Samsung AR10MVFSBWKXSV Návod na inštaláciu

Typ
Návod na inštaláciu
Hướng dẫn lắp đặt
AR✴✴KVFS✴✴/AR✴✴KSFN✴✴/AR✴✴KSSN✴✴/AR✴✴MSFN✴✴/
AR✴✴MVFS✴✴
Thông Tin An Toàn Về Lắp
Đặt
Vui lòng làm theo các biện pháp phòng ngừa dưới đây
một cách cẩn thận, đây là điều cần thiết để đảm bảo an
toàn cho cả máy điều hòa và người lắp đặt.
Luôn ngắt nguồn điện của điều hòa trước khi sử dụng
hoặc chạm vào các bộ phận bên trong.
Đảm bảo việc lắp đặt và vận hành thử nghiệm được
thực hiện bởi các người có chuyên môn.
Đảm bảo máy điều hòa không được lắp đặt ở khu vực
dễ tiếp cận.
Thông tin chung
Đọc kỹ nội dung của sách hướng dẫn này trước khi lắp
đặt máy điều hòa và cất giữ sách ở nơi thuận tiện để
tham khảo sau khi lắp đặt.
Để an toàn nhất, người lắp đặt nên đọc kỹ những cảnh
báo dưới đây.
Cất giữ sách hướng dẫn lắp đặt và vận hành ở nơi an
toàn và nhớ giao lại cho người sử dụng mới nếu bán
hoặc chuyển nhượng máy điều hòa.
Sách hướng dẫn này giải thích cách lắp đặt dàn lạnh
với hệ thống 2 bộ phận của SAMSUNG. Việc sử dụng
các bộ phận với hệ thống điều khiển khác nhau có thể
gây hư hỏng các bộ phận và không được bảo hành.
Nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm cho các hư
hỏng gây ra do việc sử dụng các bộ phận không tương
thích.
Sản phẩm được chứng nhận tuân thủ theo Chỉ Thị về
Điện Áp Thấp (2006/95/EC) và Chỉ Thị về Từ Trường
Tương Thích (2004/108/EC) của Liên Minh Châu Âu.
Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm về những thiệt
hại phát sinh từ việc thay đổi không chính đáng hoặc
kết nối điện không đúng cách và các yêu cầu đưa ra
trong bảng "Giới hạn hoạt động", trong sách hướng
dẫn sử dụng này, sẽ không được bảo hành.
Máy điều hòa chỉ nên sử dụng cho những ứng dụng
mà nó được thiết kế: dàn lạnh không phù hợp để lắp
đặt ở khu vực giặt là quần áo.
Không sử dụng các thiết bị nếu bị hỏng. Nếu xảy ra sự
cố, tắt thiết bị và rút khỏi nguồn điện.
Để tránh điện giật, cháy hoặc thương tích, luôn tắt
thiết bị , công tắc bảo vệ và liên hệ với hỗ trợ kỹ thuật
của SAMSUNG nếu thiết bị bốc khói, nếu cáp nguồn
nóng hoặc bị hỏng hoặc nếu thiết bị gây tiếng ồn.
Luôn nhớ kiểm tra thường xuyên thiết bị, kết nối điện,
ống dẫn môi chất lạnh và bộ phận bảo vệ. Các thao
tác này chỉ được thực hiện bởi người có chuyên môn.
Thiết bị bao gồm các bộ phận có thể tháo rời nên để
xa tầm tay của trẻ em.
Không thử sửa chữa, tháo rời, di chuyển hoặc lắp đặt
lại thiết bị. Nếu được tiến hành bởi người không có
chuyên môn, có thể gây điện giật hoặc cháy.
Không đặt các hộp chứa chất lỏng hoặc các vật dụng
khác lên thiết bị.
Có thể tái chế tất cả vật liệu sản xuất và đóng gói máy
điều hòa không khí.
Vật liệu đóng gói và pin đã kiệt của bộ điều khiển từ
xa (tùy chọn) phải được thải bỏ theo luật hiện hành.
Máy điều hòa chứa môi chất lạnh và phải được thải
bỏ như một loại rác thải đặc biệt. Khi không sử dụng,
máy điều hòa phải được thải bỏ ở các trung tâm được
ủy quyền hoặc trả lại đại lý bán lẻ để được thải bỏ
đúng cách và an toàn.
Lắp đặt thiết bị
QUAN TRỌNG: Khi lắp đặt thiết bị, luôn nhớ nối ống
dẫn môi chất lạnh trước, sau đó đến dây điện. Luôn
tháo dây điện trước ống dẫn môi chất lạnh.
Sau khi nhận được sản phẩm, hãy kiểm tra để đảm
bảo sản phẩm không bị hư hỏng trong khi vận
chuyển. Nếu sản phẩm bị hư hỏng. KHÔNG LẮP ĐT
và ngay lập tức thông báo hư hỏng cho người vận
chuyển hoặc đại lý bán lẻ (nếu người lắp đặt hoặc
nhân viên kỹ thuật được ủy quyền lấy sản phẩm từ đại
bán lẻ.)
Sau khi hoàn thành việc lắp đặt, luôn thực hiện kiểm
tra chức năng và hướng dẫn người sử dụng cách vận
hành máy điều hòa.
Không sử dụng máy điều hòa ở môi trường có nhiều
chất nguy hiểm hoặc gần các thiết bị phóng lửa để
tránh xảy ra cháy, nổ hoặc thương tích.
Các bộ phận phải được lắp đặt theo không gian được
chỉ rõ trong cuốn sách hướng dẫn lắp đặt để đảm bảo
có thể tiếp cận từ hai phía hoặc khả năng thực hiện
bảo dưỡng và sửa chữa. Các bộ phận của thiết bị phải
dễ tiếp cận và tháo rời trong điều kiện an toàn tuyệt
đối cho cả người và tài sản. Vì lý do này, tại những nơi
không được tiến hành như chỉ dẫn trong hướng dẫn
lắp đặt, chi phí cần thiết để tiếp cận và sửa chữa thiết
bị (đảm bảo an toàn theo quy định của luật hiện hành)
bằng dây, xe tải, giàn giáo hoặc bất kỳ phương tiện
nâng nào khác sẽ không được xem xét bảo hành và
người dùng sẽ phải chịu chi phí.
Khi lắp đặt dàn nóng ở bờ biển, đảm bảo dàn không bị
tiếp xúc trực tiếp với gió biển. Nếu không tìm được nơi
thích hợp tránh gió biển trực tiếp, hãy xây dựng tường
hoặc rào bảo vệ.
Lắp đặt dàn nóng ở một nơi (như gần tòa nhà, v.v.)
để tránh gió biển. Nếu không, có thể gây hư hỏng
dàn nóng.
Biển
Gió biển
đơn vị ngoài trời đơn vị ngoài trời
Gió biển
Biển
Nếu bắt buộc phải lắp đặt dàn nóng ở bờ biển, hãy xây
dựng tường bảo vệ xung quanh để ngăn gió biển.
Xây dựng tường bảo vệ bằng vật liệu cứng như bê tông
để ngăn gió biển. Đảm bảo chiều cao và độ dày của
tường lớn hơn kích cỡ của dàn nóng gấp 1,5 lần. Đồng
thời, đảm bảo khoảng cách giữa tường bảo vệ và dàn
nóng lớn hơn 600 mm để không khí được thoát ra khi
thông gió.
Biển
Gió biển
đơn vị ngoài trời
bức tường bảo vệ
đơn vị ngoài trời
bức tường bảo vệ
Lắp thiết bị ở một nơi dễ thoát nước.
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm vị trí lắp đặt như
mô tả bên trên, hãy liên hệ với nhà sản xuất để biết
thêm chi tiết.
Đảm bảo lau chùi nước biển và bụi bẩn trên bộ trao đổi
nhiệt của dàn nóng và phủ chất chống ăn mòn lên trên
bộ trao đổi nhiệt. (Ít nhất 1 năm 1 lần.)
Dây điện, cầu chì, hoặc bộ ngắt điện
Luôn đảm bảo nguồn điện phù hợp với tiêu chuẩn an
toàn hiện hành. Luôn lắp đặt máy điều hòa phù hợp với
tiêu chuẩn an toàn hiện hành tại địa phương.
Luôn kiểm tra máy được nối đất phù hợp.
Kiểm tra điện áp và tần số nguồn điện cung ứng phù
hợp với các thông số kỹ thuật và nguồn được lắp đặt
đủ để đảm bảo hoạt động của các thiết bị trong nhà
nào khác nối với cùng dây điện.
Luôn kiểm tra các công tắc ngắt và bảo vệ có kích
thước phù hợp.
Kiểm tra máy điều hòa được nối với nguồn điện tuân
thủ theo các hướng dẫn trong sơ đồ nối dây trong sách
hướng dẫn sử dụng.
Luôn kiểm tra các kết nối điện (cáp vào, phần chính,
phần bảo vệ v.v.) phù hợp với các thông số kỹ thuật
điện và theo hướng dẫn theo sơ đồ nối dây. Luôn kiểm
tra các mối nối đảm bảo tuân theo các tiêu chuẩn
trong việc lắp đặt máy điều hòa.
Hãy đảm bảo không sửa đổi cáp nguồn, hệ thống dây
dẫn mở rộng cũng như kết nối gồm nhiều hệ thống
dây dẫn.
Việc này có thể dẫn đến điện giật hoặc hỏa hoạn
do kết nối không tốt hay cách điện kém hoặc do
vượt quá giới hạn dòng điện.
Khi bắt buộc phải có hệ thống dây dẫn mở rộng
do hỏng hóc đường điện, hãy tham khảo "Bước
2.4 Tùy chọn:Kéo dài cápnguồn" trong hướng dẫn
lắp đặt.
Chuẩn bị
Bước 1.1 Chọn vị trí lắp đặt
Tổng quan yêu cầu vị trí lắp đặt
100 mm hoặc hơn
Bộ phận
ngoài
Bộ phận
trong
Cắt lớp cách ly để
thoát nước mưa
Vách ngoài
lỗ ống cống
Bạn có thể chọnhướngthoát
nước (trái hoặc ph.ả i)
chiều cao ống tối đa: 15 m
chiều dài đường ống tối đa: 30 m
125 mm
hoặc hơn
125 mm
hoặc hơn
Hình dạng của thiết bị có thể khác với hình
minh họa tùy theo từng model.
Tạo một ống hình chữ U
(A) trên ống dẫn (được kết
nối với bộ phận trong) ở
vách ngoài và cắt phần đáy
của lớp cách ly (khoảng 10
mm) để ngăn nước mưa
bên trong tràn qua lớp
cách ly. Tuy nhiên, hãy thận
trọng không được làm hư
ống dẫn.
Thực hiện ít nhất một vòng để
giảm tiếng ồn và độ rung.
CẨN THẬN
CẨN THẬN
Tuân theo giới hạn chiều dài và chiều cao được mô tả ở
bảng trên.
Mặt bằng tối thiểu cho dàn nóng
Tường
Mặt bằng tối thiểu tính bằng mm
300
600
Hướng thổi
Nhìn từ mặt bênNhìn từ tr ên xuống
Khi lắp đặt 1 dàn nóng (6 trường hợp)
(Đơn vị: mm)
300
1500
300
150 600
1500
2000
500
300
300 1500
(Đơn vị: m)
Model
Chiều dài ống Chiều cao ống
Tối thiểu Tối đa Tối đa
✴✴09/10/12/13✴✴ 3 15 7
✴✴18KV/MV✴✴
✴✴24KV/MV✴✴
3 20 12
✴✴18KS✴✴
✴✴12/18/24MS✴✴
3 30 15
Khi lắp đặt nhiều hơn 1 dàn nóng (5 trường hợp)
(Đơn vị: mm)
3001500
600 600
1500
300
300 600 600 600
500
300
500
300
CẨN THẬN
Nếu dàn nóng được lắp đặt trên mặt bằng nhỏ hẹp, nó
có thể phát ra tiếng ồn và ảnh hưởng tới toàn bộ sản
phẩm.
Việc lắp đặt dàn nóng phải được tiến hành ở nơi bằng
phẳng và độ rung của dàn không ảnh hưởng tới sản
phẩm.
Bước 1.2 Mở hộp
Mở hộp đựng dàn lạnh
1 Mở hộp đựng thiết bị dàn lạnh.
2 Gỡ bỏ miếng đệm bên trái, bên phải.
3 Kéo dàn lạnh ra khỏi hộp.
Mở hộp đựng dàn nóng
1 Dỡ bỏ hộp.
2 Gỡ bỏ miếng đệm trên cùng.
3 Kéo dàn nóng từ miếng đệm đáy ra.
Bước 1.3 Kiểm tra và chuẩn bị phụ
tùng và dụng cụ
Phụ tùng
Các phụ tùng trong hộp đựng dàn lạnh
Bảng lắp đặt (1)
✴✴
09KS
✴✴
✴✴
10/12KVFSC
✴✴
✴✴
10MVFSC
✴✴
Bảng lắp đặt (1)
✴✴
09MS
✴✴
✴✴
10KVFSB/MVFSB
✴✴
✴✴
12KS/MS/MV
✴✴
✴✴
13/18
✴✴
Bảng lắp đặt (1)
✴✴
24
✴✴
Điều khiển từ xa (1)
Pin điều khiển từ xa (2) Giá đựng điều khiển từ xa (1)
Vít ren M4 x 12 (2) Hướng dẫn sử dụng (1)
Hướng dẫn cài đặt(1) Vít mũ (2)
Phụ kiện tùy chọn
Ống nối cách điện,
Ø 6,35 mm (1)
Ống nối cách điện,
Ø 9,52 mm (1)
✴✴09/10/12/13✴✴
Ống nối cách điện,
Ø 12,70 mm (1)
✴✴18✴✴
Ống nối cách điện,
Ø 15,88 mm (1)
✴✴24✴✴
Ống thoát nước, dài 2 m (1) Kẹp ống B (3)
Băng keo nhựa (2) Kẹp ống A (3)
Vữa 100g (1) Ống cách điện dạng xốp PE T3 (1)
Vít ren M4 x 25 (6) Đinh gắn (6)
Cáp nối loại 4 dây (1)
✴✴09/10/13✴✴
✴✴12KV/KS/MV✴✴
✴✴18KV✴✴
Nút xả (1)
Cáp nối loại 3 dây (1)
✴✴18KS✴✴
✴✴12/18/24MS✴✴
✴✴24✴✴
Cáp nối loại 2 dây (1)
✴✴18KS✴✴
✴✴12/18/24MS✴✴
Cáp nguồn loại 3 dây (1)
✴✴18KS✴✴
✴✴12/18/24MS✴✴
Cáp nối loại 1 dây (1)
✴✴24✴✴
Các phụ tùng trong hộp đựng dàn nóng
Chân lót cao su (4)
LƯU Ý
Các đai ốc loe được gắn vào đầu của mỗi ống của bộ hóa
hơi hoặc cổng bảo trì. Sử dụng các đai ốc này khi nối ống.
Cáp nối dây là sản phẩm tùy chọn. Nếu không được cung
cấp, hãy sử dụng cáp tiêu chuẩn.
Nút xả và chân lót cao su chỉ được đi kèm khi máy điều
hòa được cung cấp mà không có ống nối cách điện.
Nếu các phụ tùng này được cung cấp, chúng sẽ được để
trong hộp phụ kiện hoặc hộp đựng dàn nóng.
Dụng cụ
Dụng cụ thông thường
Bơm hút chân không
(Tránh khí thổi ngược)
Đồng hồ đo áp suất
Bộ dò khung
Cờ lê
Dụng cụ cắt ống
Mũi dao doa ống
Dụng cụ uốn ống
Thước ni
Tua vít
Mỏ lết
Khoan
Cờ lê hình chữ L
Thước dây
Dụng cụ chạy thử
Nhiệt kế
Điện trở kế
Tĩnh điện kế
Bước 1.4 Khoan 1 lỗ trên tường
Trước khi cố định bảng lắp đặt trên tường và sau khi cố định
dàn lạnh vào bảng lắp đặt, khung cửa sổ hay bảng thạch
cao, bạn phải xác định vị trí lỗ (với đường kính bên trong lỗ
là 65 mm) để luồn bọc ống (bao gồm cáp nguồn, cáp truyền
thông, ống dẫn môi chất lạnh và ống thoát nước) rồi mới
khoan lỗ.
1 Xác định vị trí của lỗ 65 mm ước tính các hướng đi có thể
của bọc ống và khoảng cách tối thiểu giữa lỗ và bảng
lắp đặt.
đúngtrái
ngay phía sau hoặc bên trái
<Hướng có thể có của các bó ống>
Phía dưới bên phải
CẨN THẬN
Nếu thay đổi hướng ống từ trái sang phải, không uốn
cong ống quá mức mà từ từ vặn nó sang chiều ngược lại
như hình vẽ. Nếu không, ống sẽ bị hư hỏng trong khi uốn.
<Khoảng cách tối thiểu giữa các lỗ và tấm lắp đặt>
Ống bó lỗ
2 Khoan lỗ
CẨN THẬN
Đảm bảo chỉ khoan 1 lỗ.
Đảm bảo lỗ khoan hướng xuống dưới để ống thoát nước
xuống dưới nhanh chóng.
Tường
Ống thoát nước
Dàn lạnh
<Các lỗ xiên xuống dưới>
Bước 1.5 Bọc các ống, cáp, và ống
thoát nước
1 Bọc cách điện dạng xốp lên các bộ phận ngoại trừ phần
cuối các ống dẫn môi chất lạnh như hình minh họa. Việc
này hạn chế tối thiểu vấn đề ngưng tụ hơi nước.
Vật liệu bảo ôn
Ống dẫn
2 Dùng băng keo nhựa quấn các ống dẫn môi chất lạnh,
cáp nguồn, cáp truyền thông và ống thoát nước thành
một bọc ống.
Ống lạnh
(ống lắp ráp)
Băng cách đin
Băng cách đin
ng thoát nước
Ðin và truyn thông cáp (cáp lp ráp)
Lắp Đặt Dàn Lạnh
Hãy quét mã QR này cho video chi tiết
lắp đặt dàn lạnh.
Bước 2.1 Tháo rời tấm che
1 Tháo các vít mũ, sau đó là vít.
Nắp vít Vít ren
Tuốc-nơ-vít Phillips Tuốc nơ vít phẳng đầu
(Đơn vị: mm)
Model A B C D
✴✴09KS✴✴
✴✴10/12KVFSC✴✴
✴✴10MVFSC✴✴
36 60 65 36
✴✴09MS✴✴
✴✴10KVFSB/MVFSB✴✴
✴✴12KS/MS/MV✴✴
✴✴13✴✴
36 120 81 36
✴✴18✴✴ 36 190 81 36
✴✴24✴✴ 33 110 110 33
Lỗ bọc ống: Ø 65 mm
2 Mở các neo móc bên ( , ), sau đó là các neo móc
giữa (
). Sau đó mở neo móc dưới đáy ( ) để kéo tấm
che ra.
B
B
C
A
A
Neo móc giữa (A)
Neo móc cuối/Neo móc bên (B/C)
1
2
4
Bước 2.2 Tháo rời bảng lắp đặt
Bước 2.3 Nối cáp nguồn và cáp truyền
thông (cáp nối)
Hộp điều khiển
Vn cht vít này cho nhng người có dây.
N(1) 1 2 1(L) 2(N) F1 F2
Khi thực hiện công việc về điện và nối đất, đảm bảo tuân
thủ "tiêu chuẩn kỹ thuật về lắp đặt điện" và "Các quy định
nối dây" theo quy định của địa phương.
Xiết chặt vít trên bộ phận đầu nối đến 1,2-1,8 N•m (1,2-1,8
kgf•cm).
LƯU Ý
Mỗi loại dây được dán nhãn tương ứng với số thiết bị đầu
cuối.
Dùng cáp có vỏ bọc (Loại 5; nhỏ hơn 50pF/m) để chống
ồn.
Dây nối nguồn của các bộ phận sử dụng cho dàn nóng
sẽ nặng hơn so với dây dẻo bọc polyclopren. (Mã chỉ
định IEC: 60227 IEC53/CENELEC: H05VV-F, IEC: 60245
IEC 66/CENELEC: H07RN-F, IEC: 60245 IEC 57/CENELEC:
H05RN-F)
Cáp nguồn và cáp truyền thông không dài quá 30m.
CẨN THẬN
Đối với bảng đấu dây, sử dụng dây bóp cốt. Các loại dây
thông thường không bóp cốt có thể gây nguy hiểm do
công tắc điện quá nhiệt trong khi lắp đặt.
Nếu bạn cần nối dài ống, hãy chắc chắn nối dài cả
dây cáp. Chiều dài tối đa của mỗi loại cáp là và ống sử
dụng không quá 15 mét (
✴✴09,10,12KS/KV/MV,13✴✴
)
và 20 mét (
✴✴18KV/MV,24KV/KS/MV✴✴
) và 30 mét
(
✴✴12MS,18KS/MS,24MS✴✴
).
Không nối 2 dây cáp khác nhau hoặc nhiều hơn để nối dài.
Việc này có thể gây cháy.
Mỗi vòng đấu dây phải ăn khớp với kích cỡ của vít tương
ứng bên trong bảng đấu.
Sau khi nối cáp, đảm bảo các số thiết bị đầu cuối trên dàn
lạnh và dàn nóng phải ăn khớp.
Chú ý tách riêng cáp Nguồn và Cáp Truyền Thông, không
để chung hai loại dây cáp.
CẢNH BÁO
Nối dây thật chắc đề phòng trường hợp dây bị kéo ra dễ
dàng. (Nếu dây bị lỏng, có khả năng gây ra cháy).
Bước 2.4 Tùy chọn: Kéo dài cáp nguồn
1 Chuẩn bị các dụng cụ sau đây.
Dụng cụ Thông số kỹ thuật Hình dạng
Kìm bóp dây MH-14
Ống bọc kết nối
(mm)
20xØ7.0 (HxOD)
Băng cách điện Bề dày 18 mm
Ống co (mm) 50xØ8.0 (LxOD)
2 Như được minh họa trong hình, tách vỏ bọc khỏi phần
cao su và dây dẫn của cáp nguồn.
Tách 20 mm vỏ bọc cáp khỏi ống cài đặt sẵn.
CẨN THẬN
Để biết thêm thông tin về thông số kỹ thuật của
cáp điện dùng cho dàn lạnh và dàn nóng, hãy tham
khảo hướng dẫn lắp đặt.
Sau khi tách dây cáp khỏi ống đặt cài đặt sẵn, hãy
gắn ống co.
Cáp nguồn
Ống cài đặt sẵn cho cáp nguồn
(Đơn vị: mm)
(Đơn vị: mm)
20 20
20
20
60
120
180
3 Luồn cả 2 đầu lõi dây của dây cáp nguồn vào trong
ống lồng nối.
Phương pháp 1: Đẩy lõi dây vào tay áo của cả hai
bên.
Phương pháp 2: Xoay các lõi dây với nhau và đẩy
vào tay áo.
Ống nối Ống nối
phương pháp 1 phương pháp 2
4 Sử dụng máy nén khí, nén hai điểm và lật mặt ngược
lại rồi nén 2 điểm khác ở cùng một vị trí.
Kích thước của chỗ nén là 8,0
Trước khi kết
nối.
Đúng Lộn ngược Bị hỏng
Không có
vòng
Sau khi kết
nốt
Đúng Đúng
Lộn ngược Không vừa
(Nhìn từ mặt
trước)
(Nhìn từ mặt
bên)
<Circular terminal>
Kích thước nén
Sau khi nén dây xong, kéo hai đầu của lõi dây đảm
bảo dây đã được nén chặt.
Nén lên 4 lần.
5 mm
Nén lên 4 lần.
5 mm
phương pháp 1 phương pháp 2
5 Dùng băng cách điện bọc lại hai lần hoặc nhiều hơn
và đặt ống co vào giữa băng cách điện.
Bạn cần quấn từ ba lớp băng cách điện trở lên.
phương pháp 1 phương pháp 2
Băng cách đin
40 mm
35 mm
Băng cách đin
6 Dùng lửa để làm co ống.
Ống nén
7 Sau khi hoàn tất công tác với ống co, hãy bọc dây
bằng băng quấn cách điện để hoàn thành.
băng cách điện
CẨN THẬN
Đảm bảo các phần đấu nối không hở ra ngoài.
Đảm bảo sử dụng băng cách điện và ống co làm từ
vật liệu cách điện có tăng cường đã được chấp thuận
mà có cùng khả năng chịu được điện áp như cáp
điện.(Tuân thủ theo quy định của địa phương về nối
dài cáp điện).
CẢNH BÁO
Trong trường hợp nối dài dây điện, vui lòng KHÔNG sử
dụng chân cắm hình tròn.
Các mối nối dây điện dở
dang có thể gây điện giật
hoặc cháy.
Bước 2.5 Lắp đặt và nối ống thóat nước
1 Lắp đặt ống thoát nước.
Ống ống lắp ráp ống kết nối
Tường
ti
thiu
5 cm
Rãnh
Nước
xuống dốc KHÔNG được để ống
thoát nước nghiêng
từ dưới lên trên.
Đầu ống thoát nước
KHÔNG được đặt
dưới nước.
khuynh hướng giải phóng mặt bằng
quá nhỏ
giải phóng mặt
bằng quá nhỏ
Dàn lạnh
Ống thoát nước
2 Rót nước vào trong rãnh thoát nước. Kiểm tra
xem ống thoát có xả nước nhanh không.
CẨN THẬN
Đảm bảo dàn lạnh ở vị trí thẳng đứng khi bạn rót nước
để kiểm tra khả năng thoát nước. Đảm bảo nước không
tràn lên bộ phận điện.
Nếu đường kính của ống dẫn nhỏ hơn ống thoát nước
của máy điều hòa, có thể gây ra rò rỉ nước.
Lắp đặt không tương thích có thể gây ra rò rỉ nước.
Nếu dẫn ống thoát nước ở trong phòng, cách ly ống dẫn,
tránh tình trạng các giọt nước ngưng tụ làm hỏng đồ đạc
hoặc sàn nhà.
Không đóng hộp hoặc bọc ống nối thoát nước.
Ống nối thoát nước phải dễ tiếp cận và tiện lợi.
DB68-06549A-00
Model
✴✴09/10/13✴✴
✴✴12KC/KV/MV✴✴
✴✴18KV✴✴ ✴✴24KS/KV/MV✴✴
Cáp nguồn
(Dàn lạnh)
3G x 1.0 mm²,
H05VV-F
3G x 1.5 mm²,
H05VV-F
3G x 2.5 mm²,
H05VV-F
Cáp nguồn nối dàn
lạnh với dàn nóng
4G x 1.5 mm²,
H07RN-F
4G x 1.5 mm²,
H07RN-F
3G x 2.5 mm²,
H07RN-F,
1 x 0.75 mm²,
H05RN-F
Loại GL 20A 25A 25A
Model
✴✴12MS✴✴
✴✴18KS✴✴
✴✴18/24MS✴✴
Cáp nguồn
(Dàn nóng)
3G x 2.5 mm², H07RN-F
Cáp nguồn nối dàn
nóng với dàn lạnh
3G x 1.0 mm², H07RN-F
Cáp truyền thông 2 x 0.75 mm², H05RN-F
Loại GL 20A 25A
✴✴09/10/13✴✴
✴✴12KS/KV/MV✴✴
✴✴24KS/KV/MV✴✴
✴✴18KV✴✴
✴✴18KS✴✴
✴✴12/18/24MS✴✴
Manual Install_DB68-06549A.indd 1 10/19/2016 8:44:28 AM
Bước 2.6 Tùy chọn: Nối dài ống thoát
nước
(A) (B)
Ống thoát nước (A) Mở rộng ống thoát nước (B)
Ống thoát nước Mở rộng ống thoát nước
20 mm hoặc hơn
xốp cách nhiệt
Băng keo nhựa
Bước 2.7 Tùy chọn: Đổi hướng ống
thoát nước
Đổ nước theo hướng mũi tên.
<Mặt trước>
<Nhìn từ mặt bên>
Hướng của nước xả
Đầu ra khay hứng
nước ngưng tụ
Nắp cao su
CẨN THẬN
Đảm bảo dàn lạnh ở vị trí thẳng đứng khi bạn rót nước
để kiểm tra khả năng thoát nước. Đảm bảo nước không
tràn lên bộ phận điện.
Bước 2.8 Lắp đặt và nối các ống cách
điện với ống dẫn môi chất lạnh (ống
cách điện)
Nối dàn nóng và dàn lạnh với ống bọc đồng bên ngoài bằng
các đai ốc. Sử dụng ống loại chỉ dẫn môi chất lạnh đúc liền,
(loại Cu DHP theo ISO1337), được tẩy nhờn và chống ô -xy
hóa, phù hợp với áp suất vận hành tối thiểu là 4200 kPa
ấp suất nổ tối thiểu là 20700 kPa.. Trong bất cứ hoàn cảnh
nào đều phải vệ sinh loại ống đồng được sử dụng.
Có 2 loại ống dẫn môi chất lạnh có đường kính khác nhau:
Loại nhỏ hơn dùng cho môi chất lỏng
Loại lớn hơn dùng cho môi chất khí
Ống dẫn môi chất lỏng ngắn và Ống dẫn môi chất khí ngắn
đều được thiết kế vừa vặn với máy điều hòa. Thao tác nối các
ống dẫn môi chất lạnh thay đổi theo vị trí đi ra của mỗi ống
khi giáp tường:
đúng
dưới
ngay phía sau hoặc bên trái
<Mặt trước>
<Nhìn từ mặt bên>
trái
1 Cắt bỏ mẩu thoát tương thích (A, B, C) ở mặt sau dàn
lạnh trừ khi bạn nối ống trực tiếp từ mặt sau.
2 Bôi trơn cạnh sắc của dao.
3 Tháo bỏ mũ bảo vệ của các ống và nối ống cách điện với
mỗi ống. Siết chặt các nút bằng tay trước và say đó dùng
cờ lê chỉ lực, sử dụng loại cờ lê sau:
Đường kính ngoài (mm) Mô men quay (N•m) Mô men quay (kgf•cm)
ø 6,35 14 đến 18 140 đến 180
ø 9,52 34 đến 42 350 đến 430
ø 12,70 49 đến 61 500 đến 620
ø 15,88 68 đến 82 690 đến 830
LƯU Ý
Nếu bạn muốn cắt ngắn hoặc nối dài ống, xem Bước
2.9 Cắt ngắn hoặc nối dài ống dẫn môi chất lạnh (ống
cách điện)
4 Cắt bỏ phần thừa bọc cách điện dạng xốp.
5 Nếu cần thiết, uốn cong ống để vừa với dọc đáy của dàn
lạnh. Sau đó kéo ống qua lỗ tương thích.
Ống không nên hướng ra từ mặt sau của dàn lạnh.
Bán kính uốn tối thiểu là 100 mm.
6 Kéo ống qua lỗ trên tường.
LƯU Ý
Ống sẽ được cách điện và cố định vị trí vĩnh cửu sau khi
hoàn tất việc lắp đặt và kiểm tra rò rỉ khí. Để biết thêm
thông tin chi tiết. xem Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí
CẨN THẬN
Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê chỉ lực theo phương pháp
quy định. Nếu đai ốc loe bị siết chặt quá, đai có thể bị vỡ
và gây rò rỉ khí môi chất lạnh.
Không đóng hộp hoặc bọc mối nối ống. Mối nối ống dẫn
môi chất lạnh phải dễ tiếp cận và tiện lợi.
Bước 2.9 Cắt ngắn hoặc nối dài ống
dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)
Máy cắt ống
Ống
90°
Xiên Ghồ ghề Sắc
R 0.4 to 0.8
90°±2°
45°±2°
L
D
D
A
Chỗ loeỐng
Ống nố
Đai ốc loe
Ống thoát nướctrong nhà
CẨN THẬN
Nếu bạn cần một ống dài hơn so với quy định ở mã ống
và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm môi chất lạnh cho ống.
Nếu không, dàn lạnh có thể đóng băng.
Trong khi loại bỏ gờ sắc, úp mặt ống xuống để gờ sắc
không lọt vào trong ống
cổng dịch vụ chất lỏng
<Áp cao>
dịch vụ cảng Gas
<Áp thấp>
đúng
<Đai ốc loe>
nghiêng nứt độ dày không
đồng đều
bề mặt bị hư
hỏng
LƯU Ý
Dùng cờ lê quá lực có thể gây rò rỉ khí. Khi nối dài ống
bằng cách hàn hoặc xì, đảm bảo dùng khí ni-tơ cho quá
trình hàn/ xì. Mối nối phải dễ tiếp cận và tiện lợi.
CẨN THẬN
Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê quy định. Nếu đai ốc loe bị
siết chặt quá mức, có thể gây rò rỉ khí môi chất lạnh.
Bước 2.10 Cố định bảng lắp đặt
Bạn có thể lắp đặt dàn lạnh ở trên tường, khung cửa sổ
hoặc bảng thạch cao.
CẢNH BÁO
Đảm bảo tường, khung cửa sổ hoặc bảng thạch cao có
thể chịu được sức nặng của dàn lạnh. Nếu bạn lắp đặt
dàn lạnh ở một nơi không vững chắc và không chịu được
sức nặng của dàn, dàn có thể rơi và gây thương tích.
Khi cố định dàn lạnh trên tường
Cố định bảng lắp đặt lên tường chú ý tới sức nặng của dàn
lạnh.
B
A
D
C
neo nhựa
tường
20 mm
Đường kính ngoài (mm)
Mô men quay
(N•m)
Mô men quay
(kgf•cm)
ø 6,35 14 đến 18 140 đến 180
ø 9,52 34 đến 42 350 đến 430
ø 12,70 49 đến 61 500 đến 620
ø 15,88 68 đến 82 690 đến 830
LƯU Ý
Nếu bạn đóng bảng vào tường bê tông sử dụng neo
nhựa, đảm bảo khoảng cách giữa tường và bảng, do neo
tạo ra, không quá 20 mm.
Khi cố định dàn lạnh lên khung cửa sổ
1 Xác định các vị trí của trụ gỗ gắn vào khung cửa sổ.
2 Gắn trụ gỗ vào khung cửa sổ, chú ý tới sức nặng của
dàn lạnh.
3 Gắn bảng lắp đặt vào trụ gỗ bằng vít .
Khi cố định dàn lạnh lên bảng thạch cao
1 Sử dụng bộ dò khung để tìm vị trí đóng đinh
2 Cố định giá treo lên hai khung.
CẨN THẬN
Nếu bạn cố định dàn lạnh lên trên bảng thạch cao, chỉ
sử dụng chốt neo quy định cho các vị trí tham khảo. Nếu
không, thạch cao xung quanh các mối nối có thế vỡ vụn
dần và khiến ốc vít lỏng rồi rơi ra. Điều này có thể gây ra
thương tích cơ thể hoặc hư hỏng trang thiết bị.
Trong trường hợp không có đủ khung để đóng đinh, hoặc
vị trí giữa các khung không khớp với kích thước của giá
treo thì nên tìm vị trí khác.
Cố định bảng lắp đặt chính giữa.
Bước 2.11 Cố định dàn lạnh với bảng
lắp đặt
CẨN THẬN
Đảm bảo bọc ống không dịch chuyển khi bạn lắp đặt dàn
lạnh lên trên bảng lắp đặt.
Bước 2.12 Tháo rời tấm che
1 Mở các neo móc bên (D), sau đó là các neo móc giữa
(B). Sau đó mở các neo móc giữa (C) để gắn nắp che
vào vị trí.
2 Siết chặt vít (A-
), sau đó lắp vít mũ (A- ).
B B
C
C
A
A
A
B
B
C
C
D
D
1
2
A
2
1
Lắp Đặt Dàn
nóng
Bước 3.1 Cố định dàn nóng
X
Y
Chân lót cao su
1 Đặt dàn nóng thẳng và ngay ngắn để luồng không khí
thổi ra dễ dàng.
2 Dùng các bu lông neo để cố định dàn nóng vào vị trí
chống đỡ phù hợp.
LƯU Ý
Siết chặt chân lót cao su để tránh gây tiếng ồn và hiện
tượng rung.
Nếu dàn nóng được lắp ở nơi có gió mạnh thổi trực tiếp
vào, hãy dựng các tấm chắn xung quanh dàn nóng để
quạt có thể hoạt động.
Lựa chọn: Cố định dàn nóng lên tường bằng giá đỡ
Cao su mềm được thiết kế để giảm hiện tượng rung từ
giá treo lên tường. (không đi kèm sản phẩm)
Được thiết kế để giảm hiện tượng rungtừ dàn nóng lên giá
treo.(không đi kèm sản phẩm)
LƯU Ý
Đảm bảo tường có thể chịu được sức nặng của giá đỡ và
dàn nóng.
Lắp đặt giá đỡ càng gần cột càng tốt.
Bước 3.2 Nối cáp nguồn và cáp
truyền thông và các ống dẫn môi chất
lạnh
N(1)
1 2 F1 F2
L N
Dây cáp thông tin
(hai dây)
Ngoài trời-to-trong nhà
cáp điện
(ba dây)
Dây cáp nguồn
(ba dây)
CẨN THẬN
Đảm bảo cố định cáp nguồn và cáp truyền thông bằng
kẹp treo cáp.
hộp điều khiển
Tháo vít cho trang bìa hộp
điều khiển
Tháo nắp cổng dịch vụ khí
và chất lỏng
Để kết nối các đường
ống lạnh
dịch vụ cảng Gas
<áp thấp>
dịch vụ cảng lỏng
<áp cao>
Kết nối khí và chất lỏng
ống lạnh
Bươc 3.3 Hút chân không
Dàn nóng chứa loại môi chất lạnh R-410A. Không thải
R-410A vào không khí: môi chất này có chứa flo gây hiệu
ứng nhà kính được nêu ra trong Nghị định thư Kyoto, với
Tiềm năng ấm lên toàn cầu (GWP) = 2088. Bạn nên hút
chân không trong dàn lạnh và ống dẫn. Nếu khí còn đọng
lại ở trong các ống dẫn môi chất lạnh, điều này có thể ảnh
hưởng tới máy nén khí. Có khả năng làm giảm công suất
làm mát hoặc hỏng hóc. Sử dụng một bơm hút chân không.
CẨN THẬN
Đảm bảo không rò rỉ khi lắp đặt. Khi thu hồi môi chất
lạnh, nối đất máy nén khí trước rồi mới tháo ống nối.
Nếu ống dẫn môi chất lạnh không được nối chắc chắn
máy nén khí hoạt động khi van đóng mở, ống sẽ hút khí
và tạo ra áp suất bên trong của dòng môi chất lạnh tăng
bất thường. Điều này có thể gây nổ và thương tích.
1 Để hệ thống hoạt động ở trạng thái chờ.
CẢNH BÁO
Không bật hệ thống! Điều này vô cùng cần thiết để
hoạt động hút chân không tốt hơn (MỞ hết cỡ Van
Tiết Lưu Điện Tử).
2 Nối ống nạp của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa
năng với cổng dịch vụ khí như hình vẽ.
3
4
15 phút
Bơm
chânkhông
(Đề phòng trường hợp
chảy ngược ra sau)
Cổng bảo dưỡng khí <Áp suất thấp>
Cổng bảo dưỡng chất lỏng <Áp suất cao>
Van
5
3 Mở van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng
ngược chiều kim đồng hồ.
4 Hút khí trong ống nối khoảng 15 phút bằng bơm chân
không.
Sau 10 phút đảm bảo đồng hồ áp suất chỉ -0.1 MPa
(-76 cmHg, 5 torr) Thao tác này vô cùng quan trọng
để tránh rò rỉ khí.
Đóng van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa
năng ngược chiều kim đồng hồ.
Tắt máy bơm hút chân không.
Kiểm tra khoảng 2 phút nếu có bất cứ thay đổi áp
suất nào.
Tháo rời ống của bên áp suất thấp của đồng hồ đo
đa năng.
5 Nắp nút van chất lỏng và cổng dịch vụ khí cho vị trí mở.
Bước 3.4 Bổ sung môi chất làm lạnh
Nếu bạn sử dụng ống dài hơn so với chiều dài
quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, bạn cần nạp
thêm 10g (cho
✴✴10KVFSC/MV✴✴) 15g
(cho
✴✴09/10KVFSB/12/13/18/24✴✴)
môi chất lạnh R-410A cho
mỗi một mét nối thêm. Sử dụng ống ngắn hơn chiều dài
quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, thời gian hút chân không
không đổi. (Tham khảo Hướng dẫn dịch vụ để biết thêm
chi tiết.)
CẨN THẬN
Khí còn sót lại ở vòng dẫn môi chất làm lạnh, chứa hơi
ẩm có thể làm hỏng máy nén.
Luôn liên hệ với trung tâm dịch vụ hoặc công ty lắp đặt
chuyên nghiệp để lắp đặt sản phẩm.
R-410A là loại môi chất làm lạnh hỗn hợp. Cần phải nạp lại
dưới các điều kiện của chất lỏng. Khi nạp lại môi chất làm
lạnh từ xy-lanh môi chất làm lạnh cho thiết bị, hãy làm
theo hướng dẫn sau:
Trước khi nạp lại, kiểm tra xem xy-lanh có vòi dẫn không.
Có 2 cách để nạp lại môi chất làm lạnh:
xi phông
Nạp chất làm lạnh bằng cách đặt
xy lanh thẳng đứng.
Xy lanh không có xi phông
<Xy lanh có xi phông> <Xy lanh không có xi phông>
LƯU Ý
Nếu nạp môi chất làm lạnh R-410A với khí thì thành
phần của môi chất làm lạnh được nạp thay đổi và đặc
tính của thiết bị biến đổi.
Trong khi đánh giá quá trình nạp thêm lượng môi chất
làm lạnh, sử dụng cân điện tử. Nếu xy-lanh không có
ống dẫn, đảo ngược xy-lanh.
Kiểm tra lắp đặt
Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí
1 Trước khi thực hiện việc kiểm tra dò khí, hãy dùng cờ
lê chỉ lực để vặn chặt nắp van. (Áp dụng từng kích cỡ
đường kính của cờ lê và vặn chặt đai ốc để ngăn rò rỉ.)
Lực siết cho bu lông nắp
(Tham khảo bảng bên)
Trục vít
Lõi dây
nạp
R-22: Đường kính bu lông - 7/16-20UNF
R-410A: Đường kính bu lông - 1/2-20UNF
Lực siết cho bu lông nắp đường ống nạp (Tham khảo bảng bên)
2 Nạp khí vào đường ống nối giữa dàn nóng và dàn lạnh.
3 Kiểm ra rò rỉ khí ở khớp nối của dàn nóng và dàn lạnh
bằng xà phòng hoặc chất lỏng.
phần kiểm tra cho
các đơn vị trong
nhà
phần kiểm tra cho
các đơn vị trong
nhà
phần kiểm tra cho
các đơn vị trong
nhà
phần kiểm tra cho
các đơn vị trong
nhà
Bước 4.2 Bật chế độ Lắp đặt thông
minh
1 Đảm bảo máy điều hòa ở trạng thái chờ
2 Ấn các nút
(Nguồn), (Chế độ), (CÀÌ ĐẶT)
đồng thời trên điều khiển từ xa khoảng 4 giây.
3 Chờ cho đến khi chế độ Lắp đặt thông minh được cài đặt
thành công hoặc thất bại. Sẽ mất khoảng 7-13 phút.
• Trong khi chế độ Lắp đặt thông minh đang thực hiện:
Loại
Màn hình hiển thị
Màn hiển thị LED
Đèn
báo dàn
lạnh
LED1
LED2
LED3
Tiến trình được
hiển thị bằng một
con số từ 0 đến
99 trên màn hình
hiển thị dàn lạnh.
Các đèn LED trên màn hình
hiển thị dàn lạnh lần lượt nhấp
nháy, sau đó đồng loạt nháy.
Chuỗi vận hành được lặp lại.
Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thành công:
Chế độ Lắp đặt thông minh sẽ kết thúc với tiếng
chuông báo, máy điều hòa sẽ chuyển về chế độ chờ.
Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thất bại: Một
tin nhắn báo lỗi hiển thị trên màn hình hiển thị dàn
lạnh và chế độ Lắp đặt thông minh kết thúc.
LƯU Ý
Chế độ Lắp đặt thông minh chỉ hoạt động khi sử dụng
điều khiển từ xa của nhà cung cấp.
Trong quá trình chạy chế độ Cài đặt thông minh, điều
khiển từ xa sẽ không hoạt động.
Bước 4.3 Thực hiện kiểm tra lần cuối
vận hành thử
1 Kiểm tra các điều kiện sau:
Sức chịu đựng của dàn lắp đặt
Độ chặt của các ống dẫn để ngăn dò khí
Nối dây điện
Khả năng chịu nhiệt của ống
Thoát nước
Nối dẫn đất
Vận hành đúng (Thực hiện các bước sau.)
2 Ấn nút
(Nguồn) trên điều khiển từ xa để kiểm tra:
Chỉ thị trên các đèn dàn lạnh sáng.
Cánh quạt đảo chiều hướng không khí mở và quạt lên số
để hoạt động.
3 Ấn nút
(Chế độ) để chọn chế độ Làm mát hoặc Sưởi
ấm . Sau đó thực hiện các bước phụ sau:
Ở chế độ Làm mát , sử dụng nút Nhiệt độ để cài đặt
nhiệt độ 16 °C.
Ở chế độ Sưởi ấm , sử dụng nút Nhiệt độ để cài đặt
nhiệt độ là 30 °C.
Khoảng 3-5 phút sau đó, kiểm tra xem dàn nóng có hoạt
động và không khí mát và ấm thoát ra không.
Sau 12 phút ở trạng thái tĩnh, kiểm tra khả năng thoát
khí ở dàn lạnh.
4 Ấn nút
(Đảo gió) để kiểm tra xem cánh quạt thay đổi
hướng gió vận hành đúng không.
5 Ấn nút
(Nguồn) để kết thúc quá trình vận hành thử.
Thu hồi môi chất làm lạnh
Thu hồi môi chất làm lạnh là thao tác nhằm thu gom toàn
bộ môi chất của toàn bộ hệ thống ở dàn nóng. Thao tác này
phải được tiến hành trước khi ngắt ống dẫn môi chất lạnh để
tránh rò môi chất lạnh vào không khí.
1 Đóng van chất lỏng bằng cờ lê Allen.
2 Bật máy điều hòa ở chế độ Làm mát và mở quạt ở vận tốc
lớn nhất. (Máy nén khí sẽ ngay lập tức khởi động, sau 3
phút tính từ lần dừng cuối.)
3 Sau 2 phút hoạt động, đóng van hút cũng bằng cờ trên.
4 Tắt máy điều hòa và ngắt nguồn chính.
5 Tháo ống. Sau khi tháo, giữ gìn các van và đầu ống khỏi
bụi bẩn.
CẨN THẬN
Có thể làm hư hỏng máy nén khí nếu máy hoạt động ở áp
suất hút âm.
Quy trình thu hồi môi chất lạnh để tháo sản phẩm
1 Ấn và giữ nút (Nguồn) trên dàn lạnh trong vòng 5
giây. Tiếng bíp phát ra ngay sau đó để thông báo rằng
thiết bị sẵn sàng cho chu trình bơm cạn.
2 Để máy nén chạy hơn 5 phút.
3 Mở hai van bên áp suất cao thấp.
4 Sử dụng cờ lê hình chữ L để đóng van bên áp suất cao.
5 Sau khoảng 1 phút, đóng van bên áp suất thấp.
6 Ấn nút
(Nguồn) trên dàn lạnh hoặc điều khiển từ xa
để ngừng hoạt động của máy điều hòa.
7 Tháo các ống.
1
2
dịch vụ cảng Gas
<áp thấp>
dịch vụ cảng lỏng <áp
cao>
1 phút
Tắt
Đường kính ngoài (mm)
Mô-men siết
Thân chốt (N•m) Chốt cửa nạp (N•m)
ø 6,35 20 đến 25
10 đến 12
ø 9,52 20 đến 25
ø 12,70 25 đến 30
ø 15,88 30 đến 35
ø 19,05 35 đến 40
1 N·m {10 kgf·cm}
Khi lỗi xảy ra, hãy đưa ra phương pháp cần thiết bằng cách tham khảo bảng sau: Để biết thêm thông tin chi tiết về phương
pháp cần thiết đối với các lỗi, tham khảo sách hướng dẫn sử dụng dịch vụ.
Đèn báo lỗi.
Lỗi Phương pháp cho người lắp đặt
Màn hình hiển thị
Màn hiển thị LED
LED 1 LED 2 LED 3
/ /
Lỗi kết nối giữa dàn nóng
dàn lạnh
Kiểm tra dây nối giữa dàn nóng
và dàn lạnh (cáp nguồn hay
cáp truyền thông có bị trục trặc
hay không)
Lỗi ở cảm biến nhiệt độ dàn
lạnh
Kiểm tra kết nối của dây nối.
,
Lỗi ở bộ trao đổi nhiệt
Kiểm tra kết nối của dây nối.
Lỗi động cơ quạt của dàn lạnh
Kiểm tra kết nối của dây nối.
Loại bỏ các vật lạ. (Kiểm tra
nguyên nhân làm kẹt động cơ)
Màn hình và tất cả
đèn LED nhấp nháy.
EEPROM/Lỗi tùy chọn
Tùy chọn cài đặt lại
,
Lỗi tắc dòng môi chất lạnh
Kiểm tra xem van đóng có mở
hết không.
Kiểm tra xem vật cản trong
ống dẫn môi chất lạnh giữa dàn
nóng và dàn lạnh.
Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh.
Thiếu môi chất lạnh (chỉ với
loại máy biến thế)
Kiểm tra nếu có lượng môi chất
lạnh đáng kể được nạp thêm
trong ống lâu hơn tiêu chuẩn
và mã ống quy định.
Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh
giữa van và ống dẫn.
Hình đèn LED xuất hiện khi có lỗi
xảy ra ở dàn nóng.
: Tắt, : Nhấp nháy, : Sáng
✴✴09/10/13✴✴
✴✴12KS/KV/MV✴✴
✴✴18KV✴✴
✴✴24KS/KV/MV✴✴
✴✴18KS✴✴
✴✴12/18/24MS✴✴
(Đơn vị: mm)
Đường kính ngoài (mm) Độ sâu (A) Kích thước đốm sáng (L)
ø 6,35 1,3 8,7 đến 9,1
ø 9,52 1,8 12,8 đến 13,2
ø 12,70 2,0 16,2 đến 16,6
ø 15.88 2,2 19,3 đến 19,7
(Đơn vị: mm)
Model A B C D
✴✴09KS✴✴
✴✴10/12KVFSC✴✴
✴✴10MVFSC✴✴
36 60 65 36
✴✴09MS✴✴
✴✴10KVFSB/
MVFSB✴✴
✴✴12KS/MS/MV✴✴
✴✴13✴✴
36 120 81 36
✴✴18✴✴ 36 190 81 36
✴✴24✴✴ 33 110 110 33
Lỗ bọc ống: Ø 65 mm
(Đơn vị: mm)
Model X Y
✴✴10KVFSC✴✴ 453 254
✴✴10/12MV✴✴ 436 265
✴✴09KS/MS✴✴
✴✴10KVFSB✴✴
✴✴12KS/KV/MS✴✴
✴✴13✴✴
507 292
✴✴18✴✴ 602 310
✴✴24✴✴ 660 340
Manual Install_DB68-06549A.indd 2 10/19/2016 8:44:35 AM
  • Page 1 1
  • Page 2 2

Samsung AR10MVFSBWKXSV Návod na inštaláciu

Typ
Návod na inštaláciu