Gigabyte GA-890FXA-UD7 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu
GA-890FXA-UD7
Bo mạch chủ đế cắm AM3 cho Bộ xử lý
AMD Phenom™ II/AMD Athlon™ II
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 2101
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1
Lắp đặt phần cứng ..................................................................3
1-1 Thận trọng khi lắp đặt ................................................................ 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU ................................................. 7
1-3-1 Lắp CPU .......................................................................................... 7
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU ..................................................................... 9
1-4 Lắp mô-đun Ống tản nhiệt không ồn kết hợp .......................... 10
1-5 Lắp bộ nhớ ...............................................................................11
1-5-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép..............................................................11
1-5-2 Lắp bộ nhớ .................................................................................... 12
1-6 Lắp card mở rộng .................................................................... 13
1-7 Thiết lập cấu hình ATI CrossFireX™ ....................................... 14
1-8 Lắp giá đỡ SATA ...................................................................... 15
1-9 Các đầu nối bảng mặt sau ....................................................... 16
1-10 Các đầu nối bên trong ............................................................. 18
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản
hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên website của GIGABYTE.
- 3 - Lắp đặt phần cứng
1-1 Thận trọng khi lắp đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử phụ kiện mỏng manh thể bị hỏng
do hiện ợng phóng tĩnh điện (ESD). Tớc khi lắp đặt, hãy đọc kỹ sổ tay
hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
Trước khi lắp đặt, không tháo hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại bán hàng của bạn cung cấp. Cần các
nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi cắm điện trước
khi lắp hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các
phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không
dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo trước tiên hãy chạm
vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp bo mạch chủ, hãy đặt lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc vào
hộp đựng chống tĩnh điện.
Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức
điện áp cục bộ.
Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện
của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
Đảm bảo không các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được
đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Bật nguồn máy tính trong quá trình lắp đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ
thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước lắp đặt nào hoặc gặp sự cố liên
quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy
tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Lắp đặt phần cứng
Lắp đặt phần cứng - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Hỗ trợ bộ xử lý AM3:
Bộ xử lý AMD Phenom™ II/AMD Athlon™ II
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.)
Bus siêu
truyền tải 5200 MT/s
Bộ vi xử lý Cầu nối Bắc: AMD 890FX
Cầu nối Nam: AMD SB850
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR3 4 x 1.5V hỗ trợ lên đến 16
GB bộ nhớ hệ thống(Ghi chú 1)
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR3 1866 (O.C.)/1333/1066 MHz
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc
độ bộ nhớ được hỗ trợ mới nhất.)
Âm thanh Bộ giải mã Realtek ALC889
Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5.1/7.1
Hỗ trợ Nhà hát Tại gia Dolby
®
Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ CD vào
LAN 2 x chip Realtek RTL8111D (10/100/1000 Mbit)
Hỗ trợ làm việc theo nhóm
Hỗ trợ mạng LAN kép thông minh
Khe cắm mở rộng 2 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x16 (PCIEX16_1,
PCIEX16_2)(Ghi chú 2)
2 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x8 (PCIEX8_1,
PCIEX8_2)(Ghi chú 2)
2 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x4 (PCIEX4_1,
PCIEX4_2)(Ghi chú 3)
(Mọi khe cắm PCI Express tương thích chuẩn PCI Express
2.0.)
1 x khe cắm PCI
Công nghệ đa đồ
họa
Htr ng nghATI CrossFireX2 đưng/3 đưng/4
đường
Giao diện lưu trữ Cầu nối Nam:
6 x đầu nối SATA 6Gbps (SATA3_0~SATA3_5) hỗ trợ lên
-
đến 6 thiết bị SATA 6Gbps
Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, RAID -
5, RAID 10, và JBOD
Chip GIGABYTE SATA2:
2 x đầu nối SATA 3Gbps (GSATA2_6, GSATA2_7) hỗ trợ
-
lên đến 2 thiết bị SATA 3Gbps
Hỗ trợ SATA RAID 0, RAID 1 và JBOD -
1 x đầu nối IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị -
IDE
Chip JMicron JMB362:
2 x đầu nối eSATA 3Gbps (eSATA/USB Combo) ở bảng
-
mặt sau hỗ trợ lên đến 2 thiết bị SATA 3Gbps
Hỗ trợ SATA RAID 0, RAID 1 và JBOD -
Chip iTE IT8720:
1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
-
- 5 - Lắp đặt phần cứng
USB Cầu nối Nam
Có đến 14 cổng USB 2.0/1.1 (8 ở bảng mặt sau, bao gồm 2 -
eSATA/USB Combo, 6 cổng qua các giá cắm USB được nối
với các đầu cắm USB bên trong)
Chip NEC D720200F1
Có tới 2 cổng USB 3.0/2.0 ở bảng mặt sau -
IEEE 1394 Chip T.I. TSB43AB23
Có đến 3 cổng IEEE 1394a (2 ở bảng mặt sau, 1 qua giá cắm -
IEEE 1394a được nối với đầu cắm IEEE 1394a bên trong)
Các đầu nối bên
trong
1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 chân
1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 8 chân
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
6 x đầu nối SATA 6Gbps
2 x các đầu nối SATA 3Gbps
1 x đầu cắm quạt CPU
2 x đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt Cầu nối Bắc
1 x đầu cắm quạt nguồn
1 x đầu cắm bảng mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh bảng mặt trước
1 x đầu nối CD vào
1 x đầu cắm S/PDIF vào
1 x đầu cắm ra S/PDIF
3 x đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm IEEE 1394a
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x đầu cắm cổng song song
1 x dây nối tắt xóa CMOS
1 x nút xóa sạch CMOS
1 x nút nguồn
1 x nút đặt lại
Các đầu nối bảng
mặt sau
1 x cổng nối bàn phím/chuột PS/2
1 x đầu nối ra S/PDIF đồng trục
1 x đầu nối ra S/PDIF quang học
6 x cổng USB 2.0/1.1
2 x các cổng USB 3.0/2.0
2 x đầu nối eSATA/USB Combo
2 x cổng IEEE 1394a
2 x cổng RJ-45
6 x giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa
sau ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đường vào/Đường ra/Micrô)
Bộ điều khiển
Vào/Ra Chip iTE IT8720
Lắp đặt phần cứng - 6 -
(Ghi chú 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows, khi đã lắp bộ nhớ vật hơn 4GB,
dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4GB.
(Ghi chú 2) Khe cắm PCIEX8_1 chia sẻ băng thông với khe cắm PCIEX16_1 và khe cắm
PCIEX8_2 với PCIEX16_2. Khe cắm PCIEX16_1/PCIEX16_2 sẽ hoạt động
ở chế độ lên tới x8 khi PCIEX8_1/PCIEX8_2 được gắn vào.
(Ghi chú 3) Băng thông mặc định cho khe cắm PCIEX4_2 là x1. Khi được cấu hình thành
chế độ x4, các đầu nối GSATA2_6, GSATA2_7, và IDE gắn sẵn trên bo mạch
các đầu nối eSATA sẽ không hoạt động bởi chúng chia sẻ băng thông
với khe cắm PCIEX4_2. (Hãy tham khảo Chương 2 “Các thiết bị ngoại vi tích
hợp” để biết cách thay đổi băng thông hoạt động cho khe cắm PCIEX4_2.)
(Ghi chú 4) Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU/hệ thống được hỗ trợ hay không
sẽ phụ thuộc vào thống làm lạnh của CPU/hệ thống bạn lắp.
(Ghi chú 5) Các chức năng sẵn trong EasyTune thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
Bộ kiểm soát
phần cứng
Phát hiện điện áp hệ thống
Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống/Cầu nối Bắc điện
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo lỗi quạt CPU/Hệ thống/Cầu nối Bắc điện
Kiểu soát tốc độ quạt CPU/Hệ thống
(Ghi chú 4)
BIOS Ổ đĩa ash 2 x 8 Mbit
Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
Hỗ trợ DualBIOS™
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức năng
đơn
Hỗ trợ @BIOS
Hỗ trợ Q-Flash
Hỗ trợ Xpress BIOS Rescue
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune
(Ghi chú 5)
Hỗ trợ Easy Energy Saver
Hỗ trợ cho Smart Recovery
Hỗ trợ Auto Green
Hỗ trợ ON/OFF Charge
Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm
theo gói Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft
® Windows® 7/Vista/XP
Hệ số biểu mẫu Hệ số biểu mẫu XL-ATX; 32,5cm x 24,4cm
- 7 - Lắp đặt phần cứng
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU
1-3-1 Lắp CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ các khía hình V
trên CPU.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp CPU:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp CPU để tránh
làm hỏng phần cứng.
Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không
đúng. (Hoặc bạn thể xác định các khía nhỏ trên cả hai cạnh CPU các
chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
Không bật máy tính nếu chưa lắp quạt làm mát CPU, nếu không thể gây ra
hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng vì
nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn
muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện
điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ
nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
CPU AM3
Đế cắm AM3
Dấu tam giác nhỏ chỉ
rõ chân cm 1 ca
CPU
Dấu tam giác nhỏ
ch rõ c h â n cm
(Pin) 1 của đế cắm
(Socket)
Lắp đặt phần cứng - 8 -
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch
chủ.
Trước khi lắp CPU, đảm bảo đã tắt máy tính rút dây nguồn khỏi cắm điện
để tránh làm hỏng CPU.
Không được ép CPU vào đế cắm CPU. Không thể lắp khít CPU nếu xác định
không đúng hướng. Chỉnh hướng CPU nếu xảy ra sự cố này.
Bước 1:
Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Bước 2:
Canh thẳng chân cắm 1 của CPU (dấu tam giác nhỏ)
với dấu tam giác trên đế cắm CPU và lắp nhẹ CPU vào
đế cắm. Đảm bảo các chân cắm CPU được lắp khít
vào các lỗ liên quan. Một khi đã lắp CPU vào đế cắm
của nó, đặt một ngón tay xuống giữa CPU, hạ cần khóa
xuống và cài nó vào vị trí khóa hoàn toàn.
Cần đẩy đế
cắm CPU
- 9 - Lắp đặt phần cứng
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên CPU. (Quy trình
sau đây sử dụng quạt GIGABYTE làm mẫu.)
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp.
Bước 2:
Đặt quạt CPU lên CPU.
Bước 3:
Móc kẹp quạt CPU vào giá đỡ trên
cạnh này của khung giữ. Trên cạnh kia,
ấn thẳng xuống kẹp quạt CPU để móc
nó vào giá đỡ trên khung giữ.
Bước 4:
Chuyển cam từ trái sang phải (như
hình minh họa trên) để khóa chặt
quạt. (Tham khảo sổ tay lắp đặt quạt
làm mát CPU để các hướng dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Bước 5:
Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện của quạt làm
mát CPU vào đầu cắm quạt CPU (CPU_FAN) trên bo
mạch chủ.
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa
quạt làm mát CPU CPU thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU
không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Lắp đặt phần cứng - 10 -
1-4 Lắp mô-đun Ống tản nhiệt không ồn kết hợp
Đọc chỉ dẫn dưới đây trước khi bạn bắt đầu lắp mô-đun Ống tản nhiệt không ồn kết hợp:
Nếu bạn muốn nối mô-đun âm thanh mặt trước từ khung máy vào đầu nối F_AUDIO
trên bo mạch chủ, hãy bảo đảm là bạn nối trước khi lắp mô-đun Ống tản nhiệt không
ồn kết hợp để tránh bị nhiễu.
Bộ tản nhiệt không ồn kết hợp
Dụng cụ cần thiết:
1. Tua vít đầu chữ thập
2. Mỡ tản nhiệt
Làm theo các bước dưới đây để lắp mô-đun Ống tản nhiệt không ồn kết hợp:
Bước 1:
Nới lỏng các
ốc vít đặt theo
đường chéo ra
khỏi khối chặn
nước trên bộ
tản nhiệt của
Cầu Bắc và sau
đó tháo khối
chặn nước.
Bước 2:
Bôi một lớp
mỏng đều mỡ
tản nhiệt lên bề
mặt của bộ tản
nhiệt.
Bước 3:
Đặt bộ tản nhiệt
của khối Ống
tản nhiệt không
ồn kết hợp
đỉnh bộ tản
nhiệt của Cầu
Bắc như được
trình bày.
Bước 4:
Vặn chặt bộ tản
nhiệt dùng các
ốc vít đi kèm.
(Dùng một tay
để giữ các tấm
tản nhiệt để
tránh lắc trong
khi lắp đặt).
Bước 5:
Vặn chặt giá đỡ Ống tản nhiệt không ồn kết hợp vào bảng
mặt sau của khung bằng một ốc vít để hoàn thành việc lắp
đặt.
Đối với cái chặn nước, vui lòng dùng ống 3/8" ID x 1/2" OD hoặc 3/8" ID x 5/8"
OD. Sau khi nối các ống, hãy đảm bảo là chúng được gắn chắc chắn và chặt vào
cái chặn nước và không có rò rỉ.
(Ghi chú) Các linh kiện đã nhận thể khác với bề ngoài của sản phẩm được minh
họa.
- 11 - Lắp đặt phần cứng
DDR3_1
DDR3_2
DDR3_3
DDR3_4
1-5 Lắp bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp bộ nhớ:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc độ bộ nhớ được hỗ
trợ mới nhất.)
Luôn tắt máy tính rút dây nguồn khỏi cắm điện trước khi lắp bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
Các thanh nhớ kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ thể được lắp
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
(SS = Một mặt, DS = Hai mặt, “- -” = Không có bộ nhớ)
DDR3_1 DDR3_2 DDR3_3 DDR3_4
DS/SS - - DS/SS - -
- - DS/SS - - DS/SS
DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
Hai thanh
Bốn thanh
1-5-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp bốn đế cắm bộ nhớ DDR3 và hỗ trợ công nghệ kênh kép. Sau khi
lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số kỹ thuật dung lượng bộ nhớ.
Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Bốn đế cắm bộ nhớ DDR3 được chia thành hai kênh mỗi kênh có hai đế cắm bộ nhớ
như sau:
Kênh 0: DDR3_1, DDR3_2
Kênh 1: DDR3_3, DDR3_4
Do các giới hạn CPU, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp bộ nhớ chế độ
kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh nhớ, bạn nên sử dụng bộ nhớ
có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip, và lắp đặt nó vào các đế cắm
DDR3 có cùng màu để đạt hiệu suất tối ưu.
Lắp đặt phần cứng - 12 -
1-5-2 Lắp bộ nh
Khía
hình V
Trước khi lắp thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi
ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
DDR3 và DDR2 DIMM không tương thích với nhau hoặc DDR DIMM. Đảm bảo
bạn lắp DDR3 DIMM trên bo mạch chủ này.
DDR3 DIMM
Thanh nhớ DDR3 một khía nhỏ, vậy chỉ thể lắp đúng theo một hướng. Thực
hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1:
Lưu ý ớng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ hai
đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm.
Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay
lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống lắp
vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn
chặt thanh nhớ.
- 13 - Lắp đặt phần cứng
Lắp card đồ họa:
Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn
trong khe cắm PCI Express. Đm bo
Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm
không bị tách rời.
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX8_1/PCIEX8_2/PCIEX4_1/PCIEX4_2)
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX16_1/PCIEX16_2)
Tháo card ra
khỏi khe cắm
PCIEX16_1/
PCIEX16_2:
Đẩy nhẹ lên cần trên
khe cắm sau đó
nâng card thng ra
khỏi khe cắm.
Tháo card ra khỏi
khe cắm PCIEX8_1/
PCIEX8_2/PCIEX4_1/
PCIEX4_2:
Nhấn chốt màu trắng
cui của khe cắm
PCI Express để nhả
card ra và sau đó kéo
card thẳng lên trên ra
khỏi khe cắm.
1-6 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp card mở rộng:
Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm ấn card xuống cho đến khi được lắp hoàn toàn
vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp mọi card mở rộng, hãy lắp vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt trình điều khiển được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express:
Lắp đặt phần cứng - 14 -
(Ghi chú) Các đầu nối bắc cầu có thể cần hoặc không cần phụ thuộc vào card đồ họa của bạn.
1-7 Thiết lập cấu hình ATI CrossFireX
A. Yêu cầu hệ thống
- Công nghệ CrossFireX 2 đường hiện tại hỗ trợ hệ điều hành Windows XP, Windows Vista, và Windows 7
- Công nghệ CrossFireX 3 đường/4 đường hiện tại chỉ hỗ trợ hệ điều hành Windows Vista và Windows 7
- Bo mạch chủ có hỗ trợ CrossFireX/SLI với hai/ba/bốn khe cắm PCI Express x 16 và trình điều khiển đúng
- Hai/ba/bốn card đồ họa sẵn sàng cho CrossFireX với nhãn hiệu chip giống nhau trình điều khiển đúng
(Hiện tại các ATI GPU loại có hỗ trợ công nghệ CrossFireX 3 đường/4 đường bao gồm Radeon HD dòng 3800,
Radeon HD 4800 và Radeon HD dòng 5800.)
- Đầu nối bắc cầu CrossFireX(Ghi chú)
- Đề nghị dùng bộ cấp nguồn với đủ nguồn điện (Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn cho card đồ họa của bạn để
biết yêu cầu về nguồn điện)
B. Kết nối card đồ họa
Bước 1:
Quan sát các bước “1-6 Lắp đặt thẻ mở rộng” lắp hai/ba/bốn card đồ họa sẵn sàng cho CrossFireX lên các
khe cắm PCI Express x16. Bảng dưới đây chỉ ra các cấu hình CrossFireX được đề xuất với hai/ba/bốn card.
Bước 2:
Đưa các đầu nối(Ghi chú) bắc cầu CrossFireX trong các đầu nối cạnh vàng CrossFireX lên đỉnh của hai/ba/bốn card.
Bước 3:
Cắm cáp màn hình vào trong card đồ họa trên khe cắm PCIEX16_1.
Các cấu hình CrossFireX 2/3/4 đường được đề xuất:
PCIEX16_1 PCIEX16_2 PCIEX8_1 PCIEX8_2 PCIEX4_1 PCIEX4_2
a a -- -- - - - -
a a a -- - - - -
- - a a a - - - -
a a a a - - - -
2 đường
3 đường
4 đường
C. Cấu hình trình điều khiển card đồ họa
C-1. Để bật chức năng CrossFireX
Đối với CrossFireX 2
đường:
Sau khi cài đặt trình
điều khiển card đồ họa
vào hệ điều hành, đi
ti Catalyst Control
Center. Du yt t i
menu CrossFireX và
chọn hộp chọn Enable
CrossFireX™. Bấm
OK để áp dụng.
Đối với CrossFireX 3
đường:
Duyệt tới menu Cross-
FireX, chọn ô chọn En-
able CrossFireX™,
chọn tổ hợp 3 GPUs.
Bấm vào OK để áp
dụng.
Đối với CrossFireX 4
đường:
Duyệt tới menu Cross-
FireX, chọn ô chọn En-
able CrossFireX™,
chọn tổ hợp 4 GPUs.
Bấm vào OK để áp
dụng.
Quy trình màn hình trình điều khiển
để bật công nghệ CrossFireX thể
khác nhau theo card đồ họa. Hãy tham
khảo sổ tay hướng dẫn đi kèm với card
đồ họa của bạn để thêm thông tin
về việc bật công nghệ CrossFireX.
- 15 - Lắp đặt phần cứng
1-8 Lắp giá đỡ SATA
Tắt hệ thống và công tắc nguồn của bạn trên bộ cấp nguồn trước khi lắp hoặc tháo giá
đỡ SATA và cáp nguồn SATA để tránh làm hỏng phần cứng.
Đưa cáp tín hiệu SATA cáp nguồn chắc chắn vào trong các đầu nối tương ứng khi
lắp.
Giá đỡ SATA cho phép bạn nối thiết bị SATA bên ngoài vào hệ thống bằng cách mở rộng cổng
SATA bên trong về phía bảng mặt sau của khung máy.
Làm theo các bước dưới đây để lắp giá đỡ SATA:
Giá cắm SATA bao gồm một giá đỡ SATA, một cáp
tín hiệu SATA và một cáp nguồn SATA.
Bước 1:
Xác định vị trí một
khe cắm PCI còn
trống vặn chặt
giá đỡ SATA vào
bảng mặt sau của
khung máy bằng
một ốc vít.
Bước 2:
Nối cáp SATA từ giá
đỡ vào cổng SATA
trên bo mạch chủ.
Bước 3:
Nối cáp nguồn từ
giá đỡ vào bộ cấp
nguồn.
Bước 4:
Cắm một đầu của
cáp tín hiệu SATA
vào trong đầu nối
SATA trên giá đỡ.
Sau đó gắn cáp
nguồn SATA vào
đầu nối nguồn trên
giá đỡ.
Bước 5:
Nối các đầu kia của cáp tín hiệu SATAcáp nguồn SATA vào thiết bị
SATA của bạn. Đối với thiết bị SATA trong hộp kín bên ngoài, bạn chỉ
cần nối cáp tín hiệu SATA. Trước khi nối cáp tín hiệu SATA, đảm bảo
bạn tắt nguồn của hộp kín gắn ngoài.
Đầu nối SATA bên ngoài
Đầu nối nguồn
Đầu nối
SATA bên
ngoài
Giá đỡ SATA Cáp tín hiệu SATA Cáp nguồn SATA
Lắp đặt phần cứng - 16 -
1-9 Các đầu nối bảng mặt sau
Cổng USB 2.0/1.1
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng này để nối bàn phím PS/2 hoặc chuột PS/2.
Đầu nối ra S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi hỗ trợ
âm thanh quang học kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ thống âm
thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số quang học trong đầu nối.
Đầu nối ra S/PDIF đồng trục
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi hỗ trợ
âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ thống âm
thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Cổng IEEE 1394a
Cổng IEEE 1394 hỗ trợ thông số kỹ thuật IEEE 1394a, tốc độ cao, băng thông cao khả
năng cắm nóng. Sử dụng cổng này cho thiết bị IEEE 1394a.
Đầu nối eSATA/USB Combo
Đầu nối này hỗ trợ thông số kỹ thuật SATA 3Gbps USB 2.0/1.1. Sử dụng cổng này để nối
thiết bị SATA gắn ngoài; hoặc dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB,
máy in USB, ổ đĩa nhớ USB và v.v…
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ liệu lên
đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng LAN.
Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết
bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
Khi tháo cáp, hãy rút thẳng ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Đèn LED báo
hoạt động
Đèn LED báo
kết nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
Tình trạng Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ liệu
1Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ liệu
100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ liệu
10 Mbps
Tình trạng Mô tả
Nhấp nháy Đang nhận hoặc truyền dữ liệu
Tắt Hiện không nhận và truyền dữ liệu
- 17 - Lắp đặt phần cứng
Cổng USB 3.0/2.0
Cổng USB 3.0 hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 3.0 và tương thích với thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1.
Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm thanh kênh
5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh 7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như thiết bị
quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2. thể sử
dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Ngoài các thiết lập loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ thể được
cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh.
Chỉ có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định ( ). Hãy
tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1
ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Lắp đặt phần cứng - 18 -
1-10 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối
bạn cần kết nối.
Trước khi lắp các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng máy tính. Rút dây
nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
Sau khi lắp thiết bị trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1) ATX_12V
2) ATX
3) CPU_FAN
4) SYS_FAN1/SYS_FAN2
5) PWR_FAN
6) NB_FAN
7) FDD
8) IDE
9) SATA3_0/1/2/3/4/5
10) GSATA2_6/7
11) F_PANEL
12) F_AUDIO
13) CD_IN
14) SPDIF_I
15) SPDIF_O
16) F_USB1/F_USB2/F_USB3
17) F_1394
18) LPT
19) CLR_CMOS
20) COM
21) BAT
22) PW_SW
23) RST_SW
24) CMOS_SW
1
20 18 16 4 11
9
10
7
5
2
14
19
4
3
8
21
13
15
6
12
24
23
17
22
- 19 - Lắp đặt phần cứng
ATX_12V:
ATX:
1/2) ATX_12V/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x4 và Đầu nối nguồn điện chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã
tắt bộ nguồn và lắp đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống hỏng
hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn điện
12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn điện
12V, máy tính sẽ không khởi động.
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn thể chịu
được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng
bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả thể dẫn
đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
ATX_12V
5
8
1
4
131
2412
ATX
Số chân Định nghĩa
1 GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
2 GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
3 GND
4GND
5 +12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
6 +12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
7+12V
8+12V
Số chân Định nghĩa Số chân Định nghĩa
1 3.3V 13 3.3V
2 3.3V 14 -12V
3 GND 15 GND
4+5V 16 PS_ON (Bật/Tắt mềm)
5 GND 17 GND
6 +5V 18 GND
7GND 19 GND
8 Nguồn điện tốt 20 -5V
95V SB (chế độ chờ +5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11 +12V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
23 +5V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
12 3.3V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
24 GND (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
Lắp đặt phần cứng - 20 -
3/4/5) CPU_FAN/SYS_FAN1/SYS_FAN2/PWR_FAN (Các đầu cắm quạt)
Trên bo mạch chủ một đầu cắm quạt CPU loại 4 chân (CPU_FAN), đầu cắm quạt
hệ thống loại 4 chân (SYS_FAN1) một đầu cắm quạt hệ thống loại 3 chân (SYS_
FAN2) đầu cắm quạt cho nguồn loại 3 chân (PWR_FAN). Hầu hết các đầu cắm
quạt một thiết kế rất dễ lồng vào. Khi nối cáp quạt, phải đảm bảo nối vào đúng
hướng (dây điện đầu nối màu đen là dây nối đất). Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển
tốc độ quạt CPU yêu cầu sử dụng quạt CPU kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt.
Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên lắp quạt hệ thống bên trong thùng máy.
Chắc chắn bạn đã nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU, Cầu
nối Bắc và hệ thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng
CPU/Cầu nối Bắc hoặc hệ thống có thể bị treo.
Các đầu cắm quạt này không phải những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu
hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
6) NB_FAN (Đầu cắm quạt Cầu nối Bắc)
Nối cáp quạt của Cầu nối Bắc vào đầu cắm này. Đầu cắm quạt một thiết kế rất dễ
lồng vào. Khi nối cáp quạt, đảm bảo nối vào đúng hướng. Hầu hết các quạt được thiết
kế với các dây điện đầu nối nguồn màu. Dây điện đầu nối điện màu đỏ chỉ ra
kết nối điện dương và đòi hỏi điện áp +12V. Dây điện đầu nối màu đen là dây tiếp địa.
1
1
CPU_FAN
SYS_FAN1
1
1
SYS_FAN2/PWR_FAN
CPU_FAN:
SYS_FAN1:
SYS_FAN2/PWR_FAN:
Số chân Định nghĩa
1GND
2+12V / Điều khiển tốc độ
3 Bộ cảm biến
4Điều khiển tốc độ
Số chân Định nghĩa
1GND
2+12V / Điều khiển tốc độ
3 Bộ cảm biến
4Dự trữ
Số chân Định nghĩa
1GND
2+12V
3 Bộ cảm biến
Số chân Định nghĩa
1GND
2+12V
3 NC
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30

Gigabyte GA-890FXA-UD7 Návod na obsluhu

Typ
Návod na obsluhu