- 15 -
1-7 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà
bạn cần kết nối.
Trước khi cài đặt các thiết bị, chắc chắn bạn đă tắt chúng và máy tính. Rút dây
nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1) ATX_12V 12) CD_IN
2) ATX 13) SPDIF_I
3) CPU_FAN 14) SPDIF_O
4) SYS_FAN1/SYS_FAN2 15) F_USB1/F_USB2
5) PWR_FAN 16) LPT
6) FDD 17) COMA
7) IDE 18) CI
8) SATA2_0/1/2/3/4/5 19) CLR_CMOS
9) PWR_LED 20) BATTERY
10) F_AUDIO 21) PHASE LED
11) F_PANEL
3
4
10
1
2
4
5
6
7
8
911
12
13
14
151617 18 19
20
21
Bo mạch chủ GA-EP43-UD3L/US3L - 16 -
1/2) ATX_12V/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x2 và Đầu nối nguồn điện
chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã
tắt bộ nguồn và lắp đặt đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống
hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối
nguồn điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối
nguồn điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu
được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng bộ
nguồn không thể cung cấp nguồn điện nu cầu, kết quthể dẫn đến h
thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
Nguồn chính tương ứng để đấu nối là 2x2 12V. Khi sử dụng nguồn cấp là 2x12,
loại bỏ bảo vệ, và bộ nối cấp nguồn loại 12V và nguồn cho main chính. Không
được nối cáp cấp nguồn ở các chốt nối dưới vỏ bảo vệ khi sử dụng nguồn cấp là
2x10.
ATX_12V :
Số lỗ cắm Định nghĩa
1GND
2GND
3+12V
4+12V
ATX:
Số lỗ cắm Định nghĩa Số lỗ cắm Định nghĩa
13.3V 13 3.3V
23.3V 14 -12V
3GND 15 GND
4+5V 16 PS_ON
(phần mềm Bật/Tắt)
5GND 17 GND
6+5V 18 GND
7GND 19 GND
8Nguồn điện tốt 20 -5V
95V SB
(chế độ chờ +5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11
+12V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
23
+5V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
12
3.3V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
24
+5V (Chỉ dùng cho lỗ
cắm ATX 2x12)
131
24
12
ATX
ATX_12V
4
2
3
1
Cài đặt phần cứng- 17 -
Chắc chắn bạn đã nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU và hệ
thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU hoặc hệ
thống có thể bị treo.
Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu
hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
3/4/5) CPU_FAN/SYS_FAN1/SYS_FAN2/PWR_FAN (Các đầu cắm quạt)
Trên main chính (motherboard) gắn hệ thống quạt có 4 chốt gắn quạt (CPU_PAN), 3
chốt (SYS_FAN1) và 4-chốt (SYS_FAN2) và 3 chốt quạt nguồn (PWR_FAN). Hầu hết
các quạt này thiết kế rất dễ lồng vào. Khi nối nguồn cho quạt phải đảm bảo việc nối
dây đúng hướng (dây màu đen nối đất). Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ
quạt CPU yêu cầu sử dụng quạt CPU có kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản
nhiệt tối ưu, bạn nên lắp đặt quạt hệ thống bên trong thùng máy.
6) FDD (Đầu nối ổ đĩa mềm)
Đầu nối được dùng để nối ổ đĩa mềm. Các loại ổ đĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB,
720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB và 2.88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hãy xác định đường
rãnh chống hỏng trên bộ nối. Trước khi kết nối ổ đĩa mềm, đảm bảo xác định chấu 1
của đầu cắm và cáp ổ đĩa mềm. Chấu 1 của cáp thường được xác định bằng một dải
màu khác.
CPU_FAN:
Số lỗ cắm Định nghĩa
1GND
2+12V/Điều khiển tốc độ
3Bộ cảm biến
4Điều khiển tốc độ
SYS_FAN2:
Số lỗ cắm Định nghĩa
1GND
2+12V/Điều khiển tốc độ
3Bộ cảm biến
4Dành riêng
SYS_FAN1/PWR_FAN:
Số lỗ cắm Định nghĩa
1GND
2+12V
3Bộ cảm biến
1
2
33
34
1
CPU_FAN
1
SYS_FAN2
SYS_FAN1
1
PWR_FAN
Bo mạch chủ GA-EP43-UD3L/US3L - 18 -
7) IDE (Đầu nối IDE)
Đầu nối IDE hỗ trợ đến hai thiết bị như các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. Trước khi gắn
cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết
bị IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị
IDE (ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu hình các cài đặt chính/
phụ cho các thiết bị IDE, hãy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
8) SATA2_0/1/2/3/4/5 (Các đầu nối SATA 3Gb/s)
Các đầu SATA phải tuân theo chuẩn SATA 3Gb/s và tương thích với chuẩn SATA
1.5Gb/s. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng.
Số lỗ cắm Định nghĩa
1GND
2TXP
3TXN
4GND
5 RXN
6 RXP
7GND
Hãy cắm đầu chữ L của cáp
SATA 3Gb/s vào ổ đĩa cứng
SATA.
40
39
2
1
7
SATA2_4
SATA2_5
1
SATA2_2
SATA2_3
1
7
SATA2_0
SATA2_1
7
7
1
1
Cài đặt phần cứng- 19 -
9) PWR_LED (Đầu cắm đèn LED nguồn hệ thống)
Đầu cắm này có thể được dùng để nối đèn LED nguồn hệ thống trên thùng máy để
chỉ tình trạng nguồn điện hệ thống. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động. Đèn
LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở
tình trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
10) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh
AC’97. Bạn có thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm
bảo các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chức năng lỗ cắm
của đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh và đầu cắm bo
mạch chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí còn làm hỏng thiết bị.
Nếu thùng máy của bạn có thanh âm thanh mặt trước AC’97, tham khảo các
hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm thanh ở Chương
5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1.”
Các biểu tượng âm thanh sẽ hiển thị đồng thời ở các đầu cắm âm thanh
mặt trước lẫn mặt sau. Nếu bạn muốn tắt âm ở mặt sau (chỉ hỗ trợ khi dùng
chương trình âm thanh HD mặt trước), hãy tham khảo Chương 5, "Cấu hình
2/4/5.1/7.1-Âm thanh kênh."
Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước có các đầu nối được
tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về
cách kết nối thanh âm thanh mặt trước có các chức năng dây cáp khác
nhau, vui lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
Số lỗ cắm Định nghĩa
1 MPD+
2MPD-
3MPD-
Tình trạng hệ thống LED
S0 Bật
S1 Nhấp nháy
S3/S4/S5 Tắt
Cho âm thanh mặt trước
HD:
Số lỗ cắm Định nghĩa
1MIC2_L
2GND
3MIC2_R
4-ACZ_DET
5LINE2_R
6GND
7FAUDIO_JD
8Không có lỗ
cắm
9LINE2_L
10 GND
Cho âm thanh mặt trước
AC’97:
Số lỗ cắm Định nghĩa
1MIC
2GND
3Nguồn MIC
4NC
5Đầu ra (phải)
6NC
7NC
8Không có lỗ
cắm
9Đầu ra (trái)
10 NC
1
12
910
Bo mạch chủ GA-EP43-UD3L/US3L - 20 -
11) F_PANEL (Đầu cắm mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở mặt
trước thùng máy với đầu cắm này theo các chức năng lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ
cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
PW (Nút tắt nguồn, Màu đỏ):
Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hình cách tắt máy
bằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện”
để biết thêm thông tin).
SPEAK (Loa, Màu cam):
Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động
hệ thống bằng cách phát ra một tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu
máy không tìm thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BISO có thể
phát ra các tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc
phục sự cố” để biết thêm thông tin về các mã tiếng bíp.
HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật, Xanh lơ)
Kết nối với đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật ở mặt trước thùng máy. Đèn LED
đang bật khi ổ đĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
RES (Nút khởi động lại, Xanh lục):
Kết nối với nút khởi động lại ở mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để
khởi động lại máy tính nếu máy bị treo và không thể thực hiện thao tác khởi động
lại thông thường.
NC (Màu tía):
Không có kết nối.
MSG (Đèn LED thông báo/Nguồn/Chờ, Màu vàng):
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên mặt
trước thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt
động. Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình
trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình trạng chờ
S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt trước
phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn LED báo
ổ đĩa cứng đang bật, loa, v.v... Khi nối thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm
này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
Tình trạng
hệ thống LED
S0 Bật
S1 Nhấp nháy
S3/S4/S5 Tắt
HD+
RES-
NC
SPEAK-
MSG+
PW+
Đèn LED thông báo/
Nguồn/Chờ Loa
SPEAK+
Nút tắt
nguồn
Đèn LED báo ổ đĩa
cứng IDE đang bật
Nút khởi động lại
19
20
HD-
RES+
MSG-
PW-
1
2
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26

Gigabyte GA-EP43-US3L Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
Táto príručka je tiež vhodná pre